Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011

/ Ổn định:

II/ Kiểm tra

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

III/ Bài mới:

HĐ1: Giới thiệu nhiều hơn, ít hơn

- GV để 5 cái ly và 4 cái muỗng, lấy 4 cái muỗng bỏ vào từng cái ly, hỏi :còn cái ly nào chưa có muỗng?

- Ta có: “ số ly nhiều hơn số muỗng”

 “ số muỗng ít hơn số ly”

* Thư giãn

HĐ2: So sánh số lượng của hai nhóm đồ vật

- GV cho HS mở SGK quan sát từng hình vẽ – giới thiệu cách so sánh số lượng hai nhóm.

- Ta nối một chỉ với một

Nhóm nào có đối tượng bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn , nhóm kia có số lượng ít hơn.

 IV/ Củng cố, dặn dò:

 GV đưa ra hai nhóm đồ vật có số lượng chênh lệch nhau rồi yêu cầu HS so sánh.

 Dặn dò: xem lại bài.

 

doc15 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 462 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1
Ngày
Môn
Bài dạy
Thời gian
Thứ hai
23.8.2010
SHTT
Học vần
Học vần
Toán
Chào cờ
Oån định tổ chức
Oån định tổ chức
Tiết học đầu tiên
 35
 35
 35
Thứ ba
24.8.2010
Học vần
Học vần
Toán
Các nét cơ bản
Các nét cơ bản
Nhiều hơn, ít hơn
35
35
35
Thứ tư
25.8.2010
Học vần
Học vần
Toán
E
E
Hình vuông, hình tròn
35
35
35
Thứ năm
26.8.2010
Học vần
Học vần
Đạo đức
B
B
Em là học sinh lớp 1(tiết 1)
 35 
 35
 35
Thứ sáu
27.8.2010
Tiếng Việt
Tiếng Việt
Tốn
SHL
/
/
Hình tam giác
 Tổng kết tuần 1
35
35
35
35
 Thứ hai, ngày 23 tháng 8 năm 2010
 SHTT
 CHÀO CỜ
 .
 HỌC VẦN
 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (2 TIẾT)
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Giúp HS làm quen với lớp, biết cách sử dụng đồ dùng học tập môn Tiếng Việt.
Sắp xếp chỗ ngồi hợp lí cho HS, kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS.
HS có thói quen, nề nếp học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Hệ thống bài dạy
 - HS: Sách vở, dụng cụ học tập.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
1/ Giới thiệu bài.
2/ Ổn định lớp.
GV sắp xếp chỗ ngồi cho HS.
GV cho HS tự giới thiệu để làm quen.
GV nêu các nhiệm vụ của HS, các nội qui, qui định của lớp.
3/ Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập.
 GV yêu cầu HS để sách, vở và đồ dùng học tập để GV kiểm tra.
GV hướng dẫn HS cách giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
GV hướng dẫn HS cách cầm sách khi đọc bài, cách để sách trước mặt và tư thế ngồi học, ngồi viết.
GV nhắc nhở HS mang đầy đủ sách vở và đồ dùng để học tốt hơn.
Dặn dò: xem bài: Các nét cơ bản. 
HS thực hiện 
 HS theo dõi
 - HS nhắc lại
 - HS thực hiện
 - HS thực hiện
 TOÁN
 TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
A/ MỤC TIÊU:
 Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: SGK, đồ dùng dạy toán 1.
 -HS: SGK, đồ dùng học toán 1.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
I/ Kiểm tra:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III/ Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu bài.
HĐ1: Hướng dẫn HS sử dụng sách toán 1.
* Mục tiêu: HS nhận biết những việc thường làm trong các tiết học toán.
* Đồ dùng dạy học: SGK
- GV cho HS xem sách toán 1.
- GV giới thiệu ngắn gọn về sách toán 1.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập toán 1.
* Mục tiêu: HS bước đầu biết một số hoạt động trong học tập toán 1.
- GV cho HS mở SGK trang 4, 5 thảo luận xem HS lớp 1 thường có những hoạt động nào? Cần sử dụng những đồ dùng nào?
HĐ3: Giới thiệu vớ HS các yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1.
* Mục tiêu: HS bước đầu biết các yêu cầu cần đạt được trong học toán 1.
