Giáo án Lịch sử Lớp 7 (Bản mới)

I.Mục tiêu cần đạt

 1.Kiến thức:

- HS biết: Đời sống kinh tế thời Lí

- HS hiểu:

+ Dưới thời Lý kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp đã có chuyển biến và đạt được một số thành tựu.

+ Việc trao đổi buôn bán với nước ngoài phát triển.

- HS vận dụng: Kinh tế đất nước hiện nay.

 2.Kĩ năng:

 HS thực hiện được: quan sát, phân tích, lập bảnh so sánh, vẽ sơ đồ.

 Tái hiện sự kiện lịch sử,giải quyết vấn đề,thực hành bộ môn

3.Tư tưởng,thái độ

 - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc.

 - Bước đầu có ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước độc lập, tự chủ

4. Định hướng năng lực được hình thành:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip

II. Chuẩn bị

 1.Giáo viên

 - Phương pháp:Trực quan,tổ chức các hoạt động nhóm,cá nhân,tập thể cho HS

 - Chương trình giáo dục,Hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng

 - Sách giáo khoa, sách giáo viên, vở bài tập

 - Máy chiếu

 2. Học sinh

 - Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV

III. Tổ chức dạy và học

 1. Ổn định tổ chức

 2. Kiểm tra bài cũ:

Nối cột A(thời gian) với cột B (sự kiện) sao cho chính xác

 

