Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Ngọc Tân

I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng:

 47.39 + 0 19.15 + 4

- Yêu cầu HS dưới lớp viết vào bảng

con các số có 2 chữ số giống nhau.

- GV nhận xét,

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán

- GV ghi bảng tóm tắt

H: Bài toán cho biết những gì ?

H: Bài toán hỏi gì ?

- GV ghi bảng

- GV hướng dẫn HS giải bài toán và trình bày bài giải .

H: Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm như thế nào ?

- Cho HS quan sát tranh để KT lại kết quả

- Hướng dẫn HS viết lời giải

H: Bài toán gồm những gì ?

H: Hãy nêu câu lời giải của bài ?

- Hướng dẫn: 6 ở đây là số gà còn lại nên phải viết đơn vị là (con gà)

3- Luyện tập:

Bài 1: Học sinh đọc bài toán

- GV hướng dẫn HS tóm tắt, các câu hỏi kết hợp ghi thư tự giống phần bài học

- Gọi HS nhận xét về kết quả, cách trình bày

- GV nhận xét, chỉnh sửa

 

doc32 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Ngọc Tân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn ôn bài.
* Hướng dẫn HS nghe – viết.
- GV viết bảng phụ khổ thơ 1
 Ngôi nhà
 Em yêu nhà em
 Hàng xoan trước ngõ
 Hoa xao xuyến nở
 Như mây từng chùm.
- GV cho HS đọc thầm 1 lần .
- GV cho cả lớp đọc đồng thanh 1 lần toàn bộ bài đọc.
- GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai 
VD: xao xuyến nở, hàng xoan, trước ngõ
- GV nhận xét .
+ GV đọc HS viết bài.
- Nhắc HS ngồi đúng tư thế, cách cầm bút, đặt vở, cách viết vào vở
- GV đọc chậm lại đoạn viết, hướng dẫn sửa lỗi
- GV chấm 1 số bài, nhận xét
* Làm bài tập chính tả
 Bài tập 1. Điền vần : iêu hoặc yêu:
 h..... bài già .......
 ..... quý giới th.....
- GV cho HS nêu yêu cầu .
- GV hướng dẫn, cho HS làm mẫu
- GV cho HS làm bài trên bảng lớp
- GV nhận xét
+ Bài tập 2: Điền c hay k ?
 cái ...iềng giã ...ốm
 Hai mẹ con chơi trò chơi “...éo ...ưa lừa xẻ”
- Nêu yêu cầu, hướng dẫn cách điền 
- Tổ chức cho hs thi tiếp sức
- Cho HS nêu kết quả - nhận xét .
4. Củng cố, dặn dò: 
- Khen những em học tốt, viết bài đúng và đẹp
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS hát 1 bài
- 1 HS viết bảng lớp
- Cả lớp viết bảng con theo tổ
- Nhận xét
- HS đọc thầm 1 lần .
- Cả lớp đọc đồng thanh 
- HS tự viết những tiếng GV chỉ vào bảng con
- HS nghe viết bài vào vở
- HS chữa bài
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau
- HS nêu yêu cầu 
- HS đọc và tìm vần thích hợp để điền
- HS làm bài trên bảng 
Kết quả: 
 hiểu bài già yếu
 yêu quý giới thiệu
- HS nêu yêu cầu 
- Thi làm trên bảng con
 cái kiềng giã cốm
 Hai mẹ con chơi trò chơi “kéo cưa lừa xẻ”
- HS chú ý lắng nghe
Tiếng Việt
 Luyện viết chữ hoa: H, I, K
I. Mục tiêu : 
- HS tập viết vào vở ô li các chữ H, I, K hoa.
- Giúp HS viết được các từ ngữ có chữ viết hoa vừa học
- HS có ý thức học tập bộ môn .
II. Đồ dùng dạy học : 
GV: Chữ mẫu H, I, K hoa.
HS : Bảng con –Vở ô li, bút mực.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp viết bảng con theo 3 tổ
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn ôn bài.
* Hướng dẫn viết chữ H, I, K hoa:
- Gắn từng chữ mẫu lên bảng