- GV giới thiệu những yêu cầu cơ bản và trọng tâm.
HĐ4: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của HS.
* Mục tiêu: HS nhận biết được đồ dùng học toán.
* Đồ dúng dạy học: Bộ thực hành toán.
- GV đưa đồ dùng học toán và nêu tên đồ dùng.
- GV giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó dùng để làm gì.
- GV hướng dẫn HS mở hộp và cất hộp, cách bảo quản.
IV/ Củng cố, dăn dò.
- Nêu cách bảo quản SGK và dụng cụ học tập.
- Dặn dò: xem bài Nhiều hơn, ít hơn.
 - Hát
Học sinh chú ý theo dõi.
 - Học sinh trả lời.
Học sinh nêu.
 - Học sinh thảo luận
*********************************************************************
 Thứ ba, ngày 24 tháng 8 năm 2010.
 HỌC VẦN
 CÁC NÉT CƠ BẢN
 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS biết:
 - Hình dạng các nét cơ bản.
 - Viết được các nét cơ bản, nhận ra từng nét trong con chữ. 
 II/ CHUẨN BỊ :
 - GV: Bảng, SGK, mẫu chữ, tranh .
 - HS:Bảng, SGK, tập viết, bộ thực hành.
 III/ LÊN LỚP :
GV
HS
I/ Oån định 
II/ Kiểm tra:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III/ Dạy học bài mới : 
 TIẾT 1
HĐ1: Dạy các nét cơ bản
GV đính mẫu – giới thiệu các nét cơ bản.
GV gọi HS đọc các nét trên.
GV hướng dẫn HS viết bảng.
 TIẾT 2 
HĐ2: Viết vào vở
GV hướng dẫn HS viết vào vở.
GV hướng dẫn HS cách ngồi viết, cầm bút, để tập.
GV quan sát, giúp đỡ HS.
GV chấm điểm, nhận xét.
IV/ Củng cố, dặn dò :
GV cho HS thi viết đúng, đẹp.
Dặn dò: Tập viết thêm các nét cơ bản. 
Hát 
 - HS nhắc lại
 - HS thực hiện
 TOÁN
 NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
A/ MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
So sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
Biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” để so sánh các nhóm đồ vật.
B/ CHUẨN BỊ: 
GV: SGK, 5 cái ly, 4 cái muỗng.
HS: SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
I/ Ổn định: 
II/ Kiểm tra 
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III/ Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu nhiều hơn, ít hơn
GV để 5 cái ly và 4 cái muỗng, lấy 4 cái muỗng bỏ vào từng cái ly, hỏi :còn cái ly nào chưa có muỗng?
Ta có: “ số ly nhiều hơn số muỗng”
 “ số muỗng ít hơn số ly”
* Thư giãn
HĐ2: So sánh số lượng của hai nhóm đồ vật
GV cho HS mở SGK quan sát từng hình vẽ – giới thiệu cách so sánh số lượng hai nhóm.
Ta nối một chỉ với một
Nhóm nào có đối tượng bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn , nhóm kia có số lượng ít hơn.
 IV/ Củng cố, dặn dò: 
 GV đưa ra hai nhóm đồ vật có số lượng chênh lệch nhau rồi yêu cầu HS so sánh.
 Dặn dò: xem lại bài.
 HS theo dõi, trả lời
 HS thực hiện
*******************************************************************
 Thứ tư, ngày 25 tháng 8 năm 2010. 
 HỌC VẦN
 E
 A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 - Nhận biết được chữ và âm e.
 - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. HSKG luyện nĩi 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK
 B/ CHUẨN BỊ :
 - GV: SGK, bộ thực hành, mẫu chữ e.
 - HS: SGK, bộ thực hành, tập viết.
 C/ LÊN LỚP :
GV
HS
1/ Oån định 
2/ KTBC :
Viết các nét cơ bản.
III/Dạy học bài mới
TIẾT 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV cho HS quan sát tranh SGK,thảo luận: tranh vẽ gì?
GV ghi bảng: bé, me, xe, ve.
GV giới thiệu: âm e, ghi tựa.
Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm
1.Nhận diện chữ (ghi âm) e.
GV đính chữ e – chữ e có nét gì? Chữ e giống hình cái gì?
* Thư giãn
2.Phát âm e.
- Lấy trong bộ thực hành âm e – phát âm e.
 3.Viết bảng con.
