Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Thủy

Tiết 2 : Chính tả (tập chép)

Bàn tay mẹ

I. Mục tiêu:

 -Chép được đoạn văn “Hằng ngày, chậu tã lót đầy”, viết đúng:biết, bao nhiêu, là, việc, đi làm, lại, giặt, tã lót.

-Biết điền an, at vào chỗ trống.

-Phân biệt được g với gh khi ghép chính tả.

 - Giáo dục học sinh có tính cẩn thận khi viết bài.

II. Đồ dùng dạy học:

- Vở bài tập, bảng phụ

III. Hoạt động dạy học:

 Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ

Gọi HS điền l hay n

 o nê , quả a , ứt nẻ ; thợ ề

- GV nhận xét ghi điểm

2-Bài mới :

a-Giới thiệu bài :

b-Hướng dẫn học sinh tập chép :

- GV treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn vừa chép.

+Nêu ra tiếng khó rồi phân tích.

+ Cho HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con các tiếng khó Hs vừa nêu.

- Cho HS nhìn vào bảng chép bài vào vở

+ GV quan sát, uốn nắn sửa sai. Nhắc HS chép tên bài giữa trang sau dấu chấm phải viết hoa.

- Soát lỗi : Cho HS đổi vở chữa bài

+ Gv thu vở chấm nhận xét.

 c-Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả

* Bài 2 : Điền vào chỗ trống an hay at

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cho HS quan sát 2 tranh hỏi :

 + Bức tranh vẽ cảnh gì?

 + Cho HS nêu , HS lên bảng điền

* Bài 3 : Điền g hay gh

Tiến hành tương tự bài 2

3 -Củng cố - dặn dò:

 - Gọi HS đọc lại bài viết

- Tìm một số tiếng có vần an , at

- Về nhà xem lại bài viết của mình, tập viết những từ sai ra bảng con. Chuẩn bị bài sau

-Nhận xét tiết học

2 HS lên bảng điền

- 2 HS đọc

- HS nêu tiếng khó.

- Cả lớp ghi vào bảng con

- Cả lớp chép vào vở chính tả

- HS đổi vở và tự soát lỗi

- Điền vần an hay at

- Vẽ cảnh đánh đàn , tát nước

- Học sinh lên bảng thực hiện

- HS điền : nhà ga , cái ghế

2HS đọc

- Bàn tay , tán lá , hạt thóc , bài hát

 

