Giáo án Lịch sử 9 - Trương Minh Tân

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :

 1. Kiến thức : - Những kiến thức cơ bản về tình hình thế giới và trong nước dẫn đến phong trào CMVN 1936 – 1939.

 - Chủ trương của Đảng và phong trào đấu tranh dân chủ công khai 1930-1939.

 - Ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ công khai 1936-1939.

 2. Tư tưởng : - GD lòng tin tưởng vào Đảng, đường lối của Đảng.

 3. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, tư duy lôgic, so sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

 + Thầy : Bản đồ VN, tranh ảnh có liên quan.

 + Trò : Học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

1. Ổn định lớp (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

3. Vào bài :

 

doc175 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1587 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 9 - Trương Minh Tân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
IV. CỦNG CỐ (3 phút) 
- Trình bày hội nghị thành lập Đảng, nội dung, ý nghĩa.
- Về nhà học bài, làm bài, đọc trước bài mới.
V. DẶN DÒ (1 phút)
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài 19: Phong trào cách mạng trong những năm 1930 – 1935.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tuần: 21
Tiết: 23
Ngày soạn: 15/01
Ngày dạy: 17/01
BÀI 19
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1930 - 1935
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 1. Kiến thức: - Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của phong trào 1930-1935.
 - Xô Viết Nghệ Tĩnh, quá trình phục hồi lực lượng CM.
 2. Tư tưởng : - GD lòng kính yêu, khâm phục tinh thần đấu tranh của nhân dân.
 3. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ để trình bày phong trào CM và kỹ năng phân tích, tổng hợp đánh giá sự kiện lịch sử.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
 + Thầy : Lược đồ phong trào XVNT, SGK, SGV, giáo án.
 + Trò : Học thuộc bài cũ, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
Ổn định lớp (1 phút) 
Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Vào bài :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động 1 (15 phút)
? Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 có ảnh hưởng gì đến VN không?
? Về kinh tế, khủng hoảng đã tác động như thế nào đến nền kinh tế nước ta?
? Khủng hoảng kinh tế ảnh hưởng như thế nào đối với XHVN? 
- GV chuyển ý.
? Qui mô của phong trào XVNT?
? Phong trào CM 1930- 1931 diễn ra như thế nào?
* Hoạt động 2 (20 phút)
- GV diễn giảng.
? Phong trào ở Nghệ Tĩnh diễn ra như thế nào?
? Vì sao nói XVNT là chính quyền kiểu mới?
- GV chốt lại.
? Phong trào XVNT có ý nghĩa như thế nào?
- GV chốt lại và hệ thống lại.
? Lực lượng CM được phục hồi như thế nào?
- GV chốt lại vấn đề và hệ thống lại kiến thức.
- Aûnh hưởng trực tiếp đến VN.
- Công nghiệp suy sụp, xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hoá khan hiếm, đất đỏ.
- Đời sống nhân dân khó khăn, mâu thuẫn XH sâu sắcà đấu tranh.
- Phát triển khắp toàn quốc.
- 2/ 1930: công nhân, nông dân đấu tranh mạnh mẽ ở nhiều nơi.
- 1/5/1930: phong trào đấu tranh kỷ niệm ngày quốc tế lao động bùng lên mạnh mẽ.
- 9/1930: phong trào diễn ra mạnh mẽ dưới hình thức tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang tự vệ có tấn công chính quyền địch ở các địa phương.
- Chính quyền XV ra đời ở 1 số huyện.
- Chính trị: thực hiện các quyền tự do dân chủ, trấn áp bọn phản CM.
- Kinh tế: xoá thuế, chia lại ruộng đất cho nông dân, giảm tô,xoá nợ.
- VH-XH: khuyến khích chữ quốc ngữ, bài trừ các hủ tục phong kiến, các tổ chức quần chúng ra đời, sách báo tiến bộ được truyền bá sâu rộng .