 - GV đính chữ e – nêu qui trình ,viết mẫu.
 - GV yêu vầu HS viết bảng con, quan sát, giúp đỡ HS.
 - GV nhận xét chung. 
 TIẾT 2 
Hoạt động 3: Luyện đọc
 1.Luyện đọc
 - GV chỉ bảng.
 - GV gọi tên HS lên bảng chỉ – đọc.
* Thư giãn
2.Luyện viết
- GV hướng dẫn HS tô chữ e trong vở tập viết.
- GV quan sát, nhắc nhở.
- GV chấm, nhận xét.
3.Luyện nói
- GV treo tranh: Tranh vẽ gì? 
 Trong tranh 5, bạn nhỏ đang làm gì?
 Trong đó bạn nào không học bài của mình?
- GV gọi HS trả lời – nhận xét.
III/ Củng cố , dặn dò
Tìm chữ vừa học.
Dặn dò: Xem lại bài.
Hát 
HS thực hiện 
 - HS nhắc lại
 - HS thực hiện
 - HS thực hiện
 HS viết
 - HS thực hiện
 HS đọc
 HS tô
 - HS thảo luận cặp
 TOÁN 
HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I/ MỤC TIÊU:
 Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình.BT4 HSKG làm
 II/ CHUẨN BỊ: 
GV: một số hình vuông, hình tròn.
HS: SGK, bộ thực hành, chì màu.
III/ LÊN LỚP:
GV
HS
I/ Ổn định: 
II Kiểm tra bài cũ: 
GV đưa ra một số nhóm đồ vật có số lượng chênh lệch nhau rồi gọi HS so sánh.
III/ Dạy học bài mới: 
 HĐ1: Giới thiệu hình vuông, hình tròn
 - GV đưa hình vuông – đây là hình vuông – GV đưa tiếp số hình vuông cho HS nhận diện.
 - GV yêu cầu HS lấy hình vuông ở bộ thực hành.
 - GV cho HS tìm một số đồ vật có mặt là hình vuông.
 - GV đưa hình tròn – đây là hình tròn – GV đưa hình tròn cho HS nhận diện.
 - Lấy hình tròn.
 - Tìm một số đồ vật có mặt là hình tròn.
* Thư giãn
HĐ2: Luyện tập, thực hành
GV hướng dẫn HS làm BT1, BT2, BT3.
GV nhận xét chung.
BT4 hskg làm rồi sửa bài
IV/ Củng cô, dặn dò 
Kể tên các vật có mặt là hình vuông, hình tròn có trong lớp, nhà.
Dặn dò: Xem lại bài.
 - 2 HS
HS thực hiện
 HS tìm
******************************************************************* 
Thứ năm, ngày 26 tháng 8 năm 2010.
 HỌC VẦN
 B
 A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU::
 - HS nhận biết được chữ và âm b.
 - Đọc được: be.
 - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK,mẫu chữ,bảng cài.
 - HS: SGK, bảng, tập viết, bộ thực hành.
 III/ LÊN LỚP :
GV
HS
I/ Oån định 
II/ KTBC
GV gọi HS đọc – viết âm e.
GV nhận xét – cho điểm.
III/ Dạy học bài mới
 TIẾT 1
HĐ1: Giới thiệu bài
GV treo tranh – tranh vẽ gì?
GV ghi bảng: bé, bê, bóng, bà.
GV giới thiệu âm b.
HĐ2: Dạy chữ ghi âm
 1. Nhận diện chữ
 - GV đính chữ b, hỏi: Chữ b có nét gì? 
 - Cho HS lấy âm b – phát âm: bờ.
* Thư giãn
 2. Ghép chữ và phát âm:
 - GV hướng dẫn HS ghép tiếng be, đánh vần – đọc trơn.
 3. Hướng dẫn viết
 - GV treo chữ nẫu – nêu quy trình viết -hướng dẫn HS viết chữ b, be.
 - GV nhận xét chung.
 TIẾT 2 
HĐ3: Luyện đọc
1. Luyện đọc
GV chỉ bảng: b, be.
GV chỉnh sửa.
 2. Luyện viết
- GV hướng dẫn HS tô chữ b, be.
 - GV chấm, nhận xét.
* Thư giãn
3. Luyện nói 
 - Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân.
 - GV treo tranh – tranh vẽ gì ?
 Tại sao chú voi cầm ngược sách?
 Ai đang tập vẽ? Ai chưa biết đọc chữ?
 Các bức tranh có gì giống và khác nhau?
 - GV gợi ý cho HS trả lời.
 IV/ Củng cố –dặn dò :
GV cho HS đọc lại bài.
GV cho HS thi tìm chữ vừa học.
Dặn dò: đọc lại bài.
 - Hát 
 - HS thực hiện 
 - HS nhắc lại
 - HS thực hiện
 HS thực hiện
 HS viết
 HS trả lời
ĐẠO ĐỨC
 EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T.1)
A/MỤC TIÊU: 
1.- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
 -Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
 -Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
 2. HS có thái độ: vui vẻ, phấn khởi, tự giác đi học.