doc354 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 (Bản mới), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hống trị và bị trị ngày càng sâu sắc. Do
đó nông dân, nô tì đã nổi dậy khởi nghĩa ở nhiều nơi. 
+ Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nông dân, nô tì nửa sau TK XIV.
- HS vận dụng: Nguyên nhân sụp đổ của nhà Trần 	 
 2.Kĩ năng: 
 a.Rèn kĩ năng: so sánh, đối chiếu, kĩ năng hệ thống, thống kê, sử dụng bản đồ.
 b.Năng lực cần hình thành:So sánh,phân tích,phản biện,khái quát hóa 
3.Tư tưởng,tình cảm,thái độ 
 - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương người lao động. 
 - Thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 1.Giáo viên
 - Phương pháp:Trực quan,tổ chức các hoạt động nhóm,cá nhân,tập thể cho HS
 - Chương trình giáo dục,Hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng
 - Sách giáo khoa, sách giáo viên, vở bài tập 
 - Lược đồ “Khởi nghĩa nông dân cuối thế kỉ XIV”. 
 - Bảng phụ
 2. Học sinh
 - Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV
III.Tổ chức dạy- học 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Trò chơi : Mở ô đoán chữ 
Có 5 ô chữ : Mỗi ô chữ là 1 câu hỏi 
Mật mã lich sử : Hào khí Đông A
3.Bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
GV: Các em ạ! Vương triều Trần thành lập năm 1226, sau một thời gian dài xây dựng và phát triển vững mạnh đạt được nhiều thành tựu to lớn vê kinh tế chính trị, xã hội, văn hóa. Song từ cuối TK XIV nhà Trần bắt đầu suy yếu.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: + Tình hình kinh tế nước ta cuối TK XIV ngày càng sa sút. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng đó. 
+ Trong xã hội: Mâu thuẫn giai cấp thống trị và bị trị ngày càng sâu sắc. Do
đó nông dân, nô tì đã nổi dậy khởi nghĩa ở nhiều nơi. 
+ Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nông dân, nô tì nửa sau TK XIV.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1(10’): Tìm hiểu tình hình kinh tế nước ta TKXIV
- Phương pháp: sử dụng đồ dùng trực quan,đàm thoại,nêu vấn đề.
- Cách tiến hành:HS làm việc cá nhân 
H :Tình hình kinh tế nước ta ở nửa cuối thế kỉ XIV như thế nào?
GV: Gọi HS đọc phần in nghiêng trong SGK
H : Nguyên nhân nào dẫn tới tình trạng đó ? 
GV giảng , Nhấn mạnh nguyên nhân:
 H: Em cú nhận xét gỡ về tình hình kinh tế nước ta cuối thế kỉ XIV so với thời kì sau chiến tranh? 
GV chốt: 
Hoạt động 2(20’): tìm hiểu tình hình xã hội nước ta TKXIX
- Phương pháp: sử dụng đồ dùng trực quan,đàm thoại,nêu vấn đề.
- Cách tiến hành:HS làm việc cá nhân,nhóm
H: Trước tình hình đời sống nhân dân cực khổ như vậy, vua quan nhà Trần đã làm gì? 
GV: Nêu dẫn chứng minh họa: 
 kênh hìnhTrần Dụ Tông minh hoạ 
GV : Kênh hình Chu Văn An 
GV: Kể chuyện Chu Văn An dâng sớ đòi chém đầu 7 tên nịnh thần? 
H: Em có suy nghĩ gì về việc làm của cụ Chu Văn An? 
GV: 
H: Trong khi quan lại nhà Trần như vậy thì đời sống nhân dân ra sao ?
GV: Gọi HS đọc phần chữ in nghiêng SGK.
H: Qua đoạn trích em có nhận xét gì về tình hình nước ta lúc bấy giờ? 
GV giảng: Tình hình trong nước hết sức rối ren, bên ngoài quân Cham Pa xâm lược, nhà Trần bất lực hoàn toàn trước những yờu sỏch của nhà Minh. ® Nông dân, nô tì nổi dậy đấu tranh như thế nào -- > phần b
H: Vì sao nông dân, nô tì nổi dậy đấu tranh? 
GV: Nhấn mạnh, nguyên nhân.: 
+ Trình bày 3 cuộc khởi nghĩa tiêu biểu. ( Lập bảng so sánh )