doc15 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trong bài có vần an ?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
c.Tìm hiểu bài và luyện đọc
- Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
- Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
d. Luyện nói:Trả lời câu hỏi theo tranh.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Gọi 2 hs đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo mẫu.
Các câu còn lại hs xung phong chọn bạn hỏi đáp.
3. Củng cố - dặn dò: 
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Giáo dục các em yêu quý, tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui lòng.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
- Nhận xét tiết học 
-2 em học sinh lên bảng đọc lại bài
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.
- Học sinh nhắc lại.
- Có 3 câu.
- Nghỉ hơi.
- Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
- Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
- Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm  3 em thi đọc diễn cảm.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
Các cặp học sinh khác thực hành tương tự như câu trên.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Luyện tập thêm ở nhà
Tiết 4 : Đạo đức
CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 1)
I.Mục tiêu: 
- Nêu được khi nào cần nối cảm ơn, xin lỗi .
- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huông phổ biến khi giao tiếp.
- Giáo dục học sinh khi làm sai việc gì phải biết xin lỗi, ai cho cái gì phải biết cảm ơn.
*GDKNS:Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với mọi người, biết cản ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
II. Tài liệu và phương tiện
- Vở bài tập Đạo đức 1
- Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ :
- Cho 2 HS nhắc lại qui định của đèn hiệu.
- Nhận xét
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : ( Quan sát tranh bài tập 1:
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết:
Các bạn trong tranh đang làm gì?
Vì sao các bạn lại làm như vậy?
Gọi học sinh nêu các ý trên.
Giáo viên tổng kết:
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2:
Nội dung thảo luận:
Tranh 1: Nhóm 1
Tranh 2: Nhóm 2
Tranh 3: Nhóm 3
Tranh 4: Nhóm 4
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận: 
Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4)
Cho HS thảo luận nhóm và đóng vai.
+ Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
3.Củng cố - Dặn dò: 
- Em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi.
Học bài, chuẩn bị bài sau.Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc.
Nhận xét tiết học.
2 học sinh lên bảng trả lời
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên trình bày trước lớp.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm ơn, lời xin lỗi.
Tieát 5: Luyện tiếng việt
 OÂn baøi : Baøn tay meï.
I. Muïc tieâu : 
+ Củng cố Hoïc sinh ñoïc trôn vaø dieãn caûm toaøn baøi. 
+ Tìm tieáng, töø môùi.
+ Laøm baøi taäp thöïc haønh.
 II. Ñoà duøng daïy hoïc : VBT tieáng vieät, buùt , vôû vieát, SGK.
 III. Noäi dung luyeän taäp :
* Luyeän ñoïc :
 - GV goïi HS luyeän ñoïc ÑT toaøn baøi.
 - Luyeän ñoïc theo nhoùm, theo toå.
 - Luyeän ñoïc dieãn caûm CN. 
 - Laøm BT : HS neâu yeâu caàu cuûa BT.
 - Caû lôùp töï laøm baøi 
 - GV theo doõi, giuùp ñôõ nhöõng HS yeáu keùm.
 - Chaám ñieåm, nhaän xeùt 
3.Củng cố, dặn dò:
* Gọi 2 HS nhìn bảng đọc lại toàn bài
*Dặn dò hs đọc bài thuộc xem trước bài Cái bống. 
- Nhận xét tiết học 
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 03 tháng 3 năm 2015
Tiết 1 : Toán
CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ
I. Mục tiêu : 
 - Bước đầu nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 50. 
- Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50 
- Nâng cao chất lượng đếm cho HS
II. Đồ dùng dạy - học :
+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 
+ 4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời 
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
Nhận xét bài kiểm tra 
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài
b. Giới thiệu các số có 2 chữ số
-Hướng dẫn học sinh lấy 2 bó que tính và nói : “ Có 2 chục que tính” 
-Lấy thêm 3 que tính và nói : “ có 3 que tính nữa” 
-Giáo viên đưa lần lượt 2 bó que tính và 3 que tính rời , nói : “ 2 chục và 3 là hai mươi ba” 
-Hướng dẫn viết : 23 chỉ vào số gọi học sinh đọc 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như trên để hình thành các số từ 21 đến 30 
c. Thực hành:
 Bài tập 1 
Bài tập 2,3 -Giáo viên hướng dẫn lần lượt các bước như trên để học sinh nhận biết thứ tự các số từ 30 š 50 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con 
