Giáo án Lịch sử 9 - Tuần 5
GV nhận xét bổ xung thêm về tình hình chiến tranh lạnh ở Châu Á (Chiến tranh lạnh diễn ra từ 1950 làm cho tình hình Nam Á và ĐNA rất căng thẳng, do Mỹ can thiệp, Mỹ thành lập khối quân sự (SEATO) tạo nên áp lực về chiến tranh, cắt viện trợ, cấm vận một số quốc gia với mong muốn đẩy lùi sự ảnh hưởng của CNXH và ptđtgpdt ở Châu Á. Nhất là Mỹ tiến hành chiến tranh xâm lược ta sau Pháp)
TUẤN 5 TIẾT 5 – LS9 LS Ngày soạn : 10/ 09/ 2014. Ngày dạy:……………… Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á I/ Mục tiêu bài học. 1/ Kiến thức. Nắm được những nét chung nhất của các nước Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai nhất là khu vục trung đông, ĐNÁ, Trung quốc. Nắm được những diễn biến của quá trình Trung quốc đấu tranh thắng lợi chuyển sang chế độ mới. 2/ Kỹ năng. Rèn luyện kỹ năng thực hành lược đồ xác định vị trí các nước, đánh giá sự kiện. Nâng cao cho HSKG: Kĩ năng Đánh giá, phân tích và nhận xét về mối quan hệ hữu nghị giữa VN & TQ. 3/ Tư tưởng thái độ. Biết tỏ thái độ tôn trọng trong mối quan hệ hợp tác, đoàn kết giữa Việt Nam và Châu á nhất là TQ. II/ Chuẩn bị. GV: Bảng lược đồ Châu á. Trung Quốc. HS: Bảng nhóm, đọc trước bài học. III/Các bước lên lớp. 1/Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: ? Hãy cho biết các sự kiện diễn ra trong các móc thời gian sau. ( Dành cho HSYK 2 sự kiện là được) a/ 2/9/1945 ( Nước Việt naam Dân Chủ Cộng Hòa thành lập) b/ 12/10/ 1945 ( Lào giành được độc lập) c/ 9/1974 ( Ghi-nê –bích-xao độc lập) d/ 6/1975 (Mô-dăm –bích độc lập) đ/ 11/ 1975 ( Ăng-gô-la độc lâp ? Điều gì tác động làm cho các quốc gia ở Á, Phi, Mỹ la tinh giải phóng độc lập nhanh chống sau chiến tranh thế giới thứ hai? ( Dành cho HSKG). ( Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt là cơ hội cho các nước giẢi phóng độc lập. LX giúp đở tạo thêm động lực thúc đẩy các phong tráo giải phóng độc lập của các nước thuộc địa càng lớn mạnh) 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ Nội dung bài. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng. Hoạt động 1. ? Tình hình chung của châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào? GV nhận xét bổ xung thêm về tình hình chiến tranh lạnh ở Châu Á (Chiến tranh lạnh diễn ra từ 1950 làm cho tình hình Nam Á và ĐNA rất căng thẳng, do Mỹ can thiệp, Mỹ thành lập khối quân sự (SEATO) tạo nên áp lực về chiến tranh, cắt viện trợ, cấm vận một số quốc gia với mong muốn đẩy lùi sự ảnh hưởng của CNXH và ptđtgpdt ở Châu Á. Nhất là Mỹ tiến hành chiến tranh xâm lược ta sau Pháp) GV treo lược đồ HS thực hành xác định các thuộc địa của các đế quốc ở Nam Á và ĐNÁ. GV nhân xét đánh giá. Hoạt động 2. HĐ 2a. ?Hãy cho biết quá trình thành lập nhà nước Trung Hoa là như thế nào? GV nhận xét kết luận Từ 1946- 1949 trải qua nhiều biến cố nước CHNDTH thành lập. GV giới thiệu vài nét về Chủ tịch Mao Trạch Đông ( Là một nhà cách mạng với tư tưởng Học thuyết tam dân, nhưng cơ bản tư tưởng đó vẫn dựa trên nền tản của CNXHKH của Mac- Enghen. ? Sự ra đời của nhà nước CHDCND TH có ý nghĩa ra sao đối với Trung Hoa và cả thế giới? GV nhận xét bổ xung thêm cho hoàn chỉnh nội dung. HĐ 2b.