Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Bình Thuận

I/ MỤC TIÊU:

- Thực hiện phép tính trừ (không nhớ ) trong phạm vi 20.

 -Trừ nhẩm dạng 17 - 3. Làm BT 1, 2 (cột 2,3,4); BT 3 dòng 1.

 -Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.

 II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: Bảng gài, que tính.

- HS: Que tính, bảng con.

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc47 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 282 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Bình Thuận, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiệm vụ và thực hiện.
- Cho học sinh quan sát tranh ở SGK/ 43.
Bức tranh 1 và 2 có gì khác nhau?
Tranh 1:+người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường? ( Kĩ năng ra quyết định)
Tranh 2:+ người đi bộ đi ở vị trí nào?Đi như vậy đã đảm bảo an toàn chưa? ( Kĩ năng tự bảo vệ)
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
Cho học sinh trình bày.
Kết luận: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cần phải đi sát mép đường về bên tay phải của mình, còn đường có vỉa hè thì phải đi bên phải trên vỉa hè.
d/ Vận dụng:
Bước 1: Hướng dẫn chơi.
- Đèn đỏ: dừng lại.
- Đèn xanh: đươc phép đi.
- Đèn vàng: chuẩn bị.
Ai vi phạm luật giao thông sẽ nhắc lại các quy định đi bộ trên đường.
Bước 2: Thực hiện trò chơi.
-Khi đi bộ trên đường chúng ta cần chú ý điều gì?
-Nhắc lại các quy định đi bộ trên đường.
-Thực hiện tốt điều được học.
Hát.
Em đang sống ở thành thị, có nhiều xe cộ đi lại, có nhiều nhà cao tầng....
- Hs trả lời theo từng trường hợp cụ thể mà các em gặp.
-Vì không tuân thủ luật an toàn giao thông.
- HS nhắc lại.
- Chia nhóm: 2 em thành 1 nhóm thảo luận các tình huống:
+TH 1: Đá bóng ở đường đi lại
+TH 2: Đi học trên xuồng cho tay, chân xuống nước nghịch gây nguy hiểm.
+TH 3: Chạy theo xe ô tô đang chạy.
+TH 4: Đi bộ giữa đường.
+TH 5: Đi học qua suối.
 Không được đá bóng, chạy theo ô tô... rất nguy hiểm...
- Học sinh lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Không được chạy lao ra đường,không được bám theo ô tô.
Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
-người đi bộ đi ở vị trí bên phải trên đường.
-người đi bộ đi ở vị trí bên phải trên đường.
Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
- HS trò chơi: Đi đúng quy định.
- Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cần phải đi sát mép đường về bên tay phải của mình.
- Học sinh lên đóng vai đèn giao thông, ô tô, xe máy, xe đạp, người đi bộ.
THỦ CÔNG
 TIẾT: 20 GẤP MŨ CA LÔ (T2 ) 
 I. MỤC TIÊU :
 - HS biết cách gấp cái mũ ca lô bằng giấy.
 - HS nắm được kĩ năng gấp, gấp đều, đẹp.
 - Giáo dục HS tính xác , khéo léo.
II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
 - Mẫu cái mũ ca lô, quy trình gấp.
 - Giấy màu có kẻ ô.
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 .Ổn định ; Hát
2 . Bài cũ : Gấp mũ ca lô.(t2)
- GV nhận xét bài : Gấp mũ ca lô
3 .Bài mới:
 - Tiết này các em học gấp mũ ca lô. 
a/ Hoạt động 1 : Nhắc lại qui trình gấp mũ ca lô.
- GV nhắc lại từng bước theo quy trình :
+ Bước 1 : Tạo giấy hình vuông. Gấp chéo tờ giấy HCN cạnh ngắn trùng khít với cạnh dài. Gấp tiếp phần thừa và miết mạnh nhiều lần đường gấp sau đó xé bỏ chỉ lấy hình vuông.
+ Bước 2: Đặt giấy hình vuông (màu ở dưới) gấp chéo. Gấp đường dấu vành mũ cách đều đường gấp chéo.
