Giáo án Lớp 1 (Buổi sáng) - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Trường tiểu học Sơn Kim 1
Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2021
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 13. THỰC HÀNH : QUAN SÁT CÂY XANH VÀ CÁC CON VẬT ( 3 tiết)|
MỤC TIÊU
* Về nhận thức khoa học :
- Kết nối được các kiến thức đã học về thực vật, động vật trong bài học và ngoài tự nhiên.
-Biết sử dụng những đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên.
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh :
- Quan sát , đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi về những cây và con vật nơi tham quan .
- Bước đầu làm quen cách quan sát , ghi chép , trình bày kết quả khi đi tham quan .
* Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học :
- Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật .
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật .
- Cân nhắc không sử dụng các đồ dùng bằng nhựa dùng một lần để bảo vệ môi trường .
II . ĐỒ DÙNG , THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Các phiếu quan sát .
- Giấy A0
. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 .
III . KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
g câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - 1 HS làm mẫu: a) Mẹ mặt trời - 2) thả hạt nắng xuống đất chơi. - HS làm bài trên VBT. -1 HS đọc kết quả. - GV giúp HS nối, ghép các vế câu trên bảng lớp, chốt lại đáp án (a - 2,- 1, c - 3). - Cả lớp đọc lại kết quả (không đọc các chữ cái và số TT): a) Mẹ mặt trời - 2) thả hạt nắng xuống đất chơi. b) Bông hồng - 1) được hạt nắng an ủi. c) Hạt nắng - 3) giúp hạt cây nảy mầm. 4. Củng cố, dặn dò - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ui (VD: vui, bụi, lùi, bụi,...). - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc: xem trước bài 103 (uôi, ươi). . TIẾNG VIỆT BÀI 103 : uôi ươi (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết vần uôi, ươi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôi, ươi. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôi, vần ươi. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá và chim. - Viết đúng các vần uôi, ươi, các tiếng (dòng) suối, (quả) bưởi cỡ nhỡ (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu khổ to ghi nội dung BT đọc hiểu. - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ - 1 HS đọc bài Hạt nắng bé con (bài 102). - 1 HS nói tiếng ngoài bài em đã tìm có vần ui, vần ưi. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần uôi, vần ươi. 2. Chia sẻ và khám phá 2.1. Dạy vần uôi - GV viết bảng: âm đôi uô, chữ i. / HS (cá nhân, cả lớp); uô - i - uôi. - HS nói: dòng suối. / Tiếng suối có vần uôi. / Phân tích vần uôi. / Đánh vần, đọc trơn: uô - i - uôi / sờ - uôi – suôi - sắc - suối / dòng suối. 2.2. Dạy vần ươi (như vần uôi): Chú ý: Vần ươi gồm âm đôi ươ và âm i. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: uôi, dòng suối; ươi, quả bưởi. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uôi? Tiếng nào có vần ươi?) - GV chỉ từng từ ngữ, 1 HS, cả lớp đọc. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - HS báo cáo. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng chuối có vần uôi. Tiếng tươi có vần ươi,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. . b) Viết vần: uôi, ươi - 1 HS đọc vần uôi, nói cách viết. - GV vừa viết vần uôi vừa hướng dẫn: các con chữ cao 2 li, cách viết dấu mũ của ô, cách nối nét. / Làm tương tự với vần ươi. - HS viết: uôi, ươi (2 lần). c) Viết tiếng: (dòng) suối, (quả) bưởi (như mục b). - GV vừa viết mẫu tiếng suối vừa hướng dẫn: chữ s cao hơn 1 li; chú ý nét nối giữa các con chữ; dấu sắc đặt trên ô. / Làm tương tự với bưởi. - HS viết: (dòng) suối, (quả) bưởi (2 lần). ĐẠO ĐỨC BÀI 9. EM VỚI ANH CHỊ EM TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: Nhận biết được biểu hiện của sự quan tâm, chăm sóc anh chị em trong gia đinh. Thế hiện được sự quan tâm, chăm sóc anh chị em trong gia đình bằng những hành vi phù hợp với lứa tuổi. Lễ phép, vâng lời anh chị; nhường nhịn và giúp đỡ em nhò. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC SGK Đạo đức 1. Băng/đĩa/clip bài hát “Làm anh khó đấy” (nếu có). Các tranh trong bài phóng to. Máy chiếu đa năng, máy tính,... (nếu có). Một số đạo cụ để đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động GV tổ chức cho cả lớp hát hoặc nghe bài hát “Làm anh khó đấy” - Thơ: Phan Thị Thanh Nhàn, nhạc: Nguyễn Đình Khiêm. GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? HS phát biểu ý kiến. GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học. B. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc anh chị nên làm với em nhỏ Mục tiêu: HS nêu được cách cư xử phù hợp của anh chị đối với em nhỏ. HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 44 và thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi: Nêu những việc bạn trong tranh đã làm đối với em nhỏ Những việc làm đó thể hiện điều gì? HS thực hiện nhiệm vụ. GV treo hoặc chiếu tranh lên bảng và mời đại diện mồi nhóm lên bảng trình bày về một tranh. Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. GV kết luận: Tranh 1: Anh đưa cho em cái bánh và nói: “Anh để phần em này!”. Việc làm đó thể hiện anh quan tâm, nhường nhịn em. Tranh 2: Chị rủ em cùng chơi gấu bông, chị nói: “Chị em mình cùng chơi nhé!”. Việc làm này thể hiện chị biết nhường nhịn và hoà thuận với em. Tranh 3: Anh đang giặt khăn để rửa mặt cho em, anh nói: “Anh lau mặt cho em nào!”. Việc làm đó thể hiện anh rất quan tâm và biết chăm sóc em. Tranh 4: Mẹ đang nấu cơm, em bé khóc đòi mẹ. Chị dồ em và nói: “Em ra đây với chị.”. Việc làm này thể hiện chị biết trông em, dồ dành để em khỏi khóc. Lưu ý: GV kết luận sau mồi phần HS trình bày, trao đổi về một tranh rồi mới chuyển sang khaỉ thác tranh khác. GV nêu câu hỏi: Ngoài những việc làm trên, các em còn có thê làm những việc nào khác thể hiện sự quan tâm, chăm sóc em nhỏ? HS trình bày ý kiến. GV kết luận: Là anh chị trong gia đình, các em nên hoà thuận, nhường nhịn, quan tâm, chăm sóc em nhỏ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc em nên làm vói anh chị Mục tiêu: HS nêu được cách cư xử phù hợp của em đối với anh chị. HS được phát triển năng lực giao tiếp. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát tranh ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 45 và trả lời các câu hỏi: Nêu những việc bạn nhỏ trong tranh đã làm đối với anh chị. Những việc làm đó thể hiện điều gì? HS thực hiện nhiệm vụ. GV treo hoặc chiếu tranh lên bảng và mời HS lên bảng trình bày. Một vài HS lên bảng trình bày. Các HS khác trao đối, bồ sung. GV kết luận: Tranh 1: Thấy anh đi học về, em chạy ra chào anh. Điều đó thế hiện em rất lễ phép với anh. Tranh 2: Chị làm rơi hộp bút, em nhắc chị: “Hộp bút của chị rơi kìa!”. Điều đó thể hiện em rất quan tâm đến chị. Tranh 3: Em tặng quà cho chị và nói: “Em chúc mừng chị!”. Việc làm này thể hiện em biết quan tâm, chia sẻ niềm vui với chị. Tranh 4: Em thấy anh mệt mỏi, em sờ trán anh và nói: “Trán anh nóng thế?”. Điều đó thể hiện em rất quan tâm đến anh. Lưu ý: Sau mỗi phần HS trình bày, trao đổi về một tranh, GV kết luận nội dung tranh đó rồi mới chuyển sang khai thác tranh khác. GV nêu câu hởi: Ngoài những việc làm trên, các em còn có thể làm những việc nào khác thê hiện sự lê phép, vâng lời, quan tâm, chăm sóc anh chị? - HS trình bày ý kiến. GV kết luận: Là em trong gia đình, các em nên lễ phép, vâng lời và quan tâm, giúp đỡ anh chị bằng những việc làm phù hợp. .. TOÁN Bài 41. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 20. Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 20. Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. Phát triển các NL toán học. CHUẨN BỊ Tranh khởi động. Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Chơi trò chơi “Đếm tiếp” theo nhóm hoặc cả lớp như sau: Đưa ra một số, chẳng hạn số 17 (GV viết hoặc gắn thẻ số đó lên bảng coi đó là số “đích”). Một HS đếm tiếp từ 1 (hoặc từ một số cho trước) đến số “đích”. HS khác theo dõi, nhận xét. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện các thao tác: Nêu hoặc đặt các thẻ số thích hợp vào mỗi ô ? . Đọc cho bạn nghe các số từ 1 đến 20 và từ 20 về 1. Lưu ỷ: GV có thể tổ chức hoạt động: Yêu cầu HS lấy thước kẻ thẳng, quan sát và đọc các số ghi dưới mỗi vạch của thước, nhận xét. Hoặc phát cho mỗi nhóm một băng giấy có vạch chia (như thước kẻ 20 trong hình vẽ). HS thảo luận và viết các số thích họp dưới mỗi vạch để tạo thành một chiếc thước. HS đánh dấu một số đố bạn đếm tiếp, đem lùi, đếm thêm từ sổ đó. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: Quan sát các số, đếm số theo thứ tự từ trái qua phải, tìm số thích hợp rồi đặt thẻ số đó vào ô trống có dấu Đọc kết quả cho bạn kiểm tra và nói cho bạn nghe cách làm. Bài 3. Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe: số hình ghép thành bức tranh; số hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong bức tranh. Chia sẻ trước lóp. Các HS khác lắng nghe và nhận xét. Bài 4. HS quan sát tranh vẽ, suy nghĩ rồi nêu hoặc gắn thẻ số thích họp cho mỗi toa tàu. Chia sẻ cách làm với bạn. C. Hoạt động vận dụng Bài 5 Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số lượng mỗi loại cây trong bức tranh. Chia sẻ trước lóp. Các HS khác lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn. GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về bức tranh. Chẳng hạn: HS chỉ vào một giá cây rồi hỏi: “Trên giá này, có tất cả bao nhiêu cây?”. D. Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì chc em trong cuộc sông hằng ngày? Đê đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ vớ. bạn về cách đếm, cách đọc viết số, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoa toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. ------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 28 tháng 01 năm 2021 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 13. THỰC HÀNH : QUAN SÁT CÂY XANH VÀ CÁC CON VẬT ( 3 tiết)| MỤC TIÊU * Về nhận thức khoa học : - Kết nối được các kiến thức đã học về thực vật, động vật trong bài học và ngoài tự nhiên. -Biết sử dụng những đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh : - Quan sát , đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi về những cây và con vật nơi tham quan . - Bước đầu làm quen cách quan sát , ghi chép , trình bày kết quả khi đi tham quan . * Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học : - Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật . - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật . - Cân nhắc không sử dụng các đồ dùng bằng nhựa dùng một lần để bảo vệ môi trường . II . ĐỒ DÙNG , THIẾT BỊ DẠY HỌC - Các phiếu quan sát . - Giấy A0 . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 . III . KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI * Hoạt động 2 : Đi tham quan thiên nhiên . * Mục tiêu - Thực hành quan sát thực vật và động vật - Bước đầu hình thành thói quen quan sát , ghi chép theo cách của nhà khoa học . -Thực hiện một số nội quy khi đi tham quan , * Cách tiến hành Bước 1 : Chia nhóm GV chia HS thành từng nhóm , mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS . Bầu nhóm trường , nhóm phó , giao nhiệm vụ của từng thành viên . - Hướng dẫn các em thực hiện nội quy theo nhóm . Hướng dẫn HS cách quan sát xung quanh : + Thực vật : quan sát từ cây nhỏ đến cây to , quan sát hình dạng , chiều cao , các bộ phận và màu sắc của cây thân , lá , hoa , quả ( nếu có ) , cây đó là cây rau , cây ăn quả , cây cho bóng mát hay cây lương thực , cây làm thuốc . + Động vật : quan sát các con vật về hình dạng , kích thước , màu sắc ; các bộ phận của chúng . Lưu ý HS quan sát những con vật có thể rất nhỏ ở dưới đám có như con kiến , cuốn chiểu , đến những con vật nép mình trong các tán lá cây như bọ ngựa , bọ cánh cứng , ... Bước 2 : Tổ chức tham quan - GV theo dõi các nhóm và điều chỉnh các nhóm qua các nhóm trưởng và nhóm phó . - Nhắc nhở HS : + Giữ gìn an toàn khi tiếp xúc với các cây và con vật . Giữ gìn vẻ đẹp của khu tham quan . . .. TIẾNG VIỆT BÀI 103 : uôi ươi (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết vần uôi, ươi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôi, ươi. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôi, vần ươi. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá và chim. - Viết đúng các vần uôi, ươi, các tiếng (dòng) suối, (quả) bưởi cỡ nhỡ (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu khổ to ghi nội dung BT đọc hiểu. - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3). a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Cá và chim: Cá bơi dưới nước, chim bay trên trời, thế mà cá và chim vẫn trò chuyện, kết bạn cùng nhau, đi chơi cùng nhau. Các em cùng lắng nghe để biết cá và chim trò chuyện thế nào. b) GV đọc mẫu, giọng vui, nhẹ nhàng. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): bơi dưới suối, hót trên cây, biết bơi, xuống đây, đôi cánh, bay trên trời, thích lắm. d) Luyện đọc câu, đoạn - GV: Bài có mấy câu văn, bao nhiêu dòng thơ? (4 câu văn, 13 dòng thơ). - GV chỉ từng câu văn, từng khổ thơ cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu văn, từng khổ thơ (cá nhân, từng cặp): (Đọc cá nhân) HS 1 đọc câu đầu: Cả bơi dưới suối, thấy... bèn rủ: HS 2 đọc tiếp: 4 dòng thơ (lời cá). HS 3 đọc tiếp câu: Chim trả lời: và 4 dòng thơ (lời chim). HS 4 đọc câu: Cá nói: và 5 dòng thơ (lời cá). HS 5 đọc câu văn cuối cùng. (Đọc từng cặp). Cặp thứ nhất đọc câu đầu: Cá bơi dưới suối, thấy... bèn rủ: Cặp thứ hai đọc tiếp: 4 dòng thơ (lời cá)... e) Thi đọc theo lời nhân vật - GV: Bài Cả và chim là lời trò chuyện giữa cá và chim. Để đọc đúng vai, các em cần xác định những câu văn nào là lời người dẫn chuyện, những câu thơ nào là lời cá, lời chim. GV chỉ bài đọc trên bảng, cùng HS xác định: + Lời dẫn chuyện; 4 câu văn. + Lời cá rủ chim (4 dòng thơ): Này bạn chìm gì? . Thích lắm! + Lời chim (4 dòng thơ); Ôi bạn cả ơi! ... Chim bay trên trời, + Lời cá (5 dòng thơ): Không lo chim ơi! ... Thích lắm! - Từng tốp (mỗi tốp 3 HS) nhìn SGK cùng luyện đọc theo vai. - Một vài tốp thi đọc theo vai. Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc cả bài./ Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc. - GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. /1 HS làm mẫu: a) Cả - 2) bơi dưới suối. - HS làm bài trong VBT. -1 HS đọc kết quả. - Cả lớp đọc lại kết quả: a) Cá - 2) bơi dưới suối. b) Chim - 3) bay trên trời. c) Cá và chim - 1) cùng đi chơi. * Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 20). 4. Củng cố, dặn dò - HS tìm thêm tiếng ngoài bài có vần uôi (tuổi, cuối, đuổi,...), có vần ươi (tưới, cưới,...). - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà luyện đọc thêm bài thơ. .,,,,,,,,, TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 102, 103) I. MỤC TIÊU - Viết đúng các vần ui, ưi, uôi, ươi, các tiếng ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả bưởi - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li. - Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ) viết trên bảng: ui, ngọn núi; ưi, gửi thư; uôi, dòng suối; ươi, quả bưởi. /HS đọc, nói cách viết từng cặp vần. - GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả bưởi). - HS viết các vần, từ ngữ vào vở Luyện viết. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - HS đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả bưởi. - GV hướng dẫn HS viết từng từ ngữ, chú ý độ cao của các con chữ: s cao hơn 1 li; t cao 1,5 li, d, q cao 2 li; g, b, h cao 2,5 li. Khi HS viết, không đòi hỏi các em phải viết thật chính xác độ cao các con chữ. - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò - HS nêu lại độ cao của các con chữ mà GV đưa ra. - Chỉ một số từ cho HS đọc lại. - Tuyên dương những HS tích cực. . Thứ Sáu ngày 29 tháng 01 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 104 : KỂ CHUYỆN THỔI BÓNG (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi tham gia các trò chơi, không nên hiếu thắng, không nên tức giận khi thua cuộc. Qua trò chơi, có thể nhìn thấy ưu điểm của các bạn để học hỏi, làm cho mình tiến bộ hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu hoặc 6 tranh minh hoạ truyện phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV gắn lên bảng tranh minh hoạ truyện Ong mật và ong bầu, mời HS 1 trả lời câu hỏi của GV theo 3 tranh đầu. HS 2 tự kể theo 3 tranh cuối (hoặc cả 2 HS cùng trả lời câu hỏi theo tranh). B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ: Các em hãy xem tranh, nói câu chuyện có những nhân vật nào? (Chuyện có báo con, thầy giáo hổ và các con vật khác: khỉ, thỏ, chồn, gấu, hổ. GV: Hãy đoán chuyện gì xảy ra? (Các con vật vui chơi: thi chạy, leo cây, vật tay...) (Lướt nhanh). 