Bài tập 4 : 
-Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập 
-Giáo viên hỏi học sinh số liền trước, liền sau để học sinh nhớ chắc 
-Liền sau 24 là số nào?
-Liền sau 26 là số nào?
-Liền sau 39 là số nào?
3. Củng cố - Dặn dò: 
-Cho học sinh đếm lại từ 20 š 50 và ngược lại từ 50 š 20 
- Về nhà tập viết các số có 2 chữ số
- Nhận xét tiết học
-Học sinh lấy que tính và nói theo hướng dẫn của giáo viên 
-Học sinh lặp lại theo giáo viên 
-Học sinh lặp lại số 23 ( hai mươi ba)
-Học sinh viết các số vào bảng con 
-Học sinh nghe đọc viết các số từ 20 š 29. 
-Học sinh đọc lại các số đã viết 
- Học sinh viết lại các số vào vạch tia số ở phiếu bài tập.
-Học sinh viết vào bảng con các số từ 30š 50
-Gọi học sinh đọc lại các số đã viết 
-Học sinh tự làm bài 
-3 học sinh lên bảng chữa bài 
-Học sinh đọc các số theo thứ tự xuôi ngược 
- Học sinh làm bài ở phiếu bài tập.
- 3 HS đếm.
Tiết 2 : Chính tả (tập chép)
Bàn tay mẹ
I. Mục tiêu: 
 -Chép được đoạn văn “Hằng ngày,chậu tã lót đầy”, viết đúng:biết, bao nhiêu, là, việc, đi làm, lại, giặt, tã lót.
-Biết điền an, at vào chỗ trống.
-Phân biệt được g với gh khi ghép chính tả.
 - Giáo dục học sinh có tính cẩn thận khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Vở bài tập, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ 
Gọi HS điền l hay n 
 o nê , quả a , ứt nẻ ; thợ ề 
- GV nhận xét ghi điểm
2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : 
b-Hướng dẫn học sinh tập chép : 
- GV treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn vừa chép.
+Nêu ra tiếng khó rồi phân tích. 
+ Cho HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con các tiếng khó Hs vừa nêu.
- Cho HS nhìn vào bảng chép bài vào vở 
+ GV quan sát, uốn nắn sửa sai. Nhắc HS chép tên bài giữa trang sau dấu chấm phải viết hoa. 
- Soát lỗi : Cho HS đổi vở chữa bài 
+ Gv thu vở chấm nhận xét. 
 c-Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài 2 : Điền vào chỗ trống an hay at 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS quan sát 2 tranh hỏi : 
 + Bức tranh vẽ cảnh gì?
 + Cho HS nêu , HS lên bảng điền 
* Bài 3 : Điền g hay gh 
Tiến hành tương tự bài 2 
3 -Củng cố - dặn dò: 
 - Gọi HS đọc lại bài viết 
- Tìm một số tiếng có vần an , at 
- Về nhà xem lại bài viết của mình, tập viết những từ sai ra bảng con. Chuẩn bị bài sau 
-Nhận xét tiết học 
2 HS lên bảng điền
- 2 HS đọc 
- HS nêu tiếng khó. 
- Cả lớp ghi vào bảng con 
- Cả lớp chép vào vở chính tả 
- HS đổi vở và tự soát lỗi 
- Điền vần an hay at 
- Vẽ cảnh đánh đàn , tát nước 
- Học sinh lên bảng thực hiện
- HS điền : nhà ga , cái ghế
2HS đọc
- Bàn tay , tán lá , hạt thóc , bài hát 
Tiết 3 : Tập viết
Tô chữ hoa : C, D, Đ
I- Mục tiêu : 
	- HS tô đúng và đẹp chữ hoa : C, D, Đ
	- Viết đúng và đẹp các vần an, at, các từ ngữ : bàn tay, hạt thóc và vần anh, gánh đỡ, ách, sạch sẽ 
	- Viết theo cỡ chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu và đẹp.
	- GD tính cẩn thận tỉ mỉ trong khi viết. 
II- Đồ dùng dạy học : 
	- Chữ mẫu, bảng phụ 
III- Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS viết : mái trường , điều hay 
GV nhận xét 
 2-Bài mới : 
a-Giới thiệu bài: 
b- Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa : 
* GV treo bảng có viết sẵn chữ hoa C
- GV nêu quy trình viết 
+ Từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 5, viết nét cong trên độ rộng một đơn vị chữ tiếp đó viết nét cong nối liền . Điểm dừng bút trên dòng kẻ ngang 2 và ở giữa đường kẻ dọc 3,4 .
- GV tô lại chữ hoa trên bảng, cho HS viết chữ C vào bảng con nhận xét .
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS 
c. Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng :
- Gv treo bảng viết sẵn các từ ứng dụng .
 + Cho HS đọc bài viết .
 + Gv chỉ bảng , nêu lại cách viết , lưu ý nét nối giữa các chữ , vị trí dấu thanh .
* GV treo bảng có viết sẵn chữ hoa D.Đ 
- GV nêu quy trình viết tương tự Chữ C
 d. Luyện viết: 
- Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở :
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? 
- Cho HS viết vào vở tập viết 
- GV theo dõi nhắc nhở uốn nắn sửa sai. 
- Thu vở chấm nhận xét bài viết 
3- Củng cố - Dặn dò : 
- Gọi HS nhắc lại cách viết chữ C, D, Đ và gọi và HS viết. 
-Về nhà luyện viết phần còn lại vào vở TV 1. 
- Nhận xét tiết học.
HS viết 
Cả lớp chú ý quan sát GV 
- Cả lớp viết chữ C vào bảng con . 
HS đọc : an , bàn tay , at , hạt thóc 
HS viết vào bảng con 
- Hs theo dõi
- Ngồi thẳng, khoảng cách mắt đến vở khoảng 1 gang tay. 
- HS viết vào vở 
- HS viết.
Tiết 4 : Luyện Tiếng Việt
A/Yêu cầu :
1. Kiến thức :
- Học sinh nắm rõ cách đọc, viết các chữ C, D, Đ.