- Nêu cấu tạo của từng chữ
- GV vừa nói vừa viết mẫu trên bảng lớp
VD: Chữ H: ĐB taị giao điểm của ĐN 5 và ĐD 3,5, viết nét 1( là nét kết hợp 2 nét cơ bản- cong trái và lượn ngang), DB tại ĐN 2 và ĐD 7; viết nét thẳng đứng cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết (độ dài khoảng 2/3 đơn vị chữ
 H H H 
 I I I
 K K K
* Luyện viết bảng con.
- GV hướng dẫn HS viết trên bảng con
- GV cho HS cả lớp viết bảng con lần lượt từng chữ
- GV sửa sai cho HS
- GV nhận xét khen những em viết đẹp .
 * Viết vở ô li. 
- GV nêu yêu cầu. 
- GV nhắc lại cách viết
- Nhắc HS ngồi đúng tư thế, cách cầm bút.
- GV cho HS viết mỗi chữ 1 dòng
- GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng
- Gọi HS nhận xét về độ cao các con chữ.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- GV giúp đỡ những HS viết còn chậm
- GV thu chấm 1 số bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ.
- Về nhà tập viết tiếp mỗi chữ 1 dòng
- HS hát 1 bài
- HS viết bảng con theo tổ
 Tổ 1: E 
 Tổ 2: ấ
 Tổ 3: G 
- HS quan sát chữ mẫu
- Chữ H gồm 3 nét, chữ I gồm 2 nét, chữ K gồm 3 nét 
- HS tập viết tay không trên mặt bàn.
- HS luyện viết trên bảng con
- HS nhận xét
- HS viết bài vào vở theo yêu cầu
- Viết H, I, K mỗi chữ 1 dòng
 H H H H 
 I I I I
 K K K K 
Học, học nữa, học mói.
Ích nước lợi nhà.
Kớnh già yờu trẻ.
- HS về viết bài
Toán
Ôn: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN ( tiếp theo)
I. Mục tiêu : 
Giúp HS củng cố về:
- Kỹ năng giải toán và trình bày bài giải toán có lời văn 
- HS có ý thức học tập bộ môn .
II. Đồ dùng dạy học : 
GV: Bảng phụ ghi bài tập
HS : Bảng con –Vở toán.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trong bài toán có lời văn nếu câu hỏi là: + Có tất cả bao nhiêu thì ta làm tính gì? 
+ Còn lại bao nhiêu thì ta làm thế nào?
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b.Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1. An có 7 viên bi, An cho Bảo 3 viên bi. Hỏi An còn lại mấy viên bi?
Tóm tắt
Có :  viên bi
Cho :  viên bi
Còn lại :  viên bi?
- Cho HS đọc thầm đề toán, và cho biết: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GV cho HS tìm câu lời giải hay
- GV phát phiếu cho HS làm bài
* Bài 2. Đàn gà có 16 con, 6 con đã vào chuồng. Hỏi còn bao nhiêu con gà chưa vào chuồng? 
- Cho HS làm bài miệng
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét, chữa bài
* Bài 3. Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Tóm tắt
 Có : 8 quả bóng
 Cho bạn : 3 quả bóng
 Còn lại :  quả bóng?
- Hướng dẫn HS dựa vào tóm tắt để nêu bài toán
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV chấm 1 số bài
- GV nhận xét, chữa bài
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ.
- Dặn dò : về nhà ôn lại bài
- Hát
- HS trả lời
+ Có tất cả bao nhiêu thì ta làm tính cộng
+ Còn lại bao nhiêu thì ta làm tính trừ
- HS nhận xét
- HS đọc đề toán và trả lời câu hỏi
- Nêu tóm tắt miệng
- Nêu câu lời giải
- Làm bài trên phiếu
 Bài giải
 An còn lại số viên bi là:
 7 – 3 = 4 (viên bi)
 Đáp số: 4 viên bi
- HS đọc bài toán, tự tóm tắt và làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