H : Dựa vào bảng thống kê em có nhận xét gì về quy mô , địa bàn , kết quả .. vv 
H: Tại sao các cuộc khởi nghĩa bị thất bại? 
GV: Nhấn mạnh nguyên nhân thất bại: 
+ Các cuộc khởi nghĩa diễn ra lẻ tẻ chưa biết liên kết với nhau. 
GV sơ kết bài : Mặc dù thất bại song các cuộc khởi nghĩa này cũng góp phần làm cho nhà Trần nhanh chóng sụp đổ thay vào đó lá 1 thời kì khác phát triển cao hơn 
-KN tóm tắt sự kiện,phân tích,nhận xét,tổng hợp
-1 HS trình bày tình hình kinh tế nước ta ở nửa cuối thế kỉ XIV
-1 HS trình bày nguyên nhân
Do nhà nước không quan tâm đến sản xuất và đời sống nhân dân. : như Trần Khánh Dư đã từng nói” vua , quan là chim ưng còn dân là gà , vịt ; lấy gà vịt mà nuôi chim ưng có gì là lạ
-1 HS nhận xét,đánh giá
+ Sau chiến tranh : kinh tế phát triển 
 + Nửa cuối thế kỉ XIV : nền kinh tế bị suy sụp: 
-KN tóm tắt sự kiện,phân tích,nhận xét,tổng hợp
-1 HS trình bày đời sống của vua,quan,quý tộc nhà Trần
+ Vua Trần Dụ Tông bắt dân đào hố lớn giữa hoàng thành, chất đá giữa hồ làm núi, bắt dân chở nước mặn từ biển đổ vào để nuôi hải sản. 
+ Tướng Trần Kháng Dư (Tướng là chim Ưng, dân là Vịt. Lấy Vịt nuôi chim Ưng có gì là lạ). 
-2 HS trình bày 
-2 HS trình bày ý kiến cá nhân
Cụ là người trung thực, thẳng thắn, dũng cảm đấu tranh chống tiêu cực trong xã hội. Cụ là một vị quan thanh liêm, không vụ lợi biết đặt lợi ích của nhân dân lên trên hết.
-1 HS trình bày đời sống nhân dân
-2 HS nhận xét, 
 đánh giá
Tình hình trong nước hết sức rối ren
-1 HS trình bày nguyên nhân nông dân, nô tì nổi dậy đấu tranh
Do cuộc sống khổ cực bị bóc lột tàn tệ. 
Do mâu thuẫn giữa nông dân mâu thuẫn với nhà Trần 
+ Tiếp đó GV sử dụng lược đồ.
giới thiệu về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu 
 “Khởi nghĩa nông dân nửa sau TK XIV”. 
-2 HS nhận xét,đánh giá
-Phát triển tư duy,loogic:
2HS trình bày ý kiến cá nhân
èRèn kĩ năng hiểu sự kiện lịch sử,nhận xét sự kiện lịch sử.
*Năng lực cần hình thành:Thực hành bộ môn lịch sử
1. Tình hình kinh tế. 
- Từ nửa sau Tk XIV nền kinh tế bị suy sụp: 
2. Tình hình xã hội. 
a. Đời sống các tầng lớp giai cấp 
* Vua , quan quý tộc nhà Trần : 
- Vua, quan ăn chơi, sa đọa. 
- Những kẻ nịnh thần lợi dụng tình hình đó làm rối loạn kỉ cương, phép nước.
* Đời sống nhân dân : ngày càng cực khổ hơn 
- Tình hình xã hội rối ren. 
-- > Mâu thuẫn nội bộ ngày càng sâu sắc. 
b.Phong trào đấu tranh của nông dân, nô tì. 
* Nguyên nhân:
- Do bị áp bức, bóc lột nặng nề. Nên nông dân, nô tì >< sâu sắc với giai cấp thống trị. 
® Họ nổi dậy đấu tranh. 
* Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.
- 1344 - 1360 : Khởi nghĩa của Ngô Bệ ở Hải Dương. 
- 1379 : Khởi nghĩa Nguyễn Thanh, Nguyễn Kỵ ở Thanh Hóa. 
- 1390 : Khởi nghĩa của Phạm Sư Ôn ở Quốc Oai – Hà Tây. 
- 1399 - 1400 : Khởi nghĩa Nguyến Nhữ Cái ở Sơn Tây, Vĩnh Phú, Tuyên Quang. 
* Kết quả: 
- Lần lượt thất bại.
* Nguyên nhân thất bại: 
- Các cuộc khởi nghĩa diễn ra lẻ tẻ, chưa liên kết với nhau. 
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Bài vừa học 
 - Học bài theo SGK và làm vở bài tập 
 - Hoàn thành bảng thống kê sau :
Thời gian
Tên các cuộc khởi nghĩa
Địa bàn hoạt động
1344
1379
1390
1399
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Lập bảng so sánh 3 cuộc khởi nghĩa tiêu biểu. 
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
Sưu tầm một số hình ảnh về các cuộc khởi nghĩa
Chuẩn bị bài tiếp theo