2. Kĩ năng :
- Học sinh đọc, viết đúng các các chữ C, D, Đ.
- Viết đúng các từ khóa, một số từ chứa các chữ C, D, Đ.
3. Thái độ :
Hs có ý thức tự giác, chăm chỉ học tập.
B/ Chuẩn bị : 
Bảng con, vở 5 ô li, vở viết đúng viết đẹp.
C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt độngcủa GV
Hoạt động của HS
I/ Bài cũ:
Đọc viết từ bàn tay, nấu cơm
Nhận xét ghi điểm
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu nội dung bài học.
2. Hướng dẫn học sinh rèn cách đọc
- Ghi lên bảng các chữ cần rèn luyện: các chữ C, D, Đ.
- Gọi 2 hs đọc các chữ vừa ghi.
- Chỉnh sửa lỗi phát âm.
- Cho cá nhân đọc.
- Đồng thanh.
3. Hướng dẫn học sinh rèn cách viết
- Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết.
- Theo dõi nhận xét.
- Cho hs viết vào bảng con.
- GV nêu yêu cầu luyện viết
- Theo dõi nhắc nhở hs.
- Chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
-Cho HS đọc lại bài trên bảng
- Dặn dò: HS về nhà học bài , xem trước bài sau.
 Nhận xét giờ học.
-2 HS lên bảng thực hiện y/c
 Cả lớp viết bảng con
- Lắng nghe.
- Hs theo dõi.
- Hs đọc.
Cá nhân, đồng thanh.
- HS viết vào bảng con.
- Tập viết trong vở 5 ô li.
- Hs viết bài trong vở viết đúng viết đẹp.
Đọc lại bài ở bảng.
HS chú ý lắng nghe.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 04 tháng 3 năm 2015
Tiết 1- 2: Tập đọc
Cái Bống
I. Mục tiêu:
- Hs đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng
 -Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ
 - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu nhưng chưa đặt thanh yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc 
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.
- Học thuộc lòng bài đồng dao.
- Giáo dục học sinh phải biết hiếu thảo với cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 HS đọc bài Cái nhãn vở và trả lời câu hỏi SGK
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng)
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: 
Bống bang: (ông ¹ ong, ang ¹ an)
Khéo sảy: (s ¹ x)
Hs luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa ròng?
Luyện đọc câu: 
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài.
Luyện đọc cả bài thơ:
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập: Ôn vần anh, ach:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần anh?
Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
3.Tìm hiểu bài và luyện đọc: 
Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Gv cho hs đọc thuộc từng câu 
Luyện nói:
Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ?
Gv gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học sinh trả lời và hs khác nhận xét bạn, bổ sung cho bạn.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc bài 
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã.
Mưa nhiều kéo dài.
Học sinh nhắc lại.
Có 4 câu.
Mỗi dãy: 2 em đọc.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
- 2 em, lớp đồng thanh.
 Nghỉ giữa tiết
Gánh
Đọc câu mẫu trong bài.
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần anh, ach.
2 em đọc.
- Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm.
- Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng.
Hs rèn đọc theo hướng dẫn của gv.
- Hs luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
Coi em, lau bàn, quét nhà, 
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Tiết 3 : Toán
 CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ(tt)
I. Mục tiêu : 
- Nhận biết về số lượng đọc, viết các số có từ 50 đến 69. 
- Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69. 
- Nâng cao chất lượng học toán cho HS
II. Đồ dùng dạy - học :
+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 
+ 6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời 
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
+Giáo viên đưa bảng phụ ghi các số từ 20 š 30 gọi 
+ Liền sau 29 là số nào ? Liền sau 35 là số nào ? 
+ GV nhận xét.
2.Bài mới : 
a. Giới thiệu bài
b.Củng cố các số từ 54 ® 68
-Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 5 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột “chục” ; có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “ – Giáo viên nêu : “ Có 5 chục và 4 đơn vị tức là có năm mươi tư . Được viết là 54 
( Giáo viên viết lên bảng : 54 – Gọi học sinh lần lượt đọc lại )
-Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số 61, 68, 
c. Thực hành
 * Bài 1 : 
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài 
+ Hướng dẫn : viết theo thứ tự từ bé đến lớn tương ứng với cách đọc số .
 + Gọi HS lên bảng giải .
 - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn .
 - Gọi HS đọc kết quả vở tập của mình .
* Bài 2 : 