- QSự: mỗi làng có đội vũ trang tự vệ.
- Pháp tiến hành đàn áp dã man.
- Chứng tỏ tinh thần đấu tranh kiên quyết, oanh liệt và khả năng CM của quần chúng.
+ Trong tù: Các Đảng Viên nêu cao khí phách của 2 cộng sản, đấu tranh với kẻ 
thù. Biến nhà tù thành trường học, móc nối với bên ngoài.
+ Bên ngoài: Gầy dựng lại cở sở.
- Cuối 1934 đầu 1935, hệ thống tổ chức Đảng được khôi phục.
- 3/1935, ĐH lần I của Đảng họp tại Ma Caồ phục hồi.
I. VN trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933):
- KT: suy sụp nghiêm trọng.
- XH: đời sống nhân dân khó khăn, mâu thuẫn XH sâu sắcà đấu tranh.
II. Phong trào CM 1930-1931 với đỉnh cao là XVNT.
- Phong trào có qui mô toàn quốc.
- 2/ 1930: công nhân, nông dân đấu tranh mạnh mẽ ở nhiều nơi.
- 1/5/1930: phong trào kỷ niệm ngày QTLĐ bùng lên mạnh mẽ.
- Phong trào nổ ra mạnh mẽ ở NT. T9/1930, phong trào đấu tranh ở Nghệ Tĩnh lên đến đỉnh cao. 
+ XVNT là chính quyền kiểu mới.
- Pháp tiến hành đàn áp dã man.
- Phong trào chứng tỏ tinh thần đấu tranh kiên quyết, oanh liệt và khả năng CM của quần chúng.
III. Lực lượng CM được phục hồi:
- Trong tù: Đảng Viên nêu cao khí phách, móc nối với bên ngoài, biến nhà tù thành trường học.
- Bên ngoài: Gầy dựng lại cơ sở.
+ 3/1935: ĐH lần I của Đảng họp tại Ma Cao đánh dấu sự phục hồi của Đảng.
CỦNG CỐ (3 PHÚT)
 - Nguyên nhân dẫn đến phong trào 1930-1931?
Diễn biến phong trào XVNT ?
Vì sao nói XVNT là chính quyền kiểu mới ?
Trình bày sự phục hồi của lực lượng CM ở nước ta ?
DẶN DÒ (1 PHÚT)
Về nhà học bài.
Chuẩn bị bài 20 : ‘CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936 – 1939’. 
RÚT KINH NGHIỆM : - 
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tuần: 22
Tiết: 24
Ngày soạn: 18/01
Ngày dạy: 20/01
BÀI 20
CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936- 1939
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
 1. Kiến thức : - Những kiến thức cơ bản về tình hình thế giới và trong nước dẫn đến phong trào CMVN 1936 – 1939.
 - Chủ trương của Đảng và phong trào đấu tranh dân chủ công khai 1930-1939.
 - Ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ công khai 1936-1939.
 2. Tư tưởng : - GD lòng tin tưởng vào Đảng, đường lối của Đảng.
 3. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, tư duy lôgic, so sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
 + Thầy : Bản đồ VN, tranh ảnh có liên quan.
 + Trò : Học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
Ổn định lớp (1 phút)
Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Vào bài :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động 1 (15 phút)
? Tình hình thế giới trong giai đoạn này như thế nào ?
? Trước tình hình đó, QTCS đã làm gì ? 
? Năm 1936, ở Pháp đã xảy ra sự kiện gì?
- GV chốt lại.
? Tình hình trong nước giai đoạn này như thế nào?
- GV chuyển ý. 
*Hoạt động 2 (20 phút)
? Chủ trương của Đảng trong giai đoạn này?
? Kẻ thù?
? Khẩu hiệu ?
? Năm 1936, có sự kiện gì diễn ra?
? Phương pháp đấu tranh?
- GV chuyển ý.
- GV chia nhóm thảo luận về các phong trào đấu tranh.
- GV chốt lại, chuyển ý.
? Nêu ý nghĩa của phong trào 1936-1939 ?
- GV chốt lại.
- Khủng hoảng kinh tếà >< các nướcTB gay gắtà CN phát xít ra đời ở nhiều nước: Đức, Ý , Nhật.
- Họp 7/1935 thành lập mặt trận thống nhất ở các nước chống PX, chống chiến tranh.
- Chính phủ MTND Pháp lên cầm quyền thực hiện một số cải cách dân chủ.
- Khủng hoảng ảnh hưởng mạnhà mọi tầng lớp, bóc lột của thực dân và tay saià phong trào bùng nổ.
- Xác định kẻ thù là bọn phản động Pháp và bọn tay sai.
- Khẩu hiệu : “ chống PX, chống CT” đòi “ tự do, dân chủ, cơm áo và Hoà Bình”.
