Giáo án Lớp 1 Tuần 13 - Trường tiểu học số 2 Vinh An

Đạo đức:

Bài : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ( T2)

I.Mục tiêu:

 - Học sinh hiểu trẻ em có quyền có quốc tịch.

 - Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh.

 - Quốc kì tượng trương cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn.

- Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.

*Biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.

II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc24 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 872 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 Tuần 13 - Trường tiểu học số 2 Vinh An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhóm hai bàn để nêu được các công việc ở nhà đã giúp đỡ bố mẹ.
Học sinh trình bày ý kiến trước lớp.
Học sinh lắng nghe.
Hs làm việc theo nhóm 2 em nói cho nhau ngheCác nhóm lên trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Lắng nghe, thực hiện ở nhà.
Thứ ngày.... tháng..... năm.....
Thể dục
RLTHCB-TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG.
I.Mục tiêu.
-Biết cách thực hiện phối hợp các tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước,đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay chếch chữ V
-Thực hiện được đứng kiễng gót,hai tay chống hông,đưa một chân ra trước và sang ngang,hai tay chóng hông.+Thực hiện được đứng đưa một chân ra sau,hai tay giơ cao thẳng hướng.
-HS yêu thích t/c:”Chạy tiếp sức’’và chơi đúng theo luật chơi.
II.Chuẩn bị.
-Còi,sân bãi...
III.Cáchoạt động.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1.Phần mở đầu.(5 phút)
-Cho hs tập hợp thành 4 hàng dọc
-Y/c hs thực hiện một số động tác cơ bản tại chỗ.-Phổ biến nội dung yêu cầu của tiết 
học.
HĐ2.Phần cơ bản.(20 phút)
Y/c hs dàn hàng
Ôn: tư thế đứng kiẽng gót,hai tay chống hông,đứng đưa một chân ra trước,đưa một chân ra sau,hai tay dang ngang,và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V.
Làm mẫu từng động tác
NX
Q/s giúp đỡ
NX -TD
-Trò chơi:”Chạy tiếp sức’’
H/d hs tham gia t/c
HĐ3.Phần kết thúc.(5 phút)
-Nhắc lại nội dung tiêt học
-Bắt bài hát
-Tập đứng đưa hai tay ra trước cho thẳng....
-Hệ thống bài học.
HS tập hợp theo h/d
HS thực hiện (l/t đk)
HS thực hiện dàng hàng theo tổ.
HS thực hiện tư thế đứng đưa hai tay lên cao....
Hs q/s làm theo 
HS thực hiện theo tổ
HS theo dõi t/h
HS tgtc
Hs nhắc lại
HS hát và múa phụ hoạ
HS ghi nhớ và thực hiện
Thứ ..... ngày ..... tháng ... năm....
Học vần 
 Bài 52: ong - ông
I.Mục tiêu -HS hiểu được cấu tạo ong, ông.
	-Đọc và viết được ong, ông, cái võng, dòng sông. Đọc được từ và câu ứng dụng : 
 -Phát triển lời nói tự nhiên ( 2 – 4 câu) theo chủ đề: Đá bóng.
II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng, tranh minh hoạ luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Tiết 1
KTBC : Hỏi bài trước..(5 phút) 
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
* .Bài mới:GV giới thiệu tranh rút ra vần ong, ghi bảng.
1.Hoạt động 1: Dạy vần ong - ông
Gọi 1 HS phân tích vần ong.
Lớp cài vần ong.
So sánh vần ong với on.
HD đánh vần vần ong.
Có ong, muốn có tiếng võng ta làm thế nào?
Cài tiếng võng.
Vần 2: vần ông (dạy tương tự)
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
HD viết bảng con: ong, cái võng, ...(5-8 phút) 
Đọc từ ứng dụng:.(5-9 phút) 
Con ong, vòng tròn, cây thông, công việc.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: 
3.Củng cố tiết 1: 
Tiết 2
3: Luyện tập.(25 phút) 
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Sóng nối sóng/ Mãi không thôi
Sóng sóng sóng/ Đến chân trời.
 Luyện nói: Chủ đề: Đá bóng
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời .Bức tranh vẽ gì?
Con có thích xem bóng đá không? Vì sao?...
Luyện viết vở TV:
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Theo dõi học sinh viết. GV thu vở 5 em để chấm.
