Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020

I/ Mục tiêu.

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

- Kiến thức:

+ Kể tên được các quốc gia Đông Nam Á,

+ Trình bày được những giai đoạn lịch sử lớn của hai nước Lào, Cam-pu-chia.

- Kĩ năng:

+ Biết xác định được vị trí các vương quốc cổ và phong kiến Đông Nam Á trên bản đồ

+ Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á.

- Thái độ:

+ Nhận thức được quá trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời giữa các dân tộc ở Đông Nam Á.

+ Trong lịch sử, các quốc gia Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho văn minh nhân loại.

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:

Năng lực tự học ; giải quyết vấn đề và sáng tạo ; năng lực thẩm mĩ, giao tiếp và hợp tác.

II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học

- Giáo viên: SGK, SGV, Chuẩn KTKN, Bản đồ các nước Đông Nam Á, tư liệu về Lào và Cam-pu-chia. Tranh ảnh, tư liệu về các công trình kiến trúc Đông Nam Á.

- Học sinh: SGK, soạn bài, vở ghi.

III. Tổ chức hoạt động học của học sinh: (45’)

1/ Ổn định.

2/ Kiểm tra bài cũ.

 

doc11 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/09/2019	 Tuần 4
Ngày dạy : 04/09/2019 	 Tiết 7
Bài 6
 CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
 - Kiến thức:
+ Biết được khu vực Đông Nam Á hiện nay bao gồm các nước nào, vị trí của các nước này, điểm tương đồng để tạo thành một khu vực riêng biệt.
+ Trình bày được các giai đoạn lịch sử lớn của khu vực.
- Kĩ năng:
+ Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ. Học sinh biết tổng hợp, xâu chuỗi các kiến thức bài học.
+ Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á.
- Thái độ:
+ Biết sử dụng bản đồ hành chính Đông Nam Á để xác định vị trí các vương quốc cổ và phong kiến.
+ Nhận thức được quá trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời của các dân tộc ở khu vực Đông Nam Á, Lào, Cam-pu-chia.
+ Trong lịch sử Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho văn hoá nhân loại, sự gắn bó của 3 nước Đông Dương.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
II/ Chuẩn bị.
- GV: lược đồ ĐNÁ, Bản đồ Ấn Độ, tư liệu về Lào, Cam-pu-chia. Tranh ảnh các công trình kiến trúc, điêu khắc Đông Nam Á.
- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra bài cũ.
- Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều Gúp-ta được biểu hiện như thế nào?
- Trình bày những thành tựu về văn hoá mà Ấn Độ đã đạt được dưới thời trung đại? 
3/ Hoạt động dẫn dắt vào bài (khởi động): 
* Mục tiêu của hoạt động: Kiểm tra bài cũ và hướng học sinh vào nội dung bài mới.
ĐNA từ lâu đã được coi là một khu vực có bề dày văn hoá, lịch sử. ngay từ những thế kỉ đầu Công nguyên, các quốc gia đầu tiên ở ĐNA đã bắt đầu xuất hiện. Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, các quốc gia đó đã có nhiều biến chuyển.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi bảng
Hoạt động 1
* Mục tiêu của hoạt động: Học sinh biết được khu vực Đông Nam Á hiện nay bao gồm các nước nào, vị trí của các nước này, điểm tương đồng để tạo thành một khu vực riêng biệt. Biết sử dụng bản đồ hành chính Đông Nam Á để xác định vị trí các vương quốc cổ và phong kiến.