+ Bước 3: Gấp đôi lấy đường dấu giữa, mở ra, gấp đầu nhọn ở bên phải chạm vào điểm cắt nhau của đường dấu vành mũ và đường gấp chéo. Lật mặt sau lên làm tương tự.
+ Bước 4: Gấp một lớp giấy của H5 lên theo đường dấu của vành mũ H6 gấp theo đường dấu vào tronng phần vừa gấp lên H7 ta được H8. lật H8 mặt sau lên làm tương tự ta được mũ ca lô.
- Y/c hs nhắc lại các bước thực hiện 
b/ Hoạt động 2: Thực hành
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện trên gấy màu
- Thực hiện lại thao tác để học sinh thấy rõ.
- GV quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
- Nhận xét đánh giá sản phẩm.
4. Củng cố - Dặn dò
- GV cho HS nhắc lại từng bước.
- GV nhận xét
- Chuẩn bị : ôn tập chương.
- Hs nhắc lại tựa bài.
- Hs quan sát theo dõi
- Hs nêu lại các bước quy trình.
- HS thực hiện cá nhân trên giấy màu
- Hs trưng bày sản phẩm
- Nhận xét, bình chọn.
- 3 học sinh nhắc lại các bước gấp mũ ca lô.
Học vần
Tiết: 171-172 ach 
I . MỤC TIÊU:
HS đọc và hiểu được : ach , cuốn sách ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- HS viết được: ach , cuốn sách. Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề: giữ gìn sách vở. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: giữ gìn sách vở
Giáo dục hs đọc đúng, rõ ràng.Viết đúng, đẹp
II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Tranh minh họa từ khóa.
Bộ thực hành TV ,bảng con .
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: iêc, ươc
- Kiểm tra đọc và viết
- Nhận xét.
3. Bài mới: vần “ach” (Ghi)
* Hoạt động 1: Học vần và từ khóa chính
Vần ach
* Giới thiệu vần
- Đọc ach 
*Nhận diện vần
- Phân tích vần ach 
- So sánh ach, ac
* Đánh vần
- Đánh vần ach
-Đọc trơn: ach.	
- Có vần ach muốn có tiếng sách ta làm sao?
- Vừa cài tiếng gì? (Ghi)
- Phân tích tiếng sách
- Đánh vần tiếng sách
-Đọc trơn: sách.	
- Tranh vẽ gì?
- Ta có từ: cuốn sách (Ghi)
- Em nào đọc được?
* Viết mẫu v nói cách viết.
+ ach: viết a , lia bút viết c viết nối nét h
+ cuốn sách: chữ cuốn cách chữ sách một con chữ o. ĐB dưới ĐK 3 viết chữ cuốn DB ở ĐK 2 cách một con chữ o ĐB ĐK 1 viết chữ sách DB ở ĐK 2.
* Đọc từ ứng dụng.
- Ghi bảng và yêu cầu đọc.
viên gạch 	kênh rạch
sạch sẽ 	cây bạch đàn
-Tìm tiếng có mang vần ach.
-Giảng từ:
+ Viên gạch: được nung từ đất sét, dùng viên gạch để xây nhà.
+ Sạch sẽ: mọi thứ được sạch không bị dơ.
- Đọc lại bài.
4. Củng cố. Dặn dò:
- Vừa học vần gì?
- Vần ach có trong tiếng gì?
- Chuẩn bị tiết 2.
Hát
- Đọc: cá diếc,công việc,cái lược, thước kẻ
- Đọc bài SGK
- Viết bảng con : xem xiếc, rước đèn
Nhắc lại.
- Đọc: ach.
-Âm a đứng trước, âm ch đứng sau.
-Giống nhau: bắt đầu bằng a
-Khác nhau: ach kết thúc bằng ch
 ac kết thúc bằng c
-a-chờ-ach
-ach
-Cài : ach
- thêm s, dấu sắc
- sách
- Âm s đứng trước, vần ach đứng sau, dấu sắc trên a
- sờ – ach - sach – sắc - sách (cá nhân, đồng thanh)
- sách.
- cuốn sách
- Đọc: cuốn sách.
- Đọc :
- a-chờ-ach 
- sờ – ach - sach – sắc - sách 
- cuốn sách
ach cuốn sách
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
-Viết vào bảng con.