 Bài giải
 Số gà chưa vào chuồng là:
 16 – 6 = 10 (con)
 Đáp số: 10 con gà
- HS tự tóm tắt, tìm câu lời giải hay
- HS làm bài vào vở, rồi chữa bài
 Bài giải
 Bạn Huy còn lại số quả bóng là:
 8 – 3 = 5 (quả)
 Đáp số: 5 quả bóng.
- HS chú ý lắng nghe 
Ngày soạn: 13/03/2016
Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 03 năm 2016
Tập đọc
	TIẾT 21+22: QUÀ CỦA BỐ
A- MỤC TIÊU:
 - đọc trơn cả bài . đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ
 - hiếu nội dung bài: bố là bộ đội ngoài đảo xa , bố rất nhớ và yêu em.
 Trả lời câu hỏi 1,2( SGK)
 - Học thuộc lòng một khổ của bài thơ
* HS khá giỏi học thuộc lòng cả bài thơ 
*) Q&G: Quyền được bố yêu thương chăm sóc
 - Bổn phận chăm ngoan giúp đỡ bố, mẹ
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- Tranh minh họa bài tập đọc
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ em thích bài ngôi nhà và yêu cầu trả lời một trong các câu hỏi trong bài
- Nhận xét.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HS luyện đọc.
a- GV đọc mẫu:
b- Luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
- Y/c HS tìm những tiếng, từ khó và luyện đọc.
Học sinh
- 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS chú ý nghe
- HS tìm và nêu: Lần nào, về phép, vững vàng.
- HS đọc CN kết hợp PT, ĐT
H: Trong các từ trên những từ nào các em chưa hiểu ?
- GV đồng thời gạch chân từ đó
- Gợi ý cho HS giải nghĩa từ.
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc từng dòng thơ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc đoạn, bài thơ.
- Cho HS đọc từng khổ thơ
- Cho HS đọc cả bài thơ
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Cho đọc ĐT
3- Ôn các vần oan, oat.
+ Gọi HS đọc Y/c 1 trong SGK
- Y/c HS tìm, nêu
+ Gọi HS đọc Y/c 2 trong bài
- Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu dưới tranh
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
*) Cho HS đọc lại toàn bài.
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài và luyện nói
a- Tìm hiểu bài:
+ Gọi HS đọc khổ thơ 1 của bài 
H: Bố bạn nhỏ làm việc gì ? ở đâu ?
+ Gọi HS đọc khổ thơ 2
H: Bố gửi cho bạn những quà gì ?
+ Gọi HS đọc khổ thơ 3
H: Vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà thế
+ GV đọc diễn cảm lại bài thơ.
- Gọi HS đọc bài
b- Học thuộc lòng bài thơ.
- GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ.
- GV xoá dần các tiếng, cuối cùng chỉ giữ lại tiếng đầu câu và cho HS đọc lại.
- GV nhận xét,.
c- Thực hành luyện nói
H: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và nói đây là nghề nghiệp của một số người. Trong đó các con có bố là bác sĩ, là giáo viên, là bộ đội... nghề nào cũng đáng quý.
- HS nêu
- HS đọc nối tiếp CN
- 3, 5 HS đọc
- Cả lớp đọc ĐT.
- Tìm tiếng trong bài có chứa vần oan
- HS tìm và phân tích: ngoan
- 1 HS đọc
- HS thực hiện
+ Chúng em đã hoàn thành bài học
+ Bé toát mồ hôi
- HS theo dõi
- 2 HS đọc
- Bố bạn nhỏ là bộ đội, làm việc ở đảo xa
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm theo 
- Bố gửi cho bạn: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc 