(không dạy) GV chỉ định hướng cho HS những nội dung tự học. Từ sau khi thành lập đến 1959 TQ làm những gì , biện pháp , kết quả? GV lưu ý HS ghi cụ thể những thành tựu trong từng lĩnh vực mà TQ đạt được có trong SGK. HĐ 2c Từ 1959 đến 1978 TQ lâm vào tình trang ra sao? Tác động của sự biến động đó là như thế nào? HĐ 2d. ? Từ 1978 đến nay TQ có những thay đổi gì? (Danh cho HSKG trả lời là chủ yếu) GV yêu cầu HS ghi nhận lại các thành tựu cụ thể có trong SGK. (Ưu tiên cho HSYK) - HS: dựa vào SGK trình bày. -Trước 1945 trừ Thái điều là thuộc địa của các đế quốc. - Sau 1945 cho đến nữa sau TKXX diễn biến phức tạp: + Các nước điều nổi dậy đấu tranh giành độc lập. +Các nước bị khủng bố, tình trạng li khai, chiến tranh lạnh. - Sau những năm 70 một số nước châu Á có sự tăng trưởng nhanh trong kinh tế. - HS: nghe, hiểu, ghi nhận bài học. - HS: thực hành xác định các quốc gia trên lược đồ. -HS: nghe rút kinh nghiệm. -HS: Dựa vào SGK trình bày. + Từ 1946 -1949 cuộc nội chiến diễn ra giữa QDĐ và ĐCS TQ. + Chiều 1//10/ 1949 trong cuộc mít tinh của 30 van dân bắc kinh Mao Trạch Đông tuyên bố nước CHND Trung Hoa ra đời. -HS: nghe ghi nhận bài học. - HS: nghe hiểu bài. -HS: Thảo luận trình bày vào bảng nhóm . + Kết thúc ách nô dịch 100 năm của ĐQ và hàng ngàn năm của PK + Đưa TQ bước sang kỉ nguyên độc lập tự do theo chủ nghĩa xã hội + Nối liền CNXH thành hệ thống từ châu Âu sang châu Á. - HS: nghe ghi nhận bài học. -HS: dựa vào SGK trình bày phần tự học. II.2, III.3 -HSKG: nhận xét. TQ lâm vào cảnh rối ren hỗn loan chính trị. Kinh tế kém phát triển. -HS: Từ 1978 đến nay TQ có nhiều thay đổi TQ thoát khỏi sự rối ren trong chính trị , kinh tế phát triển mạnh mẽ do (TQ tiến hành công cuộc cải cách mở cửa kinh tế, xã hội). HS: lập bảng thống kê 3 cột ( lĩnh vực, năm, thành tựu). I/ Tình hình chung. - Sau chiến tranh thế giới thứ hai một cao trào giải phóng dân tộc diễn ra ở châu Á và đến những năm 50 phần lớn các nước đã giành được độc lập. - Nữa sau của thế kỷ XX Các nước châu Á không ổn định do: + Bị đế quốc quay trở lại xâm lược(ĐNA- Trung Đông). +Các nước bị khủng bố, tình trạng li khai, chiến tranh lạnh (Phi-lip-pin, Thái, In-đo-nê-xi-a, Ấn độ, Pa-kit-xtan.) - Sau những năm 70 một số nước châu Á có sự tăng trưởng nhanh trong kinh tế. II/ Trung quốc. 1/ Sự ra đời của nước cộng hoà Nhân Dân Trung Hoa. -Quá trình thành lập nhà nước Từ 1946- 1949 trải qua nhiều biến cố nước CHNDTH thành lập. -Ý nghĩa: + Kết thúc ách nô dịch 100 năm của ĐQ và hàng ngàn năm của PK + Đưa TQ bước sang kỉ nguyên độc lập tự do theo chủ nghĩa xã hội + Nối liền CNXH thành hệ thống từ châu Âu sang châu Á. 2/Mười năm đầu xây dựng chế độ mới. ( HS tự học) 3/ Giai đoạn 1959 – 1978. ( tự học). 4/ Giai đoạn từ năm 1978 đến nay. - TQ tiến hành công cuộc cải cách mở cửa kinh tế, xã hội -12/ 1978 TW Đảng TQ đề ra chủ trương lấy kinh tế làm trung tâm, mở của xây dựng TQ thành nước giàu mạnh, văn mimh. - Sau 20 năm cải cách Tq thu nhiều thành tựu (SGK). TQ ổng định và phát triển trở thành nước tiên tiến cuối TK XX. 4/Củng cố. HS thực hành xác định các nước trên bảng lược đồ. Nhắc lại việc lập bảng thống kê các thành tựu. Hướng dẫn làm bài tập cho HSTBYK. 5/ Dặn dò. Yều cầu học bài và làm bài tập đầy đủ. Phải lập bảng thống kê cho đúng mẫu. Xem trước bài 5. (thống kê tên và thủ đô tương ứng của 11 quốc gia ĐNÁ). IV/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Nhận xét. Phần kí duyệt.
File đính kèm:
- giao an su 9T5.doc