 - Sự thành lập nhà Hồ
 - Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly,ý nghĩa tác dụng
TIẾT 30-BÀI 16: SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV
II- NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY
I.Mục tiêu cần đạt
 1.Kiến thức: 
- HS biết:Nhà Hồ lên thay nhà Trần trong hoàn cảnh đất nước gặp nhiều khó khăn. 
- HS hiểu: Sau khi lên ngôi Hồ Quý Ly đã thi hành nhiều chính sách cải cách để chấn hưng đất nước. 
- HS vận dụng:Công cuộc cải cách đất nước.
 2.Kĩ năng: 
 a.Rèn kĩ năng: so sánh, đối chiếu, kĩ năng hệ thống, thống kê, sử dụng bản đồ.
 b.Năng lực cần hình thành:So sánh,phân tích,phản biện,khái quát hóa 
3.Tư tưởng,thái độ 
 - Thấy được vai trò to lớn của quần chúng nhân dân. Có thái độ đúng đắn về nhân vật Hồ Quý Ly. 
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 1.Giáo viên
 - Phương pháp:Trực quan,tổ chức các hoạt động nhóm,cá nhân,tập thể cho HS
 - Chương trình giáo dục,Hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng
 - Sách giáo khoa, sách giáo viên, vở bài tập 
 - Bảng phụ, ảnh di tích thành nhà Hồ ở Thanh Hóa. 
 2. Học sinh
 - Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV
III.Tổ chức dạy- học 
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
a . Tình hình kinh tế - xã hội nước ta nửa sau TK XIV ? 
b. Hoàn thành bảng thống kê sau :
Thời gian
Tên các cuộc khởi nghĩa
Địa bàn hoạt động
1344
1379
1390
1399
3.Dạy và học bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
GV: Cuối thế kỉ XIV,nhà Trần đã suy sụp,xã hội Đại Việt lâm vào khủng hoảng trầm trọng .Trong hoàn cảnh lịch sử đó,Hồ Quý Ly đã lật đổ nhà Trần ,thành lập nhà Hồ và thực hiện nhiều cải cách .Đó chính là nội dung của bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - HS biết:Nhà Hồ lên thay nhà Trần trong hoàn cảnh đất nước gặp nhiều khó khăn. 
- HS hiểu: Sau khi lên ngôi Hồ Quý Ly đã thi hành nhiều chính sách cải cách để chấn hưng đất nước. 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1(9’): tìm hiểu sự thành lập của nhà Hồ
- Phương pháp: sử dụng đồ dùng trực quan,đàm thoại,nêu vấn đề.
- Cách tiến hành:HS làm việc cá nhân.
H: Nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh nào ? 
GV: Năm 1400: Hồ Quý Ly lên ngôi lập ra nhà Hồ.
H: Nêu 1 vài hiểu biết của em về Hồ Quý Ly? 
GV: Giới thiệu vài nét về Hồ Quý Ly. 
+ Giải thích “Đại Ngu” có nghĩa là “Niềm vui lớn” chứ không phải là “ngu si”. 
GV cho thảo luận nhóm bàn(5’): 
H:Có ý kiến cho rằng Hồ Quý Ly là người lộng quyền , dựa vào sự giúp đỡ của người thân , sự sùng ái của nhà vua mà sinh ra dã tâm chiếm ngôi của nhà Trần và việc Hồ Quý Ly lên ngôi là việc làm đáng khinh bỉ”
 Em có nhận xét gì về nhận định trên ? Quan điểm của em như thế nào ? 
GVKL: Nhà Trần không còn đủ sức giữ vai trò của mình ® Sụp đổ là không tránh khỏi!
GV: Chuyển ý sang mục 2.
Hoạt động 2(14’): tìm hiểu nội dung cải cách của Hồ Quý Ly
- Phương pháp: sử dụng đồ dùng trực quan,đàm thoại,nêu vấn đề.
- Cách tiến hành:HS làm việc cá nhân.
GV giảng: Là một quý tộc, Hồ quý Ly đang là người có quyền thế nhất trong đám hoàng thân quốc thích, có hai bà cô là Hoàng Hậu, vợ lại là công chúa. Vị thế xã hội của ông lại được nhà Trần cân nhắc từ: Khu mật đại sứ, Trung Tuyên quốc thượng hầu lên “Tiêủ tư không tiến phong Đồng Binh Đương sự, Khâm Đức hưng biệt đại vương, quốc tổ chương hoàng ”, tức tột đỉnh của uy quyền thời Trần. Trước tình thế nhà Trần lung lay, ông đã quyết tâm thực hiện cải cách tren nhiều lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, 