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện Thổi bóng kể về một chú báo con. Báo con rất khoẻ, chạy cực nhanh. Nó là nhà vô địch khi thi chạy nhưng lại thua các bạn trong các trò chơi khác. Thái độ của báo con khi thắng, khi thua thế nào, các em hãy cùng lắng nghe câu chuyện. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Kể gây ấn tượng với những từ ngữ thể hiện sự hớn hở của báo con khi thắng, sự ỉu xìu rồi tức giận của báo con khi thua, tài thổi bóng của báo. Đoạn cuối (lời khuyên của thầy hổ): giọng kể chậm rãi; lời báo con thấm thía. - GV kể 3 lần - kể rõ ràng từng câu, từng đoạn. Lần 1: kể không chỉ tranh. Lần 2: vừa chỉ từng tranh vừa kể thật chậm. Kể lần 3: như lần 2. Thổi bóng (1) Giờ ra chơi, báo con ra sân nô đùa cùng các bạn. (2) Các bạn rủ nhau thì chạy. Chạy thì ai nhanh bằng báo con! Báo con thắng cuộc. Nó hớn hở, hò reo ầm ĩ. (3) Đến cuộc thi leo cây. Báo con leo trèo rất giỏi nhưng vẫn chưa bằng khỉ con. Thoắt một cái, khỉ con đã leo tót lên ngọn cây cao. Bị thua khỉ con, báo con ỉu xìu. (4) Đến cuộc thi vật tay, báo con không thắng nổi gấu con. Nó xị mặt, vùng vằng. (5) Thầy giáo hổ đi qua, thấy vậy liền gọi báo con vào phòng. Thầy nhờ báo con giúp thầy thổi bóng, trang trí lớp học. Báo con nhận lời. Chỉ loáng một cái, báo con đã thổi xong cả rổ bóng đủ màu sắc. (6) Thầy giáo hổ khen báo con, rồi hỏi báo con đã hết bực tức chưa. Báo con xấu hổ, nói: “Em đã thổi hết tức giận vào trong những quả bóng rồi ạ”. Thầy giáo bảo: “Khi chơi, không nên hiếu thắng. Ai cũng có điểm mạnh, điểm yếu. Em nhìn thấy ưu điểm của các bạn, học hỏi các bạn, như thế mới mau tiến bộ”. Báo con vui vẻ nói: “Từ nay em sẽ không tức giận khi thua nữa. Nếu em còn tức giận thì em sẽ thổi bóng ạ”. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh, - GV chỉ tranh 1, hỏi: Giờ ra chơi, bảo con làm gì? (Giờ ra chơi, báo con ra sân nô đùa cùng các bạn). - GV chỉ tranh 2: Trong cuộc thi chạy, bảo thắng hay thua? (Trong cuộc thi chạy, báo chiến thắng). Thái độ của báo thế nào? (Nó hớn hở, hò reo ầm ĩ). - GV chỉ tranh 3: Trong cuộc thi leo cây, ai thắng? (Trong cuộc thi leo cây, khỉ thắng). Thái độ của bảo thế nào? (Báo con ỉu xìu). - GV chỉ tranh 4: Trong cuộc thi vật tay, ai thắng? (Trong cuộc thi vật tay, gấu thắng). Thái độ của báo thế nào? (Báo con xị mặt, vùng vằng). - GV chỉ tranh 5: Nhìn thấy vẻ mặt của bảo, thầy hổ nhờ nó làm gì? (Thầy hổ nhờ báo thổi bóng trang trí lớp học). Bảo làm việc đó thế nào? (Báo làm rất nhanh. Loáng một cái, báo đã thổi xong cả rổ bóng đủ màu sắc). - GV chỉ tranh 6: Thầy giáo khuyên bảo điều gì? (Thầy khuyên: Khi chơi, không nên hiếu thắng. Ai cũng có điểm mạnh, điểm yếu. Nhìn thấy ưu điểm của các bạn, học hỏi các bạn, mới mau tiến bộ). Báo nói thế nào? (Báo vui vẻ nói: Từ nay em sẽ không tức giận khi thua nữa. Nếu em còn tức giận thì em sẽ thổi bóng). b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh. c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 6 tranh. * Với mỗi câu hỏi, GV có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời. Ý kiến của các em có thể lặp lại. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi đầy đủ, thành câu. 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS kể chuyện theo 2 - 3 tranh. b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ / gieo xúc xắc 6 mặt). c) 1 HS kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh. * GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện, không cần có sự hỗ trợ của tranh. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (HS: Không nên hiếu thắng. Khi tham gia trò chơi, không nên tức giận khi thua cuộc...). - GV: Câu chuyện là lời khuyên: Khi tham g
File đính kèm:
giao_an_lop_1_buoi_sang_tuan_20_nam_hoc_2020_2021_truong_tie.docx