3. Củng cố, dặn dò: .(5 phút) 
Hỏi tên bài.Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm chữ có vần ong, ông.
GV nêu y/c và hướng dẫn trò chơi. 
Dặn Hs về nhà học bài, xem bài ăng - âng
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1: cuồn cuộn. N2: con vượn. 
Học sinh nhắc tựa.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
Giống nhau: bắt đầu bằng o.
Khác nhau: ong kết thúc bằng ng.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Giống nhau: kết thúc bằng ng.
Khác nhau: ông bắt đầu băng ô.
3 em
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
Ong, vòng, thông, công.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, đánh vần, đọc trơn.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Các bạn đang đá bóng.
Hs trả lời theo h.dẫn của Gv
Toàn lớp.
CN: 2 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét.
Toán
 Tiết 49: Phép cộng trong phạm vi 7
I.Mục tiêu : Học sinh được:
-Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7
-Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 7.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
 -Rèn luyện tính cẩn thận khi làm toán.
II. Chuẩn bị:: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
.KTBC : .(5 phút)
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học.
Hoạt động 1: H/ dẫn hsinh t/ lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.(10 phút)
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Gv đính lên bảng 6 tam giác và hỏi: Có 6 tam giác nếu thêm 1 tam giác là mấy ..?
+ Cho cài phép tính 6 +1 = 7
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 5 + 2 = 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 3 + 4 = 7 tương tự như trên.
Bước 3: H dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng cộng.
2. Hoạt động 2 : Luyện tập:.(15 phút)
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn Hs sử dụng bảng cộng trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
Bài 2 ( dòng 1): Hs nêu YC bài tập 
Bài 3: ( dòng 1): Học sinh nêu YC bài tập.
GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số. Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4:
Hdẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
3 .Củng cố – dặn dò:.(5 phút)
- Hỏi tên bài. Gọi 2 Hs đọc lại công thức.
- Trò chơi tiếp sức.
 H.dẫn Hs chơi theo nhóm.
Về nhà làm bài tập ở VBT, xem bài mới.
Học sinh nêu: Luyện tập.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
4 +  = 6 , 4 +  = 5 ,  + 2 = 4 
5 -  = 3 ,  + 6 = 6 ,  - 2 = 4
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
HS nêu: 7 hình tam giác.
Vài học sinh đọc lại 6 + 1 = 7.
Hs cài bảng
Học sinh nêu: 5 + 2 = 7
2 + 5 = 7 , 3 + 4 = 7 , 4 + 3 = 7
học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm.
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.
Học sinh làm miệng và nêu kết quả:
Hs làm bài.
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh khác nhận xét bạn làm.
Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
a) Có 6 con bướm, thêm 1 con bướm nữa. Hỏi có mấy con bướm?
Có 4 con chim, thêm 3 con chim nữa. Hỏi có mấy con chim?
Học sinh làm bảng con:
6 + 1 = 7 (con bướm), 4 + 3 = 7 (con chim)
2 Hs nêu tên bài và nêu công thức.
Hs chia nhóm chơi, các em khác cổ vũ.
 Thứ ..... ngày ..... tháng ... năm.....
Học vần
Bài 53: ăng - âng
I.Mục tiêu -HS hiểu được cấu tạo ăng, âng.
	-Đọc và viết được âng, âng, măng tre, nhà tầng. Đọc được từ và câu ứng dụng : 
 -Phát triển lời nói tự nhiên ( 2 – 4 câu ) theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
II.Chuẩn bị:
: 	 -Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Vâng lời cha mẹ.
KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
*.Bài mới: GV g. thiệu tranh rút ra vần ăng, ghi bảng.
1. Hoạt động 1. Dạy vần ăng - âng