- Yêu cầu HS xác định các quốc gia Đông Nam Á trên lược đồ.
? Đặc điểm chung về tự nhiên?
? Điều kiện tự nhiên có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển nông nghiệp?
? Các quốc gia cổ ĐNÁ cổ xuất hiện từ bao giờ? 
? Trong khoảng 10 thế kỉ đầu SCN tình hình ĐNÁ ntn?
*Giảng: các quốc gia phong kiến ĐNÁ cũng trải qua các giai đoạn hình thành, hưng thịnh và suy vong. Ở mỗi nước, các quá trình đó diễn ra trong thời gian khác nhau. Nhưng nhìn chung, giai đoạn từ nửa sau TK X đến đầu TK XVIII là thời kì thịnh vượng nhất của các quốc gia phong kiến ĐNÁ.
* Kết luận (chốt kiến thức): Học sinh biết và xác định vị trí các vương quốc cổ và phong kiến.
Hoạt động 2
* Mục tiêu của hoạt động: Học sinh hiểu biết được các giai đoạn lịch sử lớn của khu vực Đông Nam Á. Nhận thức được quá trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời của các dân tộc ở khu vực Đông Nam Á, Lào, Cam-pu-chia. 
? Trình bày sự hình thành của quốc gia phong kiến In-đô-nê-xi-a?
? Kể tên 1 số quốc gia phong kiến ĐNÁ và thời điểm hình thành của các quốc gia đó?
- Các nước Đông Nam Á hiện nay có tên gọi chung là gì? 
- Chúng ta cần phải làm gì để các nước trong khu vực ngày càng hùng mạnh và phát triển.
? Nêu 1 số thành tựu thời phong kiến của các quốc gia ĐNÁ.
* KTLM: Mĩ thuật
? Em có nhận xét gì về kiến trúc ĐNÁ qua H12, H13? ( HS khá, giỏi )
*Gọi hs xác định trên lược đồ vị trí một số vương quốc cổ ở Đông Nam Á.
* Kết luận (chốt kiến thức): Với sự phát triển của CNTB và sự bành trướng của CNĐQ, Đông Nam Á lại là khu vực đất rộng người đông, giàu tài nguyên thiên nhiên nên đã trở thành miếng mồi ngon cho các nước tư bản phương Tây xâm lược và đô hộ.
- Chỉ trên lược đồ: Việt Nam, Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia, Mi-an-ma, Phi-pip-pin, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Đông Ti-mo, Bru-nây.
- Chịu ảnh hưởng của gió mùa.
- Thuận lợi: cung cấp đủ nước tưới, khí hậu nóng ẩm → thích hợp cho cây cối sinh trưởng và phát triển.
- Khó khăn: hạn hán, lũ lụt, sâu bệnh.. 
- Đến những thế kỉ đầu Công nguyên, cư dân ở đây...sgk....
-Trong khoảng 10 thế kỉ đầu CN, hàng loạt các quốc gia nhỏ được hình thành:......sgk.....
- Chú ý lắng nghe.
- Cuối TK XIII, dòng vua Gia-va mạnh lên → chinh phục tất cả các tiểu quốc ở 2 đảo Xu-matơ-ra và Gia-va lập nên vương triều Mô-giô Pa-hít hùng mạnh suốt hơn 3 thế kỉ.
- Pa gan (XI), Su khô thay (XIII), Lạn Xạng (XIV), Chân Lạp (VI), Cham pa (II),
- HS: ASEAN
-HS: Đoàn kết giữa các dân tộc trong khu vực
- Thành tựu nổi bật của cư dân ĐNÁ thời phong kiến là kiến trúc và điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng: đền Ăng co, Bô rô bu đua, chùa tháp Pa gan, tháp Chăm
- Hình vòm, kiểu bát úp, có tháp nhọn, đồ sộ, khắc hoạ nhiều hình ảnh sinh động (chịu ảnh hưởng của kiến trúc Ấn Độ )
- HS lên xác định trên lược đồ.
1 / Sự hình thành các vương quốc cổ Đông Nam Á.
- Đến những thế kỉ đầu Công nguyên, cư dân ở đây biết sử dụng công cụ sắt → các quốc gia đầu tiên ở ĐNÁ xuất hiện 