- Đọc CN, dãy bàn, ĐT.	
vin gạch 	knh rạch
sạch sẽ 	cây bạch đàn
Học sinh nêu : ach( gạch, sạch,rạch,bạch).
ach
sách, gạch, sạch, rạch, bạch
Tiết 2
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1/. Ổn định :
2/ Bài cũ: 
+ Luyện đọc trên bảng lớp
- Giáo viên nhận xét ,chỉnh sửa.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tựa 
*Hoạt động 1 : Luyện đọc
-Nhận xét : Sửa sai .
- Nhận xét : 
+Đọc câu ứng dụng:
Gv hướng dẫn học sinh xem tranh trong sách giáo khoa 
Tranh vẽ gì ?
Để xem ba mẹ con nói với nhau những gì, đọc đoạn thơ ứng dụng dưới tranh
Mẹ, mẹ ơi cô dạy
 Phải giữ sạch đôi tay
 Bàn tay mà dây bẩn
 Sách áo cũng bẩn ngay
Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
Tìm tiếng có vần vừa học
* Hoạt động 2: Luyện viết:
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết : ach , kênh rạch, sạch sẽ.
- kênh rạch: ĐB ĐK 2 viết chữ kênh DB ở ĐK 2 cách một con chữ o ĐB ĐK 1 viết chữ rạch DB ở ĐK 2.
- sạch sẽ: ĐB ĐK 1 viết chữ sạch DB ở ĐK 2 cách một con chữ o ĐB ĐK 1 viết chữ sẽ DB ở ĐK 2.
Giáo viên theo dõi nhắc nhở
Giáo viên thu vở nhận xét.
*Hoạt động 3: Luyện nói_ Giữ gìn sách vở.
Đọc tên chủ đề luyện nói
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
Tranh vẽ gì ?
Các bạn nhỏ đang làm gì ?
Tại sao cần giữ gìn sách vở ?
Em đã làm gì để giữ gìn sách vở ?
Các bạn trong lớp em đã biết giữ gìn sách vở chưa ?
Em hãy giới thiệu một quyển sách, vở em giữ gìn đẹp nhất.
à Cần giữ gìn sách vở sạch sẽ để bảo quản được lâu, bài vở được đầy đủ, thể hiện tính tốt của người trò chăm ngoan
4/ Củng cố:
Đọc lại toàn bài
Trò chơi tiếp sức : tìm tiếng có vần ach
Nhận xét
5.Dặn dò:
Đọc kỹ bài vừa học ở sgk.
Xem và chuẩn bị bài : ich – êch 
- Hát
Học sinh luyện đọc theo yêu cầu của Giáo viên .
-Học sinh đọc cá nhân
 ach
 sách
 cuốn sách
viên gạch 	kênh gạch
sạch sẽ 	cây bạch đàn
- HS đọc đồng thanh, dãy bàn.
 ach
 sách
 cuốn sách
viên gạch 	kênh gạch
sạch sẽ 	cây bạch đàn
-Học sinh quan sát 
Ba mẹ con 
Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
Sách , sạch 
Học sinh nêu
ach kênh rạch
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
 sạch sẽ
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
Học sinh viết vở: ach , kênh rạch, sạch sẽ.
Học sinh nộp vở 
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu:bạn gái, con mèo, sách vở.
Bạn nhỏ đang sắp xếp lại sách vở, đồ dùng học tập.
Giúp em học tốt hơn.
Em không xé sách vở, không viết vẻ bậy,
Học sinh nêu.
Học sinh đọc đồng thanh toàn bài trong sgk.
HS thi đua
Học sinh tuyên dương
Thứ ba, ngày 8 tháng 01 năm 2019
Học vần 
Tiết: 173 -174 ich – êch 
(BVMT: LH)
I . MỤC TIÊU:
HS đọc và hiểu được : ich, tờ lịch ; êch, con ếch ; từ ứng dụng.
 - HS viết được: ich, tờ lịch ; êch, con ếch. Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề: Vẽ các bạn 
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vẽ các bạn 
Giáo dục hs đọc đúng, rõ ràng.Viết đúng, đẹp.