Gọi 1 HS phân tích vần ăng.
Lớp cài vần ăng.
So sánh vần ăng với ăn.
HD đánh vần vần ăng.
Có ăng, muốn có tiếng măng ta làm thế nào?
Cài tiếng măng.
Dùng tranh giới thiệu từ “măng tre”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2: vần âng (dạy tương tự)
So sánh 2 vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con: ăng, măng tre, âng, nhà tầng.
Đọc từ ứng dụng:
Rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào rì rào.
GV có thể giải thích các từ giúp học sinh nắm rõ nội dung:
Luyện nói: Chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Luyện viết vở TV: Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Theo dõi học sinh viết. GV thu vở 5 em để chấm.
3. Củng cố, dặn dò: 
Hỏi tên bài. Gọi đọc bài.
Trò chơi: Thám tử:
GV hướng dẫn Hs chơi. Nhận xét trò chơi. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn học bài, xem trước bài: ung - ưng. 
. 
Học sinh nêu tên bài trước.
HS: cá nhân 6 - 8 em
N1: con ong. N2: cây thông. 
Học sinh nhắc tựa.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
Giống nhau: đều có âm đầu là ă.
Khác nhau: ăng kết thúc bằng ng.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm m đứng trước vần ăng.
Toàn lớp.
Tiếng măng.
CN 2 em
Giống nhau: kết thúc bằng ng.
Khác nhau: ăng bắt đầu ă.
2em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
rặng, phẳng lặng, vầng trăng, nâng.
CN 2 em.
CN 6 - 8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Toàn lớp thực hiện viết theo h.dẫn của GV.
Học sinh đọc bài.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Toán
Tiết 50: Phép trừ trong phạm vi 7
I.Mục tiêu : Học sinh :
-Thuộc bảng trừ; biết làm tính trừ trong phạm vi 7.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
 Rèn luyện tính cẩn thận khi làm toán.
II. Chuẩn bị:: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
: .KTBC :.(5 phút) 
Gọi hs nộp vở. 2 Hs lên bảng làm bài tập.
*.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học.
1. Hoạt động 1: H/ dẫn hsinh th lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.(10 phút)
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Có 7 tam giác, bớt đi 1 tam giác. Còn mấy tam giác?
Cho cài phép tính 7 – 1 = 6.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 7 – 2 = 5 ; 7 – 5 = 2 ; 7 – 3 = 4 ; 7 – 4 = 3 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng trừ.
2. Hoạt động 2: Luyện tập:.(15 phút)
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
Cho học sinh tìm kết quả của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết quả bài làm của mình theo từng cột.
Bài 3 ( dòng 1): Học sinh nêu YC bài tập.
Bài 4:
Hdẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề toán 
Cho học sinh giải vào tập.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò:.(5 phút)
Củng cố lại kiến thức vừa học.
Nêu trò chơi : Tiếp sức.
- Dặn Hs về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Tổ 2 nộp vở.
Tính: 5 + 1 + 1 = , 3 + 3 + 1 =
 4 + 2 + 1 = , 3 + 2 + 2 =
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
Học sinh nêu: 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 6 hình tam giác.
Hs cài bảng con. 7 – 1 = 6.
Vài em đọc lại công thức. 7 – 1 = 6
 Hs thực hiện các phép tính còn lại.
Học sinh nêu: 
7 – 1 = 6 , 7 – 6 = 1 , 7 – 2 = 5 , 
 7 – 5 = 2 , 7 – 3 = 4 , 7 – 4 = 3
Hs thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
a) Có 7 quả cam, bé lấy 2 quả. Hỏi còn mấy quả cam? 7 – 2 = 5 (quả cam)
b) Có 7 bong bóng, thả bay 3 bong bóng. Hỏi còn mấy bong bóng? 7 – 3 = 4 (bong bóng)
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Các bạn khác vỗ tay cổ vũ 
Đạo đức:
Bài : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ( T2)
I.Mục tiêu: 
 - Học sinh hiểu trẻ em có quyền có quốc tịch.
 - Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh.
