Giáo án Lớp 1 (Buổi chiều) - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Trà Giang
Thứ Sáu ngày 5 tháng 03 năm 2021
LUYỆN TOÁN
ÔN TẬP VỀ SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100
I. MỤC TIÊU:
- So sánh được các số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.
- Phát triển các NL toán học. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh.
- Thông qua việc so sánh hai số sử dụng quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và các kí hiệu (>, <, =), HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Híng dÉn häc sinh lµm mét sè bµi tËp .
Bµi 1: So sánh(>, <, =) ( Bảng con)
23 .34 45 .56
43 45 67 67
57 56 23 .32
Bµi 2: ViÕt sè ( Làm vở ô li)
Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị.
Số 84 gồm chục và . đơn vị.
Số 90 gồm chục và . đơn vị.
Số 35 gồm chục và . đơn vị.
Tuần 23 Thứ Ba ngày 2 tháng 03 năm 2021 TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 118, 119) I. MỤC TIÊU - Viết đúng các vần oam, oăm, oan, oat, các từ ngữ ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ) trên bảng: oam, ngoạm; oăm, mỏ khoằm; oan, máy khoan; oat, trốn thoát. - GV hướng dẫn HS viết từng vần, từ ngữ. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát). - HS viết vào vở Luyện viết. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát. - GV hướng dẫn HS viết. Chú ý độ cao các con chữ: g, k, h, y: 2,5 li; t cao 1,5 li. - HS viết vào vở Luyện viết, hoàn thành phần Luyện tập thêm.. 3. Củng cố, dặn dò - Tuyên dương những bạn viết nắn nót, sạch đẹp. TIẾNG VIỆT BÀI 120: oăn - oăt (2 tiết) I. MỤC TIÊU - HS nhận biết các vần oăn, oăt, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn, oăt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cải xanh và chim sâu. - Viết đúng các vần oăn, oăt, các tiếng (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt cỡ nhỡ (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết nội dung BT đọc hiểu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KHỞI ĐỘNG: - 1 HS đọc bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo. - 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao kế của chuột nhắt không thực hiện được. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần oăn, vần oăt. 2. Chia sẻ và khám phá 2.1. Dạy vần oăn - GV viết: o, ă, n. / HS: o - ă - nờ - oăn. - HS nhìn tranh, nói: tóc xoăn. Tiếng xoăn có vần oăn. / Phân tích vần oăn, tiếng xoăn. / Đánh vần, đọc trơn: o - ă - nờ - oăn / xờ - oăn - xoăn / tóc xoăn. 2.2. Dạy vần oăt (như vần oăn) Đánh vần, đọc trơn: o - ă - tờ - oăt / ngờ - oăt - ngoăt - nặng - ngoặt / chỗ ngoặt. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oăn, tóc xoăn; oăt, chỗ ngoặt. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với hình) - GV chỉ từng từ ngữ, 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: khuya khoắt, dây xoắn,.../HS đọc thầm, làm bài, nối hình với từ ngữ tương ứng. TH - 1 HS báo cáo: 1) khuya khoắt, 2) ngoắt đuôi... Cả lớp nhắc lại. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng khoắt có vần oăt. Tiếng xoắn có vần oăn... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oăn, oăt, tóc xoăn, chỗ ngoặt. b) Viết vần: oăn, oăt - 1 HS đọc vần oăn, nói cách viết. - GV vừa viết vần oăn vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét giữa o, ă, n./ Làm tương tự với vần oăt. - HS viết: oăn, oăt (2 lần). c) Viết tiếng: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt - GV viết mẫu tiếng xoăn, hướng dẫn cách viết, cách nối nét từ x sang vần oăn / Làm tương tự với ngoặt, chú ý dấu nặng đặt dưới ă. - HS viết: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt (2 lần). Thứ Sáu ngày 5 tháng 03 năm 2021 LUYỆN TOÁN ÔN TẬP VỀ SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 I. MỤC TIÊU: - So sánh được các số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. - Phát triển các NL toán học. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh. - Thông qua việc so sánh hai số sử dụng quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và các kí hiệu (>, <, =), HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Híng dÉn häc sinh lµm mét sè bµi tËp . Bµi 1: So sánh(>, <, =) ( Bảng con) 23 ..34 45..56 4345 6767 5756 23.32 Bµi 2: ViÕt sè ( Làm vở ô li) Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị. Số 84 gồm chục và . đơn vị. Số 90 gồm chục và . đơn vị. Số 35 gồm chục và . đơn vị. Bài 3: Viết các số: 34,43, 56,57,68 ( Nhóm 2) báo cáo Từ bé đến lớn: Từ lớn đế bé:. Bài 3: Trò chơi “ Đố bạn” So sánh các số có hai chữ số 1 em hỏi: So sánh số 56 và 45 số nào lớn hơn? 1 em trả lời. Trao đổi chia sẻ với bạn về cách đếm, cách đọc viết số Lớp trưởng điều hành. Cho häc sinh lµm vµo vë bµi tËp . Gv nhËn xÐt , chÊm bµi. IV. NhËn xÐt dÆn dß : HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC TO NGHE CHUNG: TRÍ KHÔN CỦA TA ĐÂY I. MỤC TIÊU: 1. Mục đích - yêu cầu * Kiến thức: Trẻ nhớ được tên câu chuyện, các nhân vật trong câu chuyện, hiểu nội dung câu chuyện, biết lắng nghe cô kể chuyện. - Trẻ hứng thú tập kể chuyện cùng cô thể hiện giọng của các nhân vật trong chuyện. * Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng ghi nhớ và chú ý có chủ định, bắt trước giọng của các nhân vật. Day trẻ kỹ năng diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. *Thái độ: - Giáo dục trẻ khi biết yêu quý, kính trọng các bác nông dân. Tuy phải lao động chân tay vất vả, nhưng bác vẫn rất thông minh, dũng cảm. - Trẻ hứng thú tích cực tham gia vào các hoạt động cùng các bạn bè. II. CHUẨN BỊ: - Học sinh xem video - Xác định những tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán. - Xác định 1- 3 từ mới để giới thiệu với HS . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: a, Giới thiệu bài: - Ổn định chỗ ngồi của HS . - Giới thiệu với HS về hoạt động mà các em sắp tham gia b. Trước khi đọc . - Cho Hs xem vi deo - Đặt một số câu hỏi - Đặt 2 câu hỏi phỏng đoán - Anh vừa kể cho lớp mình nghe câu chuyện gì? - Trong câu chuyện anh nông dân đi làm việc với ai? - Con Hổ đã hỏi Trâu như thế nào? - Trâu đã trả lời Hổ ra sao? - Hổ đã nói gì với anh nông dân? - Anh nông dân đã thể hiện trí khôn như thế nào? - Chúng mình thấy anh nông dân là người như thế nào? Cô giải thích: Anh nông dân đã dũng cảm nhìn thấy con Hổ to khỏe, hung ác nhưng anh đã không sợ. Anh đã dùng trí thông minh của mình tìm cách để đuổi con Hổ vào rừng) - Trò chơi: Cho trẻ bắt trước hành động của các nhân vật trong chuyệ d. Giới thiệu về sách - Giới thiệu 1-3 từ mới * Sau khi xem . Đặt câu hỏi về những gì đã xảy ra trong câu chuyện . III. Nhận xét tiết đọc LUYỆN TIẾNG VIỆT Luyện viết : Bài Mẹ và cô I. MỤC TIÊU - Viết đúng : chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. Bài Mẹ và cô - Viết đúng các chữ, trình bày đúng yêu cầu bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính,ti vi Mẹ và cô Buổi sáng bé chào mẹ Chạy đến ôm cổ cô Buổi chiều bé chào cô Rồi sà vào lòng mẹ Mặt trời mọc rồi lặn Trên đôi chân lon ton Hai chân trời của con Là mẹ và cô giáo. Trần Quốc Toàn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: ( 2P)GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 2. Luyện tập ( 30P) ( Luyện tập theo mẫu chữ chính tả) a) Cả lớp nhìn bảng: Buổi sáng, lon ton, Mặt trời Gv cho học sinh đọc lại từ khó 5 em b) Tập viết: Mẹ và cô - GV vừa viết mẫu từng chữ. vừa hướng dẫn quy trình: - Hs viết bảng con c) Tập viết: Mẹ và cô - Gv đọc cho học sinh chép. - Cho học sinh chép vào vở ô li, mỗi chữ một dòng. - GV kiểm tra; nhận xét, chữa bài cho HS. 3. Củng cố, dặn dò(2P) - GV nhận xét đánh giá
File đính kèm:
- giao_an_lop_1_buoi_chieu_tuan_23_nam_hoc_2020_2021_pham_thi.doc