* GDMT: Giáo dục HS yêu thích chú chim chích có ích cho MT thiên nhiên và cuộc sống
II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Tranh minh họa từ khóa.
Bộ thực hành TV ,bảng con .
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Nhận xét.
3. Bài mới: vần “ich- êch” (Ghi)
Hoạt động 1: Học vần và từ khóa chính
Dạy vần ich
* Giới thiệu vần
- Đọc ich
* Nhận diện vần
- Phân tích vần ich
- So sánh ich, ach
* Đánh vần.
 - Đánh vần ich
-Đọc trơn: ich.
- Có vần ich muốn có tiếng lịch ta phải làm sao?
- Vừa cài tiếng gì? (Ghi)
- Phân tích tiếng lịch
- Đánh vần tiếng lịch
-Đọc trơn: lịch.
- Đây là cái gì?
- Ta có từ: tờ lịch (Ghi)
- Em nào đọc được cả bài?
* Viết mẫu v nói cách viết.
+ ich: viết i lia bút viết c nối nét với h
+ tờ lịch: chữ tờ cách chữ lịch 1 con chữ o. ĐB ĐK 2 viết chữ tờ DB dưới ĐK 3 cách một con chữ o ĐB ĐK 2 viết chữ lich DB ở ĐK 2.
Dạy vần êch
* Giới thiệu vần
- Đọc êch
* Nhận diện vần
- Phân tích vần êch
- So sánh ich, êch
* Đánh vần
- Đánh vần êch
-Đọc trơn: êch
- Có vần ch muốn có tiếng ếch ta phải làm sao?
- Vừa cài tiếng gì? (Ghi)
- Phân tích tiếng ếch
- Đánh vần tiếng ếch
- Đọc trơn: ếch. 
- Tranh vẽ gì?
- Ta có từ: con ếch (Ghi)
Em nào đọc được?
* Viết mẫu và nói cách viết.
+ êch : viết ê, lia bút viết c nối nét h
+ con ếch : chữ con cách chữ ếch một con chữ o. ĐB dưới ĐK 3 viết chữ con DB ở ĐK 2 cách một con chữ o ĐB trên ĐK 1 viết chữ ếch DB ở ĐK 2.
*Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng.
Ghi bảng và yêu cầu đọc
 vở kịch 	mũi hếch
 vui thích 	chênh chếch
Tìm tiếng có vần vừa học.
Đọc lại các tiếng, từ chứa vần.
- Giảng từ:
+ Vở kịch: mỗi lần xem kịch từ đầu đến kết thúc 1 câu chuyện được diễn ra gọi là vở kịch.
+ Vui thích: l thích th.
+ Chênh chếch: hơi lệch, không thẳng.
- Đọc mẫu từ.
- Đọc lại bài
4. Củng cố. 
- Vừa học vần gì?
- Vần ich, êch có trong tiếng gì?
5.Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết 2.
Hát
+ Đọc: viên gạch sạch sẽ, kênh rạch,cây bạch đàn
+ Đọc SGK
+ Viết vào bảng con : cuốn sách
- Nhắc lại
- Đọc: ich.
- âm i đứng trước, âm ch đứng sau.
- Giống nhau: đều kết thúc bằng ch
- Khác nhau: ich bắt đầu bằng i
 ach bắt đầu bằng a
Cài: ich
-i-chờ-ich 
-ich
- thêm âm l, dấu nặng
Cài:lịch
- Âm l đứng trước vần ich đứng sau, dấu nặng dưới i.
- lờ - ich – lich - nặng - lịch 
- lịch.
-Tờ lịch
- Đọc: tờ lịch.
Đọc :
- i-chờ-ich 
- lờ-ich-lich-nặng-lịch 
- tờ lịch
ich tờ lịch
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
- Viết vào bảng con.
- Đọc :êch
- Âm ê đứng trước, âm ch đứng sau.
- Giống nhau: kết thúc bằng ch
- Khác nhau: êch bắt đầu bằng ê
Cài: êch
- ê– chờ - êch 
- êch
- cài: êch
- Có vần êch thêm dấu sắc để được tiếng ếch.