 - Quốc kì tượng trương cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn.
- Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
*Biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
KTBC: Hỏi bài trước: ( 5 phút)
Hỏi học sinh về bài cũ: Màu sắc của lá cờ, ngôi sao, tư thế đứng khi chào cờ.
*.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : ( 5-9 phút)
Giới thiệu tranh: Tranh một buổi chào cờ.
GV nêu câu hỏi:
-Cô giáo và các bạn đang làm gì?
-Bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ?
-Bạn chưa nghiêm trang ở chỗ nào?
-Cần phải sữa như thế nào cho đúng?
Cho học sinh thảo luận, sau cùng gọi học sinh trình bày kết quả và bổ sung cho nhau.
GV kết luận: Khi mọi người đang nghiêm trang chào cờ thì có hai bạn chưa thực hiện đúng vì đang nói chuyện riêng với nhau, một bạn quay ngang, một bạn đưa tay ra phía trước  Hai bạn đó cần phải dừng ngay việc nói chuyện riêng, mắt nhìn Quốc kì, tay bỏ thẳng.
Hoạt động 2:( 5 -9 phút)
Thực hành bài tập 4 (vẽ lá Quốc kì).
GV hướng dẫn học sinh vẽ lá Quốc kì vào giấy A4 hoặc tô màu vào vở BT đạo đức.
GV giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn khi vẽ để các em hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Gọi học sinh trưng bày bài vẽ đẹp.
3.Củng cố, dặn dò.( 5 phút)
Tổ chức cho học sinh hát: “Lá cờ Việt Nam”.
Hướng dẫn học sinh học phần ghi nhớ.
Dặn Hs về học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Khi chào cờ phải nghiêm trang, không quay ngang quay ngữa nói chuyện riêng. 
HS nêu tên bài học.
4 Hs trả lời.
Vài HS nhắc lại.
Hs quan sát và trả lời câu hỏi.
Nghiêm trang chào cờ.
Vài em trình bày.
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
Học sinh thực hành bài vẽ của mình.
Chọn bài đẹp trưng bày sản phẩm.
Học sinh hát theo hướng dẫn của GV.
Học sinh luyện học thuộc ghi nhớ.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Thứ ..... ngày ..... tháng ... năm.....
Học vần
Bài :UNG-ƯNG
I.Mục tiêu : 	
 -Đọc được:ung,ưng,bông súng,sừng hươu từ và đoạh thơ ư/d.
-Viết được :ung,ưng,bông súng,sừng hươu .
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề :’’Rừng,thung lũng,suối,đèo.’’
* Tích hợp môi trường
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng, chủ đề luyện nói.
-Sgk,b/c,bộ chữ t/hành..
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.(3-5 phút)
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
HĐ1.Dạy vần ung, ghi bảng.”.(7-10 phút)
Gọi 1 HS phân tích vần ung
Lớp cài vần ung.
So sánh âng với ung?
GV nhận xét 
HD đánh vần vần ung.
Có ung, muốn có tiếng súng ta làm thế nào?
Cài tiếng cân.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng súng .
Gọi phân tích tiếng súng . 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng súng 
Dùng tranh giới thiệu từ “bông súng”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng súng , đọc trơn từ “bông súng”.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
HĐ2. Dạy vần ưng ( tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HĐ3.HD viết : ung,ưng,bông súng...(7-10 phút)
 GV nhận xét và sửa sai.
HĐ4.Dạy từ ứng dụng.(7-10 phút)
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : 
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
HĐ1.Luyện đọc bảng lớp :(7-10 phút)
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
GV nhận xét và sửa sai.
HĐ2.Luyện viết vở TV (8 phút)
GV thu vở 5 em để chấm
Nhận xét cách viết 
HĐ3.Luyện nói Chủ đề ’’Rừng,thung lũng,suối,đèo..(7-10 phút)
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
* Tích hợp môi trường
GV giáo dục TT tình cảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần
4.Củng cố : Gọi đọc bài: (3 phút)
Trò chơi:
Thi tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn văn, trong sách báo 
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS 6 -> 8 em
