Giáo án Lớp 1 (Buổi chiều) - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Thúy Hương
Thứ Sáu ngày 27 tháng 11 năm 2020
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 7. THỰC HÀNH :QUAN SÁT CUỘC SỐNG XUNG QUANH TRƯỜNG ( 3 tiết )
I. MỤC TIÊU
Sau bài học , HS đạt được :
* Về nhận thức khoa học :
- Nhận ra được những địa điểm quen thuộc và các loại toà nhà , đường phố , . xung quanh trường học .
- Giới thiệu được về hoạt động sinh sống và đi lại của người dân ở quanh trường bằng những hình thức khác nhau ( vẽ , viết , đóng vai , . ) . - Nêu được những chuẩn bị cần thiết khi đi quan sát .
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh :
Biết cách quan sát , ghi chép và trình bày kết quả quan sát ,
* Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học :
Định vị được mình đang đứng ở chỗ nào hoặc đang đi đến đâu ở cộng đồng xung quanh trường học .
II . ĐỒ DÙNG , THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Các Phiếu quan sát ( theo SGK ) .
- Giấy A0 , giấy màu , bút màu , băng keo , kéo .
- VBT Tự nhiên và Xã hội 1
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
MỞ ĐẦU
GV giới thiệu bài học
Bài học trước chúng ta đã tìm hiểu về quang cảnh và con người ở nơi em sống . Bài học hôm nay , chúng ta cùng nhau đi quan sát cuộc sống của người dân ở xung quanh trường chúng ta .
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Tuần 11 Thứ Hai ngày 23 tháng 11 năm 2020 TIẾNG VIỆT BÀI 53: uôm (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết vần uôm; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần uôm. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôm. - Đọc đúng, bài Tập đọc Quạ và chó. - Viết đúng các vần uôm và các tiếng buồm, (quả) muỗm (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 4 thẻ viết từ ngữ ở BT đọc hiểu. - Máy tính, máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ;( 5’) - 1 HS đọc lại bài Bà và Hà (bài 52) - 1 HS trả lời câu hỏi: Em học được ở bạn Hà những đức tính gì? B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần uôm. (5’) 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)(10’) - HS nhận biết: uô, m; đọc: uôm. / Phân tích vần uôm. Đánh vần: uô - mờ - uôm / uôm. - HS nói: buồm. / Phân tích tiếng buồm. Đánh vần: bờ - uôm - buôm - huyền - buồm / buồm. - Đánh vần, đọc trơn; uô - mờ - uôm / bờ - uôm - buôm - huyền - buồm / buồm. * Củng cố: HS nói vần mới học: uôm, tiếng mới học: buồm. 3. Luyện tập (10’) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uôm? Tiếng nào có vần um?) - GV chỉ từng từ, cả lớp đọc: quả muỗm, sum họp,... / Giải nghĩa: quả muỗm (quả giống xoài nhưng nhỏ hơn, có vị chua); sum họp (tụ họp ở một chỗ một cách vui vẻ); um tùm (cây cối rậm rạp, dày đặc – cây cối um tùm trái nghĩa với thưa thớt); nhuộm (làm cho màu thấm đều vào vải và được giữ lại). - HS tìm tiếng có vần uôm, vần um. GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng (quả) muỗm có vần uôm... Tiếng sum có vần um,... - HS tìm tiếng ngoài bài có vần uôm (chuôm, cuỗm, luộm thuộm, nhuốm,...) 3.2. Tập viết (bảng con - BT )( 5’) - HS nhìn bảng đọc các vần, tiếng: uôm, buồm, quả muỗm. - 1 HS đọc, nói cách viết vần uôm. - GV vừa viết vần uôm vừa hướng dẫn: viết uô trước, viết m sau; các con chữ đều cao 2 li. - 1 HS đọc, nói cách viết chữ ghi tiếng: buồm (viết b trước - cao 5 li, vần uôm sau, dấu huyền đặt trên ô) / muỗm (viết m trước, vần uôm sau, dấu ngã đặt trên ô). - HS viết bảng con vần: uôm (2 lần). Sau đó viết: buồm, (quả) muỗm. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3)(30’) a) - GV chỉ hình minh hoạ, hỏi: Quan sát tranh, các em thấy gì? (Quạ đen đang ngậm một miếng mồi. Dưới mỏm đá có một chú chó đang nhìn lên quạ). - GV: Quạ đang ngậm trong mỏ một khổ (miếng) mỡ to. Nó nhìn xuống một chú chó dưới mỏm đá. Chó nhìn qua. Không rõ chúng nói với nhau những gì. Các em hãy lắng nghe câu chuyện. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: mỏm đá, ngậm khổ mỡ, nghĩ kế, cuỗm, giả vờ, mê li lắm, há to mỏ, bộp, nằm kề mõm chó, tợp. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 9 câu. GV chỉ từng câu, HS đọc vỡ. Chỉ liền 2 câu: “A, ca sĩ ... mê li lắm”. / “Quạ há to mỏ: Quà, quà...” - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (vài lượt). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho HS đọc. - HS làm bài trong VBT. 1 HS làm bài nối ghép trên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp đọc: a - 2) Quạ ngậm khổ mỡ ở mỏ. b - 1) Chó nghĩ kế để quạ há mỏ ra. - GV: Chó và quạ, ai khôn, ai ngốc? (Chó khôn, quạ ngốc. Chó ở dưới đất mà lấy được miếng mỡ từ mỏ quạ ở trên cao. Quạ ngốc, ưa nịnh đã mắc mưu chó). 4. Củng cố, dặn dò: (5’) GV dặn HS về nhà xem trước bài 54 (ươm, ướp). LUYỆN TOÁN ÔN TẬP VÊ DẤU PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 I. MỤC TIÊU - Cñng cè, ghi nhí c¸c phÐp céng, trõ trong ph¹m vi6. - LuyÖn kÜ n¨ng thùc hiÖn c¸c phÐp céng , trõ trong ph¹m vi 6 II . ®å dïng d¹y- häc HS : B¶ng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Giíi thiÖu bµi Ho¹t ®éng 1 Lµm vµo b¶ng con Bµi 1: TÝnh 5 – 2 – 1 = 5 - 1 - 0 = 4 - 0 – 3 = 6 – 1 – 2 = 6 – 3 – 3 = 5 - 3 – 1 = Gv nhËn xÐt Ho¹t ®éng 2 : Lµm vµo vë Bµi 2: TÝnh 6 – 3 – 2 = 1 + 3 + 2 = 6 – 3 – 2 = 3 + 1 + 2 = 6 – 1 – 2 = 6 – 1 – 3 = Bµi 3: > , < , =? 3 + 35 6 - 41 6 - 14 + 1 2 + 46 2 + 36 5 - 35 - 2 6 - 51 6 - 04 6 - 36 - 2 Sau ®ã gäi HS nªu dÊu cÇn ®iÒn ë mçi bµi vµ gi¶i thÝch lÝ do Gv híng dÉn HS ch¬i trß ch¬i sau Ho¹t ®éng 3: Trß ch¬i Bµi 3: : §óng ghi ® , sai ghi s 5 - 0 < 5 2- 0 = 0 + 2 3 + 1 > 3 5 - 5 > 0 -GV nhận xét tuyên dương * Cñng cè, dÆn dß Gv nhËn xÐt tiÕt häc Thứ Ba ngày 24 tháng 11 năm 2020 TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT (1 tiết – sau bài 52, 53) I. MỤC TIÊU - Viết đúng um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập a) Cả lớp đọc: um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm. b) Tập viết: tam, chum, up, búp bê. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (búp bê). - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: Hôm, buồm, quả muỗm (như mục b). HS viết các vần, tiếng: hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò - GV chỉ 1 số tiếng cho HS đọc lại. - Tuyên dương những HS tích cực. TIẾNG VIỆT BÀI 54: ươm ươp ( tiết 1) I. MỤC TIÊU - Nhận biết vần ươm, vần ươp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươm, ươp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươm, vần ươp. - Đọc đúng, bài Tập đọc ủ ấm cho bà. - Viết đúng các vần ươm, ươp; các tiếng bươm bướm, quả mướp (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu. - 2 bộ đồ chơi để 2 nhóm thi giúp thỏ chuyển cà rốt về kho. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 1 HS đọc bài Quạ và chó (bài 53); 1 HS trả lời câu hỏi: Chó đã nghĩ ra kế gì để lấy được miếng mỡ từ mỏ quạ? B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ươm, ươp. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ươm - HS nhận biết: ươ - mờ - ươm. / Phân tích: vần ươm gồm âm ươ đứng trước, âm m đứng sau. Đánh vần: ươ - mờ - ươm / ươm. - HS nói: bươm bướm / bướm. Phân tích tiếng bướm. Đánh vần: bờ - ươm - bươm - sắc - bướm / bướm./ Đánh vần, đọc trơn: ươ - mờ - ươm / bờ – ươm - bươm / bờ - ươm - bươm - sắc - bướm / bươm bướm. 2.2. Dạy vần ươp (như vần ươm) Đánh vần, đọc trơn: ươ - p - ươp / mờ - ươp - mướp - sắc - mướp/ quả mướp. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ươm, ươp, 2 tiếng mới học: bướm, mướp. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng) - GV nêu YC: Giúp thỏ chuyển đúng cà rốt về kho vần ươm, kho vần ướp. - GV chỉ từng củ cà rốt, HS đọc: lượm, cườm,... Giải nghĩa: cườm (hạt nhỏ làm bằng thuỷ tinh, đá,... màu sắc đẹp, xâu thành chuỗi để làm đồ trang sức). - HS làm bài trong VBT (dùng bút nối từng củ cà rốt về kho). - GV gắn 2 bộ đồ chơi lên bảng lớp, mời 2 HS thi chuyển nhanh cà rốt về kho. nói kết quả. / (Có thể chiếu lên bảng nội dung BT, 1 HS nói kết quả, GV dùng kĩ thuật vi tính chuyển giúp từng củ cà rốt về kho). - Cả lớp nhắc lại: Tiếng lượm có vần ươm... Tiếng ướp có vần ươp... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học: ươm, ươp, bướm, mướp. b) Viết: ươm, ươp - 1 HS đọc, nói cách viết vần ươm. / GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ươ trước, m sau; các con chữ ư, ơ, m đều cao 2 li. / Làm tương tự với vần ươp. - HS viết bảng con: ươm, ươp (2 lần). c) Viết: bướm, mướp (như mục b) - GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý: bướm - b cao 5 li, dấu sắc đặt trên ơ/ mướp - m cao 2 li, p 4 li, dấu sắc đặt trên ơ. - HS viết bảng con: bươm bướm, (quả) mướp. Hoạt động thư viện NGHE ĐỌC SÁCH I. CHUẨN BỊ: - Chọn sách cho hoạt động đọc to nghe chung. - Xác định những tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán. - Xác định 2- 4 từ mới để giới thiệu với HS . II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: a, Giới thiệu bài: - Ổn định chỗ ngồi của HS . - Giới thiệu với HS về hoạt động mà các em sắp tham gia b. Trước khi đọc . - Cho HS xem trang bìa quyển sách - Đặt một số câu hỏi về tranh trang bìa. - Đặt 2 câu hỏi phỏng đoán - Theo em điều gì sẻ xảy ra trong câu chuyện ? - Theo em , nhân vật ..sẽ làm gì ? c. Đặt 1-2 câu hỏi về bức tranh ở trang đầu tiên. d. Giới thiệu về sách - Giới thiệu 1-3 từ mới * Trong khi đọc - Đọc chậm , rõ ràng diễn cảm kết hợp với ngôn ngữ cơ thể. - HS xem tranh ở một số đoạn chính. - Đặt câu hỏi phỏng đoán * Sau khi đọc . Đặt câu hỏi về những gì đã xảy ra trong câu chuyện . III. Nhận xét tiết đọc GV nhận xét tiết học Thứ Sáu ngày 27 tháng 11 năm 2020 TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI Bài 7. THỰC HÀNH :QUAN SÁT CUỘC SỐNG XUNG QUANH TRƯỜNG ( 3 tiết ) MỤC TIÊU Sau bài học , HS đạt được : * Về nhận thức khoa học : - Nhận ra được những địa điểm quen thuộc và các loại toà nhà , đường phố , ... xung quanh trường học . - Giới thiệu được về hoạt động sinh sống và đi lại của người dân ở quanh trường bằng những hình thức khác nhau ( vẽ , viết , đóng vai , ... ) . - Nêu được những chuẩn bị cần thiết khi đi quan sát . * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh : Biết cách quan sát , ghi chép và trình bày kết quả quan sát , * Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học : Định vị được mình đang đứng ở chỗ nào hoặc đang đi đến đâu ở cộng đồng xung quanh trường học . II . ĐỒ DÙNG , THIẾT BỊ DẠY HỌC -Các Phiếu quan sát ( theo SGK ) . - Giấy A0 , giấy màu , bút màu , băng keo , kéo . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: MỞ ĐẦU GV giới thiệu bài học Bài học trước chúng ta đã tìm hiểu về quang cảnh và con người ở nơi em sống . Bài học hôm nay , chúng ta cùng nhau đi quan sát cuộc sống của người dân ở xung quanh trường chúng ta . KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 1. Chuẩn bị khi đi quan sát Hoạt động 1 : Tìm hiểu về những việc cần làm trước khi đi quan sát * Mục tiêu Nêu được những chuẩn bị cần thiết khi đi quan sát . Biết cách sử dụng Phiếu quan sát . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp HS quan sát hình trang 50 và trả lời câu hỏi trong SGK : Khi đi quan sát , các bạn trong hình mang theo những gì và trang phục như thế nào ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp . - HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . Bước 3 : Làm việc theo nhóm nhỏ ( 3 – 4 HS ) - HS đọc phiếu quan sát , trao đổi về cách đánh dấu vào phiếu . Điều gì chưa rõ , các em có thể hỏi GV . Nhóm trưởng có thể phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng người ( Ví dụ : Bạn A tập trung quan sát các phương tiện giao thông đi trên đường ) , đồng thời nhắc các bạn không ai được tự tách khỏi nhóm trong quá trình tham quan . LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC ,VIẾT BÀI: UÔM I . môc tiªu -Giúp HS củng cố và khắc sâu các vần uôm. -Đọc đúng , hiểu bài tập đọc : Quạ và chó. -Viết đúng các chữ, tiếng có vần uôm ,ươm ,ươp,giàn mướp thơm ngát II. Ho¹t ®éng d¹y häc Hoạt động 1: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học: 2p Hoạt động 1:Luyện đọc vần uôm và tiếng chứa vần uôm -GV viết lên bảng các vần ,tiếng, từ : Uôm, quả muỗm ,sum họp, um tùm, nhuộm. -HS đọc cá nhân( dành cho HS đọc chậm) -Đọc theo nhóm, cả lớp -GV nhận xét Hoạt động 2:Luyện đọc lại bài tập đọc : Quạ và chó .( đọc trong sgk) -GV đọc mẫu -HS khá đọc bài -Luyện đọc nối tiếp -Luyện đọc nhóm 2 - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Hoạt động 3:Luyện viết các tiếng chứa vần uôm -GV đọc HS viết: vần uôm ,ươm ,ươp,giàn mướp thơm ngá t* Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học Luyện chữ: UÔM, ƯƠM, ƯƠP, GIÀN MƯỚP THƠM NGÁT I. MỤC TIÊU - Viết đúng : uôm, ươm , ươp, giàn mướp thơm ngát - chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. - Viết đúng các chữ, mỗi chữ 1 dòng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: ( 2P)GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 2. Luyện tập ( 30P) a) Cả lớp nhìn bảng, uôm, ươm , ươp, giàn mướp thơm ngát b) Tập viết: uôm, ươm , ươp, giàn mướp thơm ngát - GV vừa viết mẫu từng chữ. vừa hướng dẫn quy trình: - Hs viết bảng con c) Tập viết: uôm, ươm , ươp, giàn mướp thơm ngát - Gv chép lên bảng. - Cho học sinh chép vào vở ô li - GV kiểm tra; nhận xét, chữa bài cho HS. 3. Củng cố, dặn dò(2P) - GV nhận xét đánh giá
File đính kèm:
- giao_an_lop_1_buoi_chieu_tuan_11_nam_hoc_2020_2021_dinh_thi.docx