- 2 HS đọc
- Vì bạn nhỏ rất ngoan, vì bạn đã giúp cho tay súng của bố thêm vững vàng
- 1 - 2 HS đọc
- HS đọc nhẩm, đọc ĐT
- 1 vài HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- Chủ đề là nghề nghiệp của bố
- HS thực hiện theo HD.
- Các em hãy cùng hỏi nhau và gt cho nhau về nghề nghiệp của bố mình.
- GV có thể gợi ý để HS không thích phải nói theo mẫu
VD: Bố bạn là giáo viên à ?
Bạn có thích nghề của bố mình không ?
*)Quyền được bố yêu thương chăm sóc
 Bổn phận chăm ngoan giúp đỡ bố, mẹ
III- Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
- GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, nhắc nhở HS học chưa tốt.
ê: Học thuộc lòng bài thơ
- Chuẩn bị tiết học tập đọc 
"Vì bây giờ mẹ mới về"
H: Bố bạn làm nghề gì ?
TL: Bố mình là bộ đội...
- 2 HS đọc
- HS nghe và ghi nhớ
 ******************************
Toán
Tiết 110: LUYỆN TẬP( 150)
I- Mục tiờu:
- Biết giải bài toán có phép trừ; thực hiện được cộng, trừ (khụng nhớ) cỏc số trong phạm vi 20.
 - Bài tập cần làm:Bài 1, 2, 3
II- Đồ dùng dạy - học: 
 - Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy - học:
1.KTBC: 
Hỏi tờn bài cũ.
Nêu các bước giải bài toán có văn.
Gọi học sinh giải bài 3 trờn bảng lớp.
Nhận xột KTBC 
2 học sinh nờu: Tỡm cừu lời giải, ghi phộp tớnh, ghi đáp số.
1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải
2. Bài mới:
Bài 1. Gọi HS đọc đề toán, tóm tắt
1- HS đọc đề toán, tóm tắt rồi điền số để hoàn chỉnh tóm tắt
- Yêu cầu HS đọc lại tóm tắt đó hoàn chỉnh
- 1 HS đọc tóm tắt 
Cú : 15 bỳp bờ
- GV ghi bảng phần túm tắt 
- Giao việc: HS làm nhỏp, 1 HS lờn bảng.
Đó bỏn: 2 bỳp bờ
Cũn lại:...........bỳp bờ ?
 Bài giải:
- Gọi HS nhận xột bài của bạn
Số bỳp bờ cũn lại trong cửa hàng là:
15 - 2 = 13 (bỳp bờ)
 Đ/S: 13 búp bê
- GV hỏi HS ai cú cõu lời giải khỏc
- 1 HS nờu
- GV nhận xột, 
Bài 2 (tiến hành tương tự bài 1)
2. Cả lớp giải vào vở
 Túm tắt
 Cú : 12 mỏy bay
 Bay đi : 2 máy bay
 Cũn lại: ....mỏy bay ?
 Bài giải
Số mỏy bay cũn lại là:
 12 - 2 = 10 (mỏy bay)
 Đ/S: 10 máy bay
Bài 3: Thi tớnh nhẩm nhanh 
- Gọi HS đọc yêu cầu
3- Điền số thớch hợp vào ụ trống
- GV hướng dẫn HS thực hiện từng phép tính rồi điền kết quả vào ô trống
- HS thi đua tính nhẩm, ai xong trước lên bảng chữa
- Gọi đại diện các tổ lên làm thi, tổ nào xong trước mà đúng sẽ thắng
- GV nhận xét, thi đua
Bài 4: ( HS khỏ giỏi)
- Gọi HS đọc tóm tắt
- Cho HS đặt bài toán và đọc lên
- HS làm vở
- 2 HS đọc
- Cú 8 hỡnh ê, đó tụ màu 4 hỡnh ê. Hỏi cũn bao nhiờu hỡnh ê chưa tômàu?
- Yêu cầu HS đổi vở KT chéo
- Gọi HS nờu miệng bài giải
- GV nhận xột, chỉnh sửa
3- Củng cố - dặn dũ:
+ Trũ chơi: Thi giải toán nhanh
- GV nhận xột chung giờ học
- HS chơi thi giữa các tổ
 *******************************
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CON MUỖI
I.Mục tiêu: 
- Giúp học sinh biết quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên trong của con muỗi. 
- Biết được 1 số cách diệt muỗi.
- Học sinh có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng trừ muỗi đốt.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: Các hình ảnh trong SGK