-ếch
-Có vần êch, dấu sắc trên .
- êch - sắc - ếch.
- ếch. 
-Con ếch
 Đọc :con ếch
Đọc :
 ê–chờ-êch 
êch-sắc-ếch
con ếch
êch con ếch
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
-Viết vào bảng con.
Đọc CN, ĐT.
Học sinh nêu : ich( kịch, thích) ; êch(chênh chếch, hếch)
- Đọc lại bài.
-ich, êch
-Lịch, kịch, thích, ếch, chếch.
Tiết 2
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1/. ỔN ĐỊNH :
2/ Bài cũ: 
+ Luyện đọc trên bảng lớp
 - Giáo viên nhận xét ,chỉnh sửa
3/ Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tựa 
*Hoạt động 1 : Luyện đọc
-Nhận xét : Sửa sai .
+Đọc câu ứng dụng:
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem tranh trong sách giáo khoa 
Tranh vẽ gì ?
Chim chích là loại chim giúp ích gì cho con người?
Đọc câu ứng dụng dưới tranh: 
Tôi là chim chích
Nhà ở cành chanh
Tìm sâu tôi bắt
Cho chanh quả nhiều
Ri rích, ri rích
Có ích, có ích.
Đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học
*BVMT: Chim chích là loại chim giúp cho người nông dân bắt sâu bọ vậy em phải làm gì để bảo vệ loài chim có ích?
Cho học sinh đọc lại
Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh.
*Hoạt động 2: Luyện viết
Giáo viên nêu nội dung bài viết: ich, thích thú ; êch, ếch xanh.
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết .
-thích th: ĐB ĐK 2 viết chữ thích DB ĐK 2 cách một con chữ o ĐB ĐK 2 viết chữ th DB ở ĐK 2.
-ếch xanh: ĐB trên ĐK 1 viết chữ ếch DB ĐK 2 cách một con chữ o ĐB dưới ĐK 3 viết chữ xanh DB ở ĐK 2.
- GV thu vở nhận xét
*Hoạt động 3: Luyện nói: Vẽ các bạn 
Nêu tên chủ đề luyện nói
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
Tranh vẽ gì?
Lớp mình ai đã được đi du lịch ?
Khi đi du lịch em thường mang những gì ?
Con có thích đi du lịch ? Tại sao ?
Kể tên các chuyến du lịch em đã đi.
4/ Củng cố:
Đọc lại bài vừa học
Tìm tiếng có vần vừa học 
Nhận xét
5/ Dặn dò:
- Xem lại các bài đã học ở sách
- CB: Ôn tập 
- Hát
Học sinh luyện đọc theo yêu cầu của Giáo viên .
-Học sinh đọc cá nhân
ich 	ch
lịch 	ếch
tờ lịch 	con ếch
vở kịch 	mũi hếch
vui thích 	chênh chếch
- HS đọc đồng thanh, dãy bàn.
ich 	ch
lịch 	ếch
tờ lịch 	con ếch
vở kịch 	mũi hếch
vui thích 	chênh chếch
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu: chim, cây.
Giúp bắt sâu cho cây.
Học sinh đọc 
Học sinh nêu : chích, rích
+ Em không bắt chim
ich thích thú
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
êch ếch xanh
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
Học sinh viết vở.
HS quan sát tranh.
-Vẽ các bạn 
Học sinh nêu.
 -Mang theo đồ mặc, thức ăn, nước, .
Em rất thích đi du lịch. Vì đi du lịch rất vui.
Hs tự nêu.
Học sinh đọc đồng thanh toàn bài trong SGK.
- Hs nêu
Học vần 
 Tiết: 175 -176 ÔN TẬP 
I . MỤC TIÊU:
Đọc được các vần , từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83.
 HS viết được: thác nước, chúc mừng. Kể chuyện được theo tranh: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
Giáo dục hs đọc đúng, rõ ràng.Viết đúng, đẹp
II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Bảng ôn
Bảng con .
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định:
Bài cũ: vần ich – êch 
Đọc bài ở sách
Cho học sinh viết bảng con:vở kịch ,mũi hếch
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Trong tuần qua chúng ta đã học những vần nào kết thúc bằng ch ?