VH-GD, quân sự. 
H : Hồ Quý Ly tiến hành cải cách từ khi nào ? 
GV : Cải cách của Hồ Quý Ly có thể được coi là cuộc cải cách toàn diện trên tất cả các mặt - các lĩnh vực từ chính trị , kinh tế , tài chính , văn hoá , giáo dục 
H: Về mặt chính trị,Hồ Quý Ly đã thực hiện những cải cách nào?
H: Tại sao Hồ Quý Ly lại thay thế những quan lại họ Trần?
H: Việc cử các quan ở triều đình về các lộ thăm hỏi đời sống nhân dân ..có ý nghĩa gì?
H: Em có nhận xét gì về các cải cách về kinh tế?
*Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường
H: Trong các cải cách về kinh tế, xã hội nhà Hồ có thực hiện chính sách hạn điền , hạn nô . Vậy nhà Hồ thực hiện chính sách đó để làm gì ? 
GV: Hạn điền để khống chế số ruộng đất , nhằm mục đích để cho nông dân có ruộng cày cấy 
Hạn nô giảm bớt số nô tì trong nước -- > tăng thêm lực lượng sản xuất 
H: Hãy nêu những nội dung cải cách của Hồ Quý Ly thể hiện sự quan tâm tới người nghèo ? 
H : Nhận xét về cải cách trong quân sự , quốc phòng của Hồ Quý Ly ?
GV: là chính sách tích cực , sáng tạo , thể hiện quyết tâm bảo vệ tổ quốc 
H : Em có nhận xét , đánh giá như thế nào về tất cả các cải cách của Hồ Quý Ly ? 
GV: 
Chuyển : Trong vòng 6, 7 năm thì Hồ Quý Ly đã tiến hành hàng loạt cải cách . Vậy nó có tác dụng ý nghĩa như thế nào - > phần 3
Hoạt động 3(7’)tìm hiểu ý nghĩa , tác dụng của các cải cách của Hồ Quý Ly đối với dân tộc 
- Phương pháp: sử dụng đồ dùng trực quan,đàm thoại,nêu vấn đề.
- Cách tiến hành:HS làm việc cá nhân.
H : Theo em các cải cách của Hồ Quý Ly có ý nghĩa , tác dụng gì ? 
GV: Tuy nhiên vẫn còn 1 số cải cách chưa phù hợp.
H : Lập bảng so sánh các biện pháp cải cách ......( Tích cực , hạn chế ) 
GV : + “Hạn điền” đánh vào nền tảng kinh tế uy quyền chính trị của phong kiến quý tộc . Song cải cách này chỉ là nửa vời. Tuy nó có tiến bộ hơn sở hưu lớn của phong kiến quý tộc, nhưng nó chỉ có tác dụng củng cố quyền lực nhà nước , chứ không phát triển được kinh tế, cải thiện được dân sinh.
GV: Chính sách “Hạn nô” đã đánh cả vào thế và lực của PK quý tộc. 
+ Đây cũng là chính sách nửa vời. Đáng nhẽ sản xuất này để góp sức SX XH thì lại “đưa nô xung công” và “xung vào quân dịch” để củng cố chế phong kiến quan liêu. 
GV bình : mặc dù các cải cách của Hồ Quý Ly còn bộc lộ 1 số hạn chế nhưng về khách quan mà nói trong bối cảnh ấy những cải cách đó là rất tiến bộ 
-KN tóm tắt sự kiện,phân tích,nhận xét,tổng hợp
-1 HS trình bày sự thành lập nhà Hồ
Nhà Trần không đủ sức cai trị, Hồ Quý Ly phế truất vua Trần, lên làm vua năm 1400
-1 HS trình bày theo SGK về Hồ Quý Ly
Xuất thân trong gia đình quan lại, có hai người cô lấy vua, Hồ Quý Ly giữ chức vụ cao cấp nhất trong triều Trần ( Đại Vương). Trước tình hình nhà Trần lung lay, ông đã quyết tâm thực hiện các biện pháp cải cách trên nhiều lĩnh vực
-HS làm việc theo nhóm
-KN tóm tắt sự kiện,phân tích,nhận xét,tổng hợp
-1 HS trình bày theo SGK
- Hs trả lời
-1 HS trình bày những cải cách về chính trị
- Cải tổ đội ngũ võ quan thay thế những võ quan nhà Trần bằng những người không phải họ Trần
- Đổi tên một số đơn vị hành chính cấp trấn, quy định cách làm việc của bộ máy chính quyền
- Cử các quan triều đình về thăm hỏi đời sống nông dân ở các lộ
- Vì sợ họ lật đổ ngôi vị của Hồ Quý L