- Thành lập mặt trận nhân dân phản đế ĐD ( 1936 ) sau đó đổi thành mặt trận dân chủ ĐD
- Phương pháp: công khai, bán công khai,bí mật, tuyên truyền.
- HS thảo luận theo sự hướng dẫn của GV.
- Là một cao trào dân tộc, dân chủ rộng lớn.
- Uy tín của Đảng được nâng cao.
- CN Mác-Lê, đường lối, chính sách của Đảng được truyền bá sâu rộng.
-Đảng đào luyện được đội quân đông hàng triệu người cho CM T8/1945.
I. Tình hình thế giới và trong nước:
 1. Thế giới:
 - Khủng hoảng KTà mâu thuẫn các nước TB gay gắtà CNPX ra đời.
 - ĐH VII QTCS (7/1935) 
Chủ trương thành lập MTDT thống nhất ở các nước chống PX, chống chiến tranh.
 - Năm 1936 chính phủ MTND Pháp cầm quyền thực hiện một số cải cách dân chủ.
 2. Trong nước :
 - Aûnh hưởng của khủng hoảng, bóc lột của thực dân Pháp và tay saià phong trào đấu tranh bùng nổ.
II. Mặt trận dân chủ ĐD và phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ.
Chủ trương của Đảng: 
- Kẻ thù: là bọn phản động P, tay sai.
 - Khẩu hiệu: “ chống PX, chống CT” đòi “ tự do, dân chủ, cơm áo và hoà bình”.
 - Năm 1936, thành lập mặt trận dân chủ ĐD.
 - Phương pháp: công khai, bán công khai, bí mật, tuyên truyền.
 2. Phong trào đấu tranh:
 - Phong trào đấu tranh dân chủ công khai của quần chúng.
 - Phong trào ĐD ĐH.
 - Phong trào báo chí công khai.
III. Ý nghĩa của phong trào:
 - Là cao trào DTDC rộng lớn.
 - Uy tín của Đảng được nâng cao.
 - CN Mác- Lê, đường lối, chính sách của Đảng được truyền bá sâu rộng.
 - Đảng đào luyện được đội quân đông hàng triệu người cho CM T8/1945.
IV. CỦNG CỐ (3 PHÚT) - Hoàn cảnh thế giới và trong nước ?
 - Chủ trương của Đảng trong 1936-1939 ?
 - Nội dung phong trào 1936-1939 ?
 - Về nhà học thuộc bài cũ, đọc trước bài mới.
V. DẶN DÒ (1 PHÚT) 
 - Về nhà học bài.
 - Chuẩn bị bài 21: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 -1945.
VI. RÚT KINH NGHIỆM: 
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tuần: 22
Tiết: 25
Ngày soạn: 22/01
Ngày dạy: 24/01
Bài 21
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 -1945
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
1. Kiến thức : 
- CT II bùng nổ, P thoả hiệp Nhật đàn áp, bóc lột nhân dân ta.
 - Những nét chính về diễn biến 3 cuộc nổi dậy.
2. Tư tưởng : 
- GD lòng câm thù đế quốc, PX và lòng kính yêu, khâm phục các nhân vật lịch sử và tinh thần dũng cảm của nhân dân ta.
 	3. Kỹ năng : 
- Phân tích thủ đoạn thâm độc của Nhật, Pháp.
 - Ý nghĩa của 3 cuộc khởi nghĩa.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 
 	+ Thầy : SGK, SGV, giáo án, hình ảnh có liên quan.
 	+ Trò : Học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
 1.Ổn định lớp: (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
 3. Vào bài :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động 1 (15 phút)
? Tình hình thế giới giai đoạn này như thế nào?
? Tình hình Pháp ở ĐD như thế nào?
? Thủ đoạn của Pháp- Nhật?
- GV chuyển ý.
*Hoạt động 1 (20 phút)
- GV chia nhóm thảo luận về các cuộc khởi nghĩa.
- N1: Khởi nghĩa Bắc Sơn.
- N2: KN Nam Kỳ.
Giới thiệu NTMK, Phan Đăng Lưu.
- N3: Binh biến Đô Lương.
? Các cuộc khởi nghĩa đã để lại bài học kinh nghiệm gì?
- GV chốt lại các vấn đề trên.
- 9/1939, chiến tranh II bùng nổ, P đầu hàng Đức, Nhật xâm lược TQ và tiến sát biên giới V-T.
- Pháp đứng trước 2 nguy cơ: + phong trào giải phóng dân tộc ĐD.
 + Nhật vào ĐD
- 23/7/1941: Pháp- Nhật ký hiệp ước PTC ĐD 
 Pháp: KTCH, tăng thuế.
 Nhật : mua lương thực giá rẻ.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu như phần nội dung.
- HS thảo luận theo sự hướng dẫn của GV.
- HS thảo luận dựa vào lược đồ trình bày diễn biến kết hợp SGK.