H: SGK, xem trước bài ở nhà
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (3P)
- Con mèo
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1P)
2, Nội dung ( 28P)
a) Trò chơi: Muỗi đốt
b)Quan sát con muỗi 
- Hút máu người và động vật để sống
- Bay
*Kết luận: SGK
b)Một số tác hại do muỗi gây ra: 
- Nơi tối tăm, ẩm thấp
- Tối
- Ốm, mắc bệnh
- Sốt rét, sốt xuất huyết
- Mắc màn khi đi ngủ, diệt muỗi bằng thuốc, hương, khơi thông cống rãnh, phát quang bụi rậm,...
3,Củng cố – dặn dò: (3P)
H: Lên bảng trình bày
- Nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo
- Nêu lợi ích của con mèo.
G+H: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu qua tranh, ảnh
G: Nêu tên trò chơi, HD cách chơi
- Cho HS đứng lên và hô : Muỗi bay, muỗi bay
H: Hô: vo ve, vo ve
G: Hô: Muỗi đậu vào má em
H: Đập vào má
G: Qua trò chơi khởi động dẫn dắt HS vào nội dung bài.
G: Nêu yêu cầu 
H: Sau khi đã quan sát kỹ ở nhà và bằng sự hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi:
- Con muỗi to hay nhỏ?
- Khi đập con muỗi cứng hay mềm?
- Hãy chỉ đầu, thân, chân, cánh con muỗi
H: Quan sát kỹ đầu con muỗi, Trao đổi nhóm đôi:
- Chỉ vòi của con muỗi
- Con muỗi dùng vòi để làm gì?
- Con muỗi di chuyển như thế nào?
H: Phát biểu trước lớp
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
G: Kết luận
G: Nêu câu hỏi
H: Trao đổi nhóm đôi, trả lời 1 só câu hỏi
- Muỗi thường sống ở đâu?
- Lúc nào hay nghe tiếng vo ve và hay bị muỗi đốt?
- Bị muỗi đốt có hại gì?
- Kể 1 vài bệnh do muỗi đốt.
- Cần làm gì để không bị muỗi đốt?
H: Cử đại diện nhóm trình bày
H+G: Nhận xét, bổ sung, liên hệ.
G:Nhận xét tiết học
H: Nhắc lại ND bài học, 
H: Ôn lại bài ở nhà và chuẩn bị bài 29
Buổi chiều:
Tiếng việt
 LUYỆN ĐỌC : NGÔI NHÀ
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Giúp HS rèn kĩ năng đọc lưu loát bài: Ngôi nhà
- Củng cố về đọc, PT cấu tạo vần, tiếng.
- Luyện làm bài tập.
B. CHUẨN BỊ: SGK,vở ô li.
C.CÁC HĐ DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
.KTBC: - Cho HS đọc bài : Hoa ngọc lan, TLCH của bài
II. Hướng dẫn ôn luyện
1. Cho HS đọc lại bài tập đọc: Ngôi nhà
 - HS TLCH của bài
H: Ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ đã nghe thấy gì? ngửi thấy gì ?
H: Hãy tìm và đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của em bé gắn với tình yêu đất nước?
2. Làm bài tập:
Câu 1: Tìm tiếng trong bài có vần iêu ?
Câu 2: Viết lại dòng thơ trong bài tả tiếng chim?
3. Chữa bài tập
- Gọi HS chữa bài, GVNX sửa chữa.
III. Củng cố- dặn dò:
 - Học lại bài, xem trước bài sau.
 - 2 HS đọc và TLCH
Đọc nối tiếp bài theo khổ thơ.
Luyện đọc cả bài.
Luyện TLCH của bài
Làm bài tập trong vở ô li
HS chữa bài tập, nhận xét, bổ sung.
 *********************************
 Tiếng Việt
 LUYỆN VIẾT: BÀI NGÔI NHÀ
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS biết viết đúng, các chữ hoa S, L, E, Ê
Tập chép lại 1 khổ bài: Ngôi nhà
Rèn chữ viết, giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ.
B ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vở ô ly
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