- Hướng dẫn HS thực hiện tương tự như bài 1
* Bài 3 :
- Chú ý điền theo thứ tự từ bé đến lớn 
3. Củng cố - Dặn dò
- GV cho HS đếm xuôi, ngược, bài 3 kết hợp phân tích cấu tạo số. 
- Về nhà xem trước bài Các số có 2 chữ số (TT) 
- Nhận xét tiết học 
học sinh đọc các số 
học sinh trả lời 
-Học sinh quan sát hình vẽ 
-Học sinh nhìn số 54 giáo viên chỉ đọc lại : Năm mươi tư 
-Học sinh tự làm bài 
- Viết số . 
- HS giải : 50, 51, 52.59 
- Lớp nhận xét 
- HS đọc kết quả 
- HS giải và nêu kết quả 
 - HS làm bài vào phiếu bài tập, 1 HS làm bảng phụ
- Hs làm bài đếm CN - ĐT
Tiết 4 : Thủ công
Bài : Cắt dán hình vuông ( tiết 2 )
MỤC TIÊU :
 - Học sinh kẻ đúng và cắt hình chữ nhật trên giấy màu đẹp.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Hình chữ nhật mẫu dán trên giấy nền, tờ giấy kẻ ô lớn.
- HS : Giấy màu, giấy vở, dụng cụ thủ công.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp : Hát tập thể.
2. Bài cũ :
 Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
3. Bài mới :
Ÿ Hoạt động 1 : 
 Giáo viên nhắc lại cách cắt hình chữ nhật.
 Để kẻ hình chữ nhật ta dựa vào mấy cách? Cách kẻ và cách cắt nào đơn giản, ít thừa giấy vụn?
Ÿ Hoạt động 2 :
 Học sinh thực hành kẻ, cắt dán hình chữ nhật theo trình tự : Kẻ hình chữ nhật theo 2 cách sau đó cắt rời và dán sản phẩm vào vở thủ công.
 Giáo viên nhắc học sinh dán sản phẩm vào vở thủ công trước sau đó bôi lớp hồ mỏng, đặt dán cân đối và miết hình phẳng.
4. Củng cố :
Học sinh nhắc lại cách cắt hình chữ nhật đơn giản.
5. Nhận xét – Dặn dò :
- Giáo viên nhận xét về tinh thần học tập,chuẩn bị đồ dùng học tập, kỹ thuật kẻ, cắt dán.
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.
- Thu dọn vệ sinh.
- Học sinh chuẩn bị giấy màu, giấy vở có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán để học bài cắt dán hình vuông.
Học sinh nghe và trả lời câu hỏi.
Vẽ hình chữ nhật kích thước 7 x 5 ô.
 Học sinh trình bày sản phẩm vào vở.
- HS nhắc lại.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 05 tháng 3 năm 2015
Nghỉ khối trưởng. Cô Kiều dạy thay
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 06 tháng 3 năm 2015
Tiết 1 - 2 : Tiếng việt
 ÔN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Kiểm tra kĩ năng đọc, kĩ năng viết chính tả, 
Kĩ năng điền vần
Giáo dục hs độc lập khi làm bài
II. Đồ dùng dạy học: 
 VBT, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học: 
Cho học sinh luyện viết bài và làm bài tập
Cái bống
Cái bống là cái bống bang
Khéo sảy, khéo sàng cho mẹ nấu cơm
Mẹ bống đi chợ đường trơn
Bống ra gánh đỡ chạy cơn mưa ròng.
 Bài tập
Câu 1: Tìm tiếng trong bài có vần ang: .
Câu 2: Tìm hai tiếng ngoài bài có vần ong: .
Câu 3: Điền chữ ng hay ngh?
	Bé ......ôi trên lưng .......e nhỏ.
- Nhận xét, đánh giá bài viết
Tiết 3: Toán
	SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
I.Mục tiêu:
- Biết dựa vào cấu tạo của các số có 2 chữ số để so sánh các số có 2 chữ số 
 - Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm số 
 - Biết so sánh trong thực tế.
 - Giáo dục học sinh có tính độc lập khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ . 
III.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 70 đến 99 
Nhận xét.
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài, ghi tựa.
b.Giới thiệu 62 < 65
 Hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 đơn vị.
Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết:
62 và 65 cùng có 6 chục mà 2 < 5 nên 62 < 65 (đọc: 62 < 65)
 Tập nhận biết 62 62 
*Giới thiệu 63 < 58
 Hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
63 có 6 chục và 3 đơn vị, 58 có 5 chục và 8 đơn vị.
Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết:
63 và 58 có số chục và số đơn vị khác nhau.
6 chục > 5 chục nên 63 > 58.
học sinh nhận biết 63 > 58 nên 58 < 63 
c.Thực hành
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh thực hành BC và giải thích một số như trên.
Bài 2 Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm phiếu và đọc kết quả.
Giáo viên nên tập cho học sinh nêu cách giải thích khác nhau: 68 < 72, 72 < 80 nên trong ba số 72, 68, 80 thì số 80 lớn nhất.
Bài 3 Gọi nêu yêu cầu của bài:
Thực hiện tương tự như bài tập 2.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho hs so sánh và viết theo thứ tự yêu cầu của bài tập.
3.Củng cố - dặn dò:
Giải thích và so sánh cặp số sau:87 và 78
Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc.
 đọc các số (các số từ 70 đến 99)
Học sinh nhắc tựa.
 theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
 Đọc kết quả dưới hình trong SGK
62 62
Theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
63 > 58 nên 58 < 63
Học sinh 

File đính kèm:

  • doctuan 26.doc