-Trong khoảng 10 thế kỉ đầu CN, hàng loạt các quốc gia nhỏ được hình thành: Cham-pa ở Trung bộ VN, vương quốc Phù Nam ở lưu vực sông Mê Công...
2/ Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
- Từ TK X → TK XVIII là thời kì thịnh vượng của cá quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
- Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á:
 + In-đô-nê-xi-a: vương triều Mô-giô Pa-hít (1213-1527).
 + Cam Pu Chia: thời kì Ăng co (IX-XV).
+ Mianma: vương quốc Pa gan (XI).
 + Thái Lan: vương quốc Su khô thay (XIII).
+ Lào: vương quốc Lạn Xạng (TK XIV).
+ Đại Việt (X), Cham Pa (II).
- Nửa sau thế kỉ XVIII các quốc gia phong kiến Đông Nam Á suy yếu, giữa thế kỉ XIX trở thành thuộc địa của tư bản phương Tây.
4/ Hoạt động luyện tập (củng cố kiến thức): (10’)
* Mục tiêu của hoạt động: Biết được khu vực Đông Nam Á hiện nay bao gồm các nước nào, vị trí của các nước này, điểm tương đồng để tạo thành một khu vực riêng biệt, quá trình hình thành và phát triển. Biết lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á. 
- GV: Nêu tên (thủ đô, đơn vị tiền tệ) các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á hiện nay ?
- HS: Trả lời.
STT
Quốc gia
Thủ đô
Tiền tệ
1
Indonesia
Jakarta
Rupiah
2
Myanmar
Naypyidaw
Kyat
3
Thái Lan
Bangkok
Baht
4
Việt Nam
Hà Nội
Đồng
5
Malaysia
Kuala Lumpur và Putrajaya
Ringgit
6
Philippines
Manila
Peso Philippines
7
Lào
Vientiane
Kip
8
Campuchia
Phnom Penh
Riel
9
Đông Timor
Dili
Đô la Mỹ
10
Brunei
Bandar Seri Begawan
Đô la Brunei
11
Singapore
Singapore
Đô la Singapore
- GV: Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đông Nam Á đến giữa thế kỉ XIX ?
- HS: Thực hiện theo yêu cầu.
Thời gian
Giai đoạn phát triển
Từ đầu Công nguyên đến trước thế kỉ X
Các quốc gia cổ Đông Nam Á xuất hiện.
Từ thế kỉ X đến thế kỉ XVIII
Thời kì hình thành và phát triển thịnh vượng của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
Từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX
Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á bước vào thời kì suy yếu.
* Kết luận (chốt kiến thức): Trong lịch sử Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho văn hoá nhân loại, sự gắn bó của 3 nước Đông Dương (Lào, Việt Nam, Cam-pu-chia).
*. Hoạt động vận dụng (nếu có)
*. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (nếu có)
 - Kể tên 1 số vương quốc phong kiến ĐNÁ tiêu biểu và 1 số công trình đặc sắc?
5/ Hướng dẫn về nhà.
- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử ĐNÁ.
- Học bài, xem phần tiếp theo và sưu tầm tranh ảnh về các công trình kiến trúc Lào – Cam-pu-chia. 
IV/ Rút kinh nghiệm.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 31/09/2019 	 Tuần 4
Ngày dạy: 06/09/2019 	 Tiết 8
Bài 6 
CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á 
( Tiếp theo )
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: 
+ Kể tên được các quốc gia Đông Nam Á,
+ Trình bày được những giai đoạn lịch sử lớn của hai nước Lào, Cam-pu-chia.
- Kĩ năng: 
+ Biết xác định được vị trí các vương quốc cổ và phong kiến Đông Nam Á trên bản đồ
+ Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á.
- Thái độ: 