HSVB/c
Học sinh đọc 
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
HS nêu:Giống nhau ,Khác nhau .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng cân.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
HS nêu:Giống nhau ,Khác nhau .
.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
1 em.
Vần ân, ăn.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu, 4 em đánh vần các tiếng , đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
HS VVTV
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Thực hiện ở nhà.
 Toán
Tiết 51: Luyện tập
I.Mục tiêu :
 	-Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép cộng và trừ trong phạm vi 7.
-Quan hệ thứ tự giữa các số trong phạm vi 7.
 	-Q.sát tranh nêu b toán và biểu thị t/huống trong tranh bằng một phép tính t/hợp 
 Rèn luyện tính cẩn thận khi làm toán.
II. Chuẩn bị:: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
KTBC:.(5 phút)
Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 7.
*.Bài mới : .(25 phút)
1.HĐ1:.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu:
Giáo viên hỏi: Đối với phép tính thực hiện theo cột dọc ta cần chú ý điều gì?
Cho học sinh làm VBT.
GV gọi học sinh chữa bài.
Bài 2 ( cột 1, 2): Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác.
Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: ( cột 1, 3) Học sinh nêu cầu của bài:
Học sinh nêu lại cách thực hiện bài này.
Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài:
Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
GV phát phiếu bài tập 3 và 4 cho học sinh làm.
Gọi học sinh chữa bài ở bảng lớp.
3. Củng cố, dặn dò. (5 phút)
Nhắc lại kiến thức bài học.
Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 7, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh.
Trò chơi: Tiếp sức.
Điền số thích hợp theo mẫu.
Tổ chức theo 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em, mỗi em chỉ điền vào một số thích hợp trong hình tròn sao cho tổng bằng 7..
Dặn dò: T dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới.
1 em nêu “ Phép trừ trong phạm vi 7”
Vài em lên bảng đọc các công thức trừ trong phạm vi 7.
- Học sinh nêu: Luyện tập.
Học sinh nêu: viết các số thẳng cột với nhau.
Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1.
Học sinh chữa bài.
Học sinh thực theo yêu cầu của Giáo viên
6 + 1 = 7 , 5 + 2 = 7 , 
1 + 6 = 7 , 2 + 5 = 7 
7 – 6 = 1 , 7 – 5 = 2 , 
7 – 1 = 6 , 7 – 2 = 5 , 
2 Hs trả lời, lớp làm bài.
2 Hs trả lời.
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh đọc bảng cộng và trừ PV7
5
2
7
Thứ ..... ngày ..... tháng ... năm....
Tập viết.
 nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuận dây, vườn nhãn
I.Mục tiêu :
 	-Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ : nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn .
	-Viết đúng độ cao các con chữ. Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Chuẩn bị:
-Mẫu viết bài 11, vở viết, bảng.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Tiết 1
* Khởi động: KTBC: .(5 phút) 
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
 *.Bài mới : Qua mẫu viết GV g.thiệu và ghi tựa bài.
1. Hoạt động: a,Hướng dẫn cách viết bài tuần 11.(12 phút) 
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
Cho HS viết bảng con các từ khó.
GV nhận xét sửa sai.
Nêu YC số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành.
HĐ2.Thực hành..(15 phút) 
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
3.Củng cố, dặn dò..(5 phút) 
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
Dặn Hs viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước,
Thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
Chấm bài tổ 2.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
HS tự phân tích.

File đính kèm:

  • docTUẦN 13.doc
Giáo án liên quan