à Giáo viên đưa vào bảng ôn
Hôm nay ôn tập các vần đã học.
Hoạt động1: Ôn các vần vừa học
Nghe cô đọc, em hãy chỉ đúng chữ ghi âm cô đọc
Em hãy đọc theo bạn chỉ
Em hãy chỉ và đọc lại các vần đó
à Giáo viên sửa sai cho học sinh
Hoạt động 2: Ghép âm thành vần
Đọc các âm ở cột dọc
Đọc các âm ở dòng ngang
Con hãy ghép các âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang đề tạo vần đã học
Giáo viên ghi vào bảng ôn 
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
Đọc các từ ứng dụng có trong bài.
- Đọc: thác nước, chúc mừng, ích lợi.
Những tiếng nào có vần vừa ôn ?
- Giảng từ:
+ thác nước: nước từ trên cao xuống tạo thành thác.
+ chúc mừng: người ta thường chúc mừng vào dịp tết.
+ ích lợi: những điều có ích.
Giáo viên sửa lỗi phát âm
Hoạt động 4: Luyện viết
Nêu tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
+thác nước: ĐB ĐK 2 viết chữ thúc DB ĐK 2 cách một con chữ o ĐB ĐK 2 viết chữ nước DB ở ĐK 2.
+chúc mừng: ĐB dưới ĐK 3 viết chữ chc DB trên ĐK 1 cách một con chữ o ĐB ĐK 2 viết chữ mừng DB ở ĐK 2.
Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh 
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Chúng ta vừa học bài gì?
- Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh đọc 
Học sinh viết bảng con
Học sinh nêu 
- Hs nhắc lại
1 học sinh chỉ ở bảng
học sinh đọc theo bạn chỉ
học sinh vừa chỉ vừa đọc vần
c, ch
ă, â, o, ô, u, u, iê, uê, uô, ê, i, 
 ghép, đọc: ăc, âc  êch
Đọc: ac, ăc, ôc .
Luyện đọc vần
thác nước, chúc mừng, ích lợi
thác, nước, chúc, ích
Học sinh luyện đọc
Học sinh nêu
Học sinh viết bảng con: thác nước, chúc mừng 
thác nước
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
chúc mừng
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
- Ôn tập
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/. Ổn định :
2/ Bài cũ: 
+ Luyện đọc trên bảng lớp
 - Giáo viên nhận xét ,chỉnh sửa
3/ Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tựa 
*Hoạt động 1 : Luyện đọc
+Luyện đọc bảng lớp
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem tranh trong sách giáo khoa 
Tranh vẽ gì ?
Đọc câu ứng dụng dưới tranh
Đi đến nơi nào
Lời chào đi trước
Lời chào dẫn bước
Chẳng sợ lạc nhà
Lời chào kết bạn
Con đường bớt xa.
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
*Hoạt động 2: Luyện viết
- Giáo viên nêu nội dung viết: nhắc nhở, học hành, nước non, chúc mừng, hạnh phúc. 
-nhắc nhở: ĐB ĐK 2 viết chữ nhắc DB ĐK 2 cách một con chữ o ĐB ĐK 2 viết chữ nhở DB ở ĐK 2.
-học hành: ĐB ĐK 2 viết chữ học DB ĐK 2 cách một con chữ o ĐB ĐK 2 viết chữ hành DB ở ĐK 2.
-nước non: ĐB ĐK 2 viết chữ nước DB ĐK 2 cách một con chữ o ĐB ĐK 2 viết chữ non DB ở ĐK 2.
-chúc mừng: ĐB dưới ĐK 3 viết chữ chúc DB trên ĐK 1 cách một con chữ o ĐB ĐK 2 viết chữ mừng DB ở ĐK 2.
-hạnh phúc: ĐB ĐK 2 viết chữ hạnh DB ĐK 2 cách một con chữ o ĐB ĐK 2 viết chữ phc DB ở ĐK 2. 
Nêu lại tư thế ngồi viết
Giáo viên thu vở .
Nhận xét.
*Hoạt động 3: Kể chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
Hôm nay các em được nghe kể câu chuyện có tên là gì ?