3. HS thực hiện việc đi học hằng ngày, thực hiện được những yêu cầu của GV ngay những ngày đầu đến trường.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: VBT, một số bài hát.
HS: VBT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/ Bài mới: 
HĐ1: Thực hiện trò chơi:” Tên bạn tên tôi”, BT1.
GV hướng dẫn trò chơi.
GV hỏi: Có bạn nào trùng tên với em không? Em hãy kể tên một số bạn mà em nhớ được qua trò chơi.
* Thư giãn
HĐ2: HS kể về sự chuẩn bị vào lớp 1 của mình.
GV hỏi HS về sự chuẩn bị của mình.
GV kết luận.
HĐ3: HS kể về những ngày đầu đi học
GV yêu cầu HS kể: Ai đưa em đi học? Đến lớp học có khác gì so với ở nhà? Cô giáo nêu những quy định gì?
GV kết luận.
5/ Củng cố – dặn dò:
Kể tên các bạn trong tổ em.
Dặn dò: xem lại bài.
Hát
HS thực hiện
 HS kể
 HS trả lời
 Thứ sáu, ngày 27 tháng 8 năm 2010.
 HỌC VẦN
/
I/ MỤC TIÊU :
HS nhận biết được dấu sắc và thanh sắc.
 - Đọc được: bé.
 - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: SGK, bảng cài.
HS: SGK, bảng, tập viết, bộ thực hành.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GV
HS
I/ Ổn định:
II/ Kiểm tra bài cũ 
- Đọc – viết: b, be.
III/ Dạy học bài mới: 
 TIẾT 1
HĐ1: Giới thiệu bài
GV treo tranh – tranh vẽ gì?
GV ghi bảng: bé, cá, lá, khế, chó.
GV giới thiệu dấu sắc (/)
HĐ2: Dạy dấu thanh
Nhận diện dấu
Dấu sắc là nét gì?
GV yêu cầu HS lấy dấu sắc.
* Thư giãn
 2. Ghép chữ và phát âm
 - GV hướng dẫn HS ghép tiếng bé – đánh vần – đọc trơn. 
 3. Hướng dẫn viết dấu thanh:
 - GV hướng dẫn HS viết / , bé.
 - GV quan sát – nhận xét.
 TIẾT 2
HĐ3: Luyện đọc
Luyện đọc
GV chỉ bảng.
* Thư giãn
 2. Luyện viết
 - GV hướng dẫn HS tô: be, bé.
 - GV chấm –nhận xét.
 3. Luyện nói
 - GV treo tranh – tranh vẽ gì?
 - Các tranh có gì giống nhau? Có gì khác nhau? Em thích tranh nào?
 - Ngoài các hoạt động trên, em còn có hoạt động nào khác? Ngoài giờ học em còn thích làm gì nữa?
4/ Củng cố, dặn dò:
Gọi HS đọc lại bài.
Dặn dò: Đọc lại bài.
 HS thực hiện
 - 2 HS đọc.
 HS theo dõi
HS phát âm.
 - HS thực hiện
 HS viết
 HS đọc
 HS tô
 TOÁN
 HÌNH TAM GIÁC
I/ MỤC TIÊU:
 Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: hình tam giác.
HS: SGK, bộ thực hành, chì màu.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
I/ Ổn định: 
II/ Kiểm tra bài cũ
GV đưa một số hình vuông, hình tròn.
III/ Dạy học bài mới
HĐ1: Giới thiệu hình tam giác
GV đưa hình tam giác: Đây là hình tam giác.
GV yêu cầu HS lấy hình tam giác ở bộ thực hành.
GV cho HS tìm một số đồ vật có dạng hình tam giác.
GV đưa một số hình tròn, hình vuông, hình tam giác.
* Thư giãn
HĐ2: Thực hành xếp hình
GV cho HS sử dụng bộ thực hành toán để xếp các hình như SGK.
IV/Củng cố, dặn dò
Thi ghép hình.
Dặn dò: Xem lại bài.
 HS lên bảng nhận dạng
 HS thực hành
 HS nhận dạng hình tam giác
SINH HOẠT LỚP
 TỔNG KẾT TUẦN 1
1/ Tổng kết tuần 1:
 Các tổ báo cáo:
+ Chuyên cần:
Vắng:Khơng 
Trễ: Khơng
 + Học tập:
Chuẩn bị ĐDHT chưa đầy đủ 
+ Đạo đức:Các em đều ngoan .Biết lễ phép vâng lời thầy cơ
+ RLTT: Tốt
 + Lao động: Sạch sẽ
 + Tuyên dương: Nhi, Nghi , Phương, Hồng 
Giúp HS nhận biết ngày 5/9 là ngày khai giảng, củng cố kỉ cương nề nếp.
Gv giới thiệu ngày 5- 9 là ngày khai giảng
Gv nêu ý nghĩa ngày khai giảng
Gv hướng dẫn HS nghiêm nghỉ , cách xếp hàng chào cờ
Gv tổ chức cho HS xếp hàng ngồi sân
Gv dặn HS xếp hàng ngay ngắn , khơng nĩi chuyện riêng.
2/ Phương hướng tuần sau:
-Đi học đều , đúng giờ , nghỉ học cĩ xin phép 
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập trước khi đến lớp
.-Thực hiện tốt nề nếp trường, lớp.
- Thực hiện tốt 2 b\uổi / ngày.

File đính kèm:

  • docNhieu_hon_it_hon.doc