I .KTBC:
- Viết BC : D, C, G
II. Bài mới 
1.Hướng dẫn viết BC
- Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn cách viết chữ hoa S, L, E, Ê cho HS
2. Luyện viết vở ô li 
- HS viết chữ hoa S, L, E, Ê mỗi chữ 1 dòng.
- Tập chép bài: Ngôi nhà 1 khổ đầu.
- Hs nhìn bảng chép 1 khổ thơ đầu
- Chấm chữa, nhận xét.
III. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét giờ, khen ngợi những em tiến bộ.
- Viết BC 
- Viết BC
- Luyện viết vở ô li các chữ hoa S, L, E, Ê
- Tập chép bài: Ngôi nhà
Toán
 ÔN: LUYỆN TẬP
A- MỤC TIÊU: Củng cố cho học sinh về
 - Viết được số có hai chữ số, viết được số liền trước, số liền sau của một số; so sánh các số, thứ tự số.
 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng con vở ô ly
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
GV hướng dẫn học sinh làm bài
*) Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- GV đọc cho hs viết BC
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Gọi NX, giáo viên NX chữa bài.
Bài 3
- Nêu yêu cầu của bài
- Hướng dẫn làm vở
- Chấm chữa bài, nhận xét.
*) Củng cố- dặn dò
- NX giờ học, dặn xem trước bài sau.
- BC viết số.
- 3 HS đọc nối tiếp.
Ba mươi ba: 33 Chín mươi: 90
Năm mươi tám: 58 Tám mươi lăm: 85
Bảy mươi mốt: 71 sáu mươi tám: 68
HS đọc yêu cầu của bài
a) Số liền trước của 73 là: 72
 Số liền trước của 70 là : 69
 Số liền trước của 79 là: 78
 Số liền trước của 51 là: 50
 Số liền trước của 77 là: 76
b) Số liền sau của 72 là: 73
 số liền sau của 80 là: 81
 số liền sau của 51 là: 52
 Số liền sau của 99 là: 100
c)
Số liềntrước
Số đã biết
Số liền sau
 54
 55
 56
 69
 70
 71
 98
 99
 100
- Làm vở
a) Từ 60 đến 70: 60,61,62,63,64,65,66,67,68,69,70
b) từ 89 đến 100: 89,90,91,92,93,94,95,96,97, 98,99,100.
Ngày soạn: 13/03/2016
Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 03 năm 2016
 Toán
 Tiết 111: LU YỆN TẬP( 151) 
A- MỤC TIÊU:
 - Biết giải và trình bày bài bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ
 Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 bài 4
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT 
 16 + 3 - 5 =
 12 + 3 + 4 =
- GV nhận xét, 
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc đề toán, dựa vào tóm tắt trong SGK để hoàn chỉnh tóm tắt
- Yêu cầu HS nêu phép tính và trình bày bài giải
Học sinh
- 1 HS lên bảng, lớp BC
Tóm tắt
Có : 14 cái thuyền
Cho bạn: 4 cái thuyền
Còn lại: ...cái thuyền?
- GV nhận xét, chỉnh sửa
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự tóm tắt bài
- Yêu cầu HS giải và trình bày bài toán
- 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét
Bài 3: 
- HS đọc đề toán, dựa vào tóm tắt trong SGK 
- Yêu cầu HS nêu phép tính và trình bày bài giải
- GV nhận xét, chỉnh sửa
 Bài 4: 
- Y/c HS đọc tóm tắt, dựa vào tóm tắt và hình vẽ để nêu bài toán.
- Y/c HS giải bài toán vào vở
+ Gọi HS chữa bài, GV chấm bài, NX
III- Củng cố - dặn dò:
 Nhận xét giờ học
Bài giải
 Số thuyền của Lan còn lại là:
14 - 4 = 10 (cái)
Đ/S: 10 cái thuyền
Tóm tắt
Có: 9 bạn
Nữ: 5 bạn
Nam: ...bạn ?
 Bài giải
 Số bạn nam của tổ em là:
 5 = 4 (bạn)
	Đ/s: 4 bạn
 Bài giải