Giáo viên kể chuyện theo tranh.
+ Tranh 1: Nhà kia có 1 anh con út rất ngốc. Mọi người gọi là anh Ngốc, 1 lần vào rừng Ngốc gặp 1 cụ già. Cụ xin Ngốc thức ăn, Ngốc liền mời cụ ăn ngay. Ăn xong, cụ nói “Con là người rất tốt. Con xứng đáng nhận được 1 món quà sau cái cây kia”. Theo hướng cụ chỉ, Ngốc bắt được 1 con ngỗng có bộ lông vàng, Ngốc mừng quá ẳm ngỗng về.
+ Tranh 2: Trên đường về nhà, anh tạt vào quán trọ. 3 cô gái con ông chủ đều muốn những chiếc lông ngỗng bằng vàng. NHưng họ đến rút lông ngỗng thì tay họ bị dính chặt vào con ngỗng. Ngốc tiếp tục đi, anh không biết có 3 cô gái đi lẽo đẽo theo sau. Dọc đường, có 1 người đàn ông định kéo giúp nhưng tay ông bị dính. Rồi có 2 người nông dân đang vác cuốc ra tay cứu người đàn ông nhưng cũng bị dính vào.
+ Tranh 3: Vừa lúc đó kinh đô có chuyện lạ. Công chúa chẳng cười, chẳng nói, vua treo thưởng ai làm công chúa cười sẽ cưới nàng làm vợ.
+ Tranh 4: Cơng cha nhìn thấy cả đoàn 7 người cùng con ngỗng đi lếch thếch thì buồn cười quá. Nàng cất tiếng cười, Ngốc được giải, cưới công chúa xinh đẹp làm vợ.
Gv kể lần hai.
GV cho học sinh tập kể
Giáo viên chia lớp thành 4 tổ mỗi tổ 1 tranh.
Ý nghĩa: Nhờ sống tốt bụng. Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp.
4/ Củng cố:
Đọc lại toàn bài ở sách
Trò chơi tìm tên gọi của đồ vật.
Dùng khăn bịt mắt , cho 4 em sờ vào đồ vật và viết tên đồ vật lên bảng
Em nào làm nhanh, đúng sẽ thắng
Nhận xét
5/ Dặn dò:
Xem lại kỹ bài vừa ôn
Đọc lại các bài đã học từ đầu năm
- Hát
Học sinh luyện đọc theo yêu cầu của Giáo viên .
-Học sinh đọc cá nhân
thác nước, chúc mừng, ích lợi
Học sinh lần lượt đọc trong bảng ôn các từ ngữ ứng dụng, nhóm, bàn, cá nhân
Học sinh quan sát 
2 học sinh đi học về và chào bà.
Học sinh luyện đọc
nhắc nhở
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
học hành
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
nước non
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
chúc mừng
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
hạnh phúc
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
- Học sinh nêu 
Học sinh viết vở
Học sinh nộp vở
- Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
Học sinh nghe và quan sát tranh
Học sinh họp nhóm kể lại nội dung tranh của nhóm mình
Đại diện từng nhóm lên kể lại câu chuyện tiếp sức
Học sinh thi kể cả chuyện
Học sinh đồng thanh
Học sinh cử đại diện 4 tổ lên thi 
Lớp nhận xét
Sáo trúc , cuốn lịch, cuốn sách, con ếch bằng nhựa
Thứ năm, ngày 10 tháng 01 năm 2019
 Học vần 
 Tiết: 177 -178 op – ap 
I . MỤC TIÊU:
HS đọc và hiểu được : op, ap, họp nhóm, múa sạp .Viết được: op, ap, họp nhóm, múa sạp
HS viết được: op, ap, họp nhóm, múa sạp. Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
Giáo dục hs đọc đúng, rõ ràng.Viết đúng, đẹp
II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Tranh minh họa từ khóa.
Bộ thực hành TV ,bảng con .
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ôn tập
-Nhận xét.
3. Bài mới: vần “op-ap” (Ghi)
Hoạt động 1: 
Dạy vần op
* Giới thiệu vần
- Đọc op 
* Nhậ

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_20_nam_hoc_2018_2019_truong_th_bi.doc