+ Nhận thức được quá trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời giữa các dân tộc ở Đông Nam Á.
+ Trong lịch sử, các quốc gia Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho văn minh nhân loại.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:	
Năng lực tự học ; giải quyết vấn đề và sáng tạo ; năng lực thẩm mĩ, giao tiếp và hợp tác.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
- Giáo viên: SGK, SGV, Chuẩn KTKN, Bản đồ các nước Đông Nam Á, tư liệu về Lào và Cam-pu-chia. Tranh ảnh, tư liệu về các công trình kiến trúc Đông Nam Á.
- Học sinh: SGK, soạn bài, vở ghi.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh: (45’)
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra bài cũ.
- Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng gì đến phát triển nông nghiệp ở các nước ĐNÁ? - Trình bày quá trình hình thành các quốc gia phong kiến ĐNÁ?
3/ Hoạt động dẫn dắt vào bài (khởi động): (7’)
* Mục tiêu của hoạt động: Kiểm tra bài cũ và hướng học sinh vào nội dung bài mới.
- GV: Nêu tên các nước trong khu vực Đông Nam Á hiện nay và xác định vị trí của các nước trên bản đồ.
- HS: Trả lời.
- GV: Các nước trong khu vực Đông Nam Á có điểm gì chung về điều kiện tự nhiên ? Điều kiện đó có ảnh hưởng gì đến sự phát triển nông nghiệp ?
- HS: Trả lời.
- Giới thiệu bài mới: Cam-pu-chia, Lào, Việt Nam là ba nước anh em cùng ở trên bán đảo Đông Dương. Hiểu được lịch sử của hai nước bạn cũng góp phần hiểu thêm lịch sử của đất nước mình.
Hoạt động GV
 Hoạt động HS
 Ghi bảng
Hoạt động 1
* Mục tiêu của hoạt động: Học sinh trình bày được những giai đoạn lịch sử lớn của nước Cam-pu-chia
-Yêu cầu HS đọc phần kênh chữ.
? Từ khi thành lập đến 1863, lịch sử Cam-Pu -Chia có thể chia thành mấy giai đoạn?
? Cư dân Cam-Pu-Chia do tộc người nào hình thành?
? Tại sao thời kì phát triển của Cam Pu Chia gọi là thời kì “Ăng co”?
*Giảng: Ăng co có nghĩa là “đô thị”, “kinh đô”. Ăng co Vát xây dựng vào TK XII, Ăng co Thom được xây dựng suốt 7 thế kỉ của thời kì phát triển.
? Sự phát triển của Cam Pu Chia thời kì Ăng co bọc lộ ở những điểm nào?
* KTLM: Mĩ thuật....
? Em có nhận xét gì khu đền Ăng co Vát qua H14?
* GV mở rộng: Năm 1432, kinh đô chuyển về vùng Phôm-phênh ngày nay. Thời kì Ăng-co chấm dứt. Từ đó Cam-pu-chia bắt đầu suy yếu. Đến năm 1863, Nô-rô-đôm Si-ha-núp chính thức thừa nhận sự bảo hộ của Pháp. Từ đây lịch sử Cam-pu-chia chuyển sang giai đoạn mới.
* Kết luận (chốt kiến thức): Học sinh hiểu được từ thế kỉ I đến thế kỉ XIX, Cam-pu-chia trải qua 4 giai đoạn lớn với đặc trưng về xã hội kinh tế và văn hoá (kiến trúc).
Hoạt động 2
* Mục tiêu của hoạt động: Học sinh trình bày được những giai đoạn lịch sử lớn của nước Lào.
? Lịch sử Lào có những mốc quan trọng nào?
( HS 7A)
*HS thảo luận nhóm
? Lịch sử Lào có những mốc quan trọng nào?
 ( HS đại trà)
? Trình bày những nét chính trong chính sách đối nội và đối ngoại của nước Lạn Xạng?
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy yếu của vương quốc Lạn Xạng?
* KTLM: Mĩ thuật.....
-HS qun sát H15
? Kiến trúc Thạt Luổng của Lào có gì giống và khác với các nước khác?