 Sợi dây còn lại là:
 13- 2= 11( cm)
 Đáp số: 11 xăng- ti- mét
- HS dựa vào TT để nêu bài toán 
- Làm vở
	Bài giải
Số hình tròn không tô màu là:
 15 - 4 = 11 ( hình)
 Đ/ S: 11 hình tròn.
Kể chuyện
Tiết 4: 	BÔNG HOA CÚC TRẮNG
A- MỤC TIÊU:
 - Kể lại được một đoạn câu truyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
 - Hiểu nội dung truyện : lòng hiếu thảo của cô bae làm cho đất trời cũng cảm động , giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- Tranh minh hoạ truyện sgk
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại 4 đoạn câu chuyện
"Trí khôn"
- GV nhận xét, 
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Kể chuyện:
- GV kể lần 1 để HS hiểu ra câu chuyện.
- GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.
Chú ý: Giọng kể với giọng linh từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già, lời cô bé.
3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
Học sinh
- 4 HS kể.
- HS nghe GV kể để nhớ câu chuyện.
Tranh 1: 
- GV treo tranh và hỏi 
H: Tranh vẽ cảnh gì ?
- Hãy đọc câu hỏi dưới tranh
- Em có thể nói câu của người mẹ được không?
- Y/c HS kể lại nội dung bức tranh 1.
+ Với bức tranh 2, 3, 4 GV làm tương tự như bức tranh 1.
.- GV theo dõi, nhận xét
4- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện;
H: Em bé nghĩ NTN mà lại xé cánh hoa ra làm nhiều sợi ?
H: Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì ?
III- Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học:
ê: - Kể lại chuyện
- HS quan sát
- Tranh vẽ cảnh trong túp lều, người mẹ ốm nằm trên giường chỉ đắp một chiếc áo, em bé đang chăm sóc mẹ.
- Người mẹ ốm nói gì với con ?
- Con mời thầy thuốc về đây cho mẹ.
- HS dưới lớp theo dõi và NX.
- HS kể CN
- Mỗi cánh hoa sẽ là một ngày mẹ em được sống. Em xé bông hoa ra làm nhiều cánh vì muốn mẹ sống lâu hơn. Nếu không xé thì mẹ em chỉ sống được 20 ngày nữa.
- Là con phải yêu thương bố mẹ phải hết lòng chăm sóc bố mẹ khi ốm đau. Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã cứu được mẹ...
- HS nghe và ghi nhớ.
 Chính tả (TC)
	Tiết 8: QUÀ CỦA BỐ
A- MỤC TIÊU:
 - Nhìn sách hoặc bảng , chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà của bố khoảng 10 đến 12 phút .
 - điền đúng chữ s hay x; vần im hay iêm vào chỗ trống 
 Bài tập 2a và 2b
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung khổ thơ thứ hai của bài "Quà của bố" Nội dung BT 2a, 2b
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm lại BT 2, 3 của tiết trước.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc chính tả khi viết k, c
- Chấm 1 số bài HS phải viết lại 
- GV nhận xét,.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HS tập chép
- GV treo bảng phụ Y/c cả lớp đọc ĐT lại khổ thơ.
H: Hãy tìm những tiếng trong khổ thơ mà em thấy khó viết.
- GV cho viết BC, NX
Học sinh
- 2 HS lên bảng.
- 1 vài em
- Cả lớp đọc một lần
- HS tự tìm, đánh vần và viết vào bảng con: gửi, nghìn
+ Y/c HS nhắc lại cách ngồi viết, cách đặt vở, các cầm bút, cách viết để đề bài ra giữa.
+ Cho HS tập chép bài vào vở 
- GV theo dõi,

File đính kèm:

  • docTuan_5_Ngoi_nha.doc