-1 HS trình bày ý kiến cá nhân
-1 HS trình bày ý kiến cá nhân
-1 HS nhận xét,đánh giá
- Hạn chế nô tì đực nuôi của các vương hầu, quý tộc quan lại
- Làm giảm bớt số người, tăng thêm số người sản xuất cho xã hội 
-1 HS trình bày theo SGK những nội dung cải cách của Hồ Quý Ly thể hiện sự quan tâm tới người nghèo
-1 HS nhận xét,đánh giá
- HS nhận xét , đánh giá về tất cả các cải cách của Hồ Quý Ly
Rất tiến bộ -- > Chứng tỏ nhà Hồ quan tâm đến đời
-KN tóm tắt sự kiện,phân tích,nhận xét,tổng hợp
-HS trình bày tác dụng của các cải cách của Hồ Quý Ly
-2 HS nhận xét,đánh giá
Chính sách đó chưa triệt để, chưa phù hợp với tình hình thực tế, với lòng dân.
èRèn kĩ năng quan sát,hiểu sự kiện lịch sử,nhận xét sự kiện lịch sử.
*Năng lực cần hình thành: Sosánh,phântích,khái quát hóa
1. Nhà Hồ Thành lập. 
- Nhà Trần suy yếu 
- Năm 1400: Hồ Quý Ly lên ngôi lập ra nhà Hồ. 
- Đổi tên nước là: Đại Ngu. 
2. Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly. 
* Chính trị: 
- Cải tổ hàng ngũ võ quan thay thế các quý tộc thời Trần. 
- Quy định cách làm việc của bộ máy cơ quan. 
- Cử quan triều đình về thăm hỏi nhân dân. 
* Kinh tế: 
- 1396 phát hành tiền giấy. 
- 1397 ban hành chính sách “Hạn điền”. 
- Quy định lại thuế dinh thuế ruộng. 
* Xã hội: 
- Thực hiện chính sách “Hạn nô”. (1401). 
* Văn hóa - Giáo dục: 
- Cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm. 
- Sửa đổi chế độ thi cử, học tập. 
* Về quân sự: 
- Củng cố quân đội, tăng cường quốc phòng. 
- Chế tạo vũ khí mới. 
- Xây dựng nhiều thành trì mới. 
3. ý nghĩa, tác dụng cải cách của Hồ Quý Ly.
* Tác dụng : 
- Góp phần giải quyết 1 số khó khăn của đất nước -- > đưa đất nứơc thoát khỏi khủng hoảng , ổ định tình hình xã hội 
* Tích cực 
- Góp phần hạn chế tệ tập trung ruộng đất. 
- Nâng cao quyền lực của chính quỳên trung ương. 
- Nâng cao chất lượng giáo dục. 
- Tăng thêm nguồn thu nhập cho nhà nước. 
* Hạn chế: Chính sách đó chưa triệt để, chưa phù hợp với tình hình thực tế, với lòng dân. 
Þ Hồ Quý Ly là nhà cải cách nổi tiếng có tài, là người yêu nước tha thiết. 
Sơ kết bài học: Hồ Quý Ly đã tiến hành cải cách trên tất cả các lĩnh vực . HQL mong ước xây dựng 1 đát nước không giai cấp , quyền lực tập trung để trực tiếp giải quyết các khó khăn trong nước và chống lại các thế lực bên ngoài . Tuy nhiên các cải cách còn quá mạnh so với thời đó ( phép hạn điền , hạn nô ) chính sách tiền tệ ( thu tiền đồng lại để lấy nguyên liệu phục vụ cho quốc phòng là rất cần thiết song việc tiêu tiền giấy lại là 1 vấn đề quá mới mẻ với nhân dân ta lúc bấy giờ do trình độ của người dân còn thấp . mặc dù vậy với những cải cách tiến bộ của mình ông vẫn là nhà cải cách lớn đầu tiên trong lịch sử nước ta và cải cách của ông khiến cho người phải suy nghĩ đánh giá
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
* Chọn đáp án đáp nhất :
a. Nguyên nhân cơ bản dẫn tới nhà Trần sụp đổ là :
A. chính quyền thối nát , vua quan ăn chơi sa đoạ 
B . mâu thuẫn giữa các tầng lớp với các tầng lớp với triều đình phong kiến ngày càng gay gắt 
C . nạn đói ngoại xâm đe doạ 
D . cả 3 đáp án đều đúng 
b . Nhà Hồ được thàn lập vào thời gian 
A. 1400
B. 1399
C. 1401
D.1042
c .Quốc hiệu của nước ta dưới thời Hồ 
A . Đại Việt 
B . Đại Ngu
C . Đại Nam
D . Việt Nam 
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng

File đính kèm:

  • docGiao an lich su 7 MOI_12748064.doc