- Giáo dục tinh thần tôn trọng các thành tựu văn hóa của nhân dân các nước bạn, phát triển giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
* Kết luận (chốt kiến thức): Học sinh hiểu được từ trước thế kỉ XIII đến thế kỉ XIX, Lào trải qua 5 giai đoạn lớn với nét riêng về xã hội (dân tộc), kinh tế, văn hoá (kiến trúc).
- Đọc phấn 3 SGK.
- 4 giai đoạn: TK I-VI Phù Nam; TK VI-IX Chân Lạp ; TK IX-XV Ăng Co; TK XV-1863 suy yếu.
- Dân cổ ĐNÁ, tộc người Khơ me. 
- Ăng co là kinh đô, có nhiều đền tháp: Ăng co Vát, Ăng co Thomđược xây dựng thời kì này.
- Chú ý theo dõi.
- Nông nghiệp rất phát triển, có nhiều công trình kiến trúc độc đáo, quân đội hùng mạnh.
- Quy mô đồ sộ, kiến trúc độc đáo thể hiện óc thẩm mĩ và trình độ kiến trúc rất cao 
- HS: Theo dõi và ghi nhớ
* HS thảo luận
- Trước TK XIII chỉ có người ĐNÁ cổ là người Lào Thơng; TKXIII, người Thái di cư → Lào Lùm, bộ tộc chính của Lào; 1353, quốc gia Lạn Xạng được thành lập; TK XV – TK XVII thịnh vượng; TK XVIII – TK XIX suy yếu.
- Đối nội: chia nước thành các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội vững mạnh.
- Đối ngoại: luôn giữ mối quan hệ hoà hiếu với các nước nhưng kiên quyết chống xâm lược.
- Do sự tranh chấp quyền lực trong hoàng tộc, đất nước suy yếu → vương quốc Xiêm xâm chiếm
- Uy nghi, đồ sộ, có kiến trúc nhiều tầng, có 1 tháp chính và nhiều tháp phụ nhỏ hơn ở xung quanh, nhưng có phần không cầu kì phức tạp bằng các công trình của Cam-Pu-Chia.
- HS trình bày cảm nghĩ
3/ Vương quốc Cam-Pu- Chia.
 a. Từ TK I – TK VI nước Phù Nam.
b. Từ TK VI – TK IX, nước Chân Lạp. 
 c. Từ TK IX – TK XV: thời kì Ăng-co.
- Sản xuất nông nghiệp phát triển.
- Mở rộng lãnh thổ 
-Văn hoá độc đáo, tiêu biểu nhất là kiến trúc đền tháp như: Ăng-co Vát, Ăng-co Thom 
d. Từ Tk XV - 1863: thời kì suy yếu và bị Pháp đô hộ. 
4/ Vương quốc Lào.
* Trước TK XIII: người Lào Thơng.
* Sau TK XIII: người Thái di cư → Lào Lùm.
* 1353 nước Lạn Xạng (Triệu voi)được thành lập.
* TK XV – TKXVII thời kì thịnh vượng.
- Đối nội: Chia đất nước để cai trị, xây dựng quân đội.
- Đối ngoại: Giữ hoà hiếu với các nước láng giềng, kiên quyết chống ngoại xâm.
* TK XVIII – TK XIX: đất nuớc lâm vào tình trạng suy yếu.
4/ Hoạt động luyện tập (củng cố kiến thức): (7’)
* Mục tiêu của hoạt động: Học sinh lập được niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á (Lào và Cam-pu-chia đến cuối thế kỉ XIX).
- GV: Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chính của lịch sử Lào và Cam-pu-chia đến cuối thế kỉ XIX.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu.
* Kết luận (chốt kiến thức): Học sinh nhận thức được trong lịch sử, các quốc gia dân tộc Đông Nam Á gắn bó lâu đời và cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho văn minh nhân loại.
* Hoạt động vận dụng (nếu có)
* Hoạt động tìm tòi, mở rộng (nếu có)
5/ Hướng dẫn về nhà:
 	- Học bài, xem bài mới, soạn các câu hỏi trong sgk.
 	- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển của lịch sử Lào và Cam Pu Chia.
- Cơ sở kinh tế của XHPK phương Đông và châu Âu có điểm giống và khác nhau?
IV/ Rút kinh nghiệm.
. .. 
. . 
Nhận xét
Kí duyệt: 
05 /9/2019

File đính kèm:

  • docTuần 4.doc