- Để lại những bài học về khởi nghĩa vũ trang và chiến tranh du kích.
- Trực tiếp chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa CM T8 sau này.
I. Tình hình thế giới và ĐD:
 - 9/1939: Chiến tranh II bùng nổ.
 - 1940 Pháp đầu hàng Đức.
 - Nhật xâm lược TQà biên giới V-T.
 - Pháp : phong trào giải phóng của nhân dân ĐD; Nhật vào ĐD.
 - 23/7/1941: Pháp- Nhật ký hiệp ước PTC ĐD
+ Nhật- Pháp cấu kết bóc lột nhân dân.
 Pháp : KTCH; tăng thuế.
 Nhật: mua lương thực giá rẻ.
II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên:
 1. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940 ):
 - 27/9/1940 , Nhật tiến vào LSà Pháp tháo chạy. Đảng bộ Bắc Sơn khởi nghĩa.
 - Nhật- Pháp bắt tay đàn áp.
 2. Khởi nghĩa Nam Kỳ (23/11/1940).
 - Pháp đưa binh lính Việt làm bia đỡ đạn Đảng bộ NK phát động khởi nghĩa nhưng kế hoạch bị lộ. Cuộc khởi nghĩa bị đàn áp.
* Bài học kinh nghiệm:
 - Để lại bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang, về xây dựng lực lượng vũ trang và chiến tranh du kích, trực tiếp chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa của CMT8 sau này.
IV. CỦNG CỐ (3 phút)
- Tình hình thế giới và Đông Dương ?
 - Trình bày về 2 cuộc khởi nghĩa trong giai đoạn này ?
 - Về nhà học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới.
DẶN DÒ (1 phút)
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài 22.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......................................................................................................................................................................
Tuần: 23
Tiết: 26
Ngày soạn: 05/02
Ngày dạy: 07/02
Bài 22
CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA T8/1945
I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU :
 	1. Kiến thức : 
- Hoàn cảnh ra đời của MTVM.
- Sự chuẩn bị cho CMT8.
- Chủ trương của Đảng.
- Diễn biến của cao trào kháng Nhật cứu nước.
 	2. Tư tưởng : 
- GD lòng kính yêu chủ tịch HCM và sự tin tưởng vào Đảng.
 	3. Kỹ năng : 
- Sử dụng bản đồ tranh ảnh.
- Kỹ năng phân tích, đánh giá, nhận định.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
 	+ Thầy : Lược đồ khu giải phóng Việt Bắc, tranh sự ra đời của VNTTGPQ.
 	+ Trò : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
 1. Ổn định lớp : (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
 3. Vào bài :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động 1 (15 phút)
? Tình hình thế giới giai đoạn này như thế nào ?
? Tình hình trong nước như thế nào ?
- GV chốt lại.
 ? MTVM được thành lập như thế nào ?
? Để xây dựng lực lượng vũ trang, MTVM đã làm gì?
* Hoạt động 2 (20 phút)
- GV chốt lại.
? Lực lượng chính trị được xây dựng như thế nào ?
- Năm 1941, Đức chiếm Châu Aâu, tấn công LX.
- TG chia làm 2 lực lượng : dân chủ, phát xít.
- NAQ về nước, chủ trì hội nghị trung ương Đảng lần 8 tại Pắc Pó- Cao Bằng chủ trương đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
- 19/5/1941, MTVM thành lập.
- Du kích Bắc Sơnà cứu quốc quân ( 1941).
- 22/12/1944: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời.
- Cao Bằng được chọn làm nơi thí điểm uỷ ban Việt Minh liên tỉnh Cao-Bắc- Lạng được thành lập.
- Báo chí được phát hành rộng rãi.
I. Mặt trận Việt Minh ra đời ( 19/5/1941).
 * Thế giới:
- Đức chiếm Châu Âu, tấn công LX.
- TG chia 2 lực lượng: dân chủ; phát xít.
* Trong nước : 
- 28/1/1941: Hội nghị trung ương lần 8 tại Pắc Pó- Cao Bằng chủ trương đưa vấn đềgiải phóng dân tộc lên hàng đầu, thành lập MTVM.
 + 19/5/1941: MTVM thành lập.
 + Xây dựng lực lượng vũ trang.
 - Du kích Bắc Sơnà cứu quốc quân (1941).
 - 22/12/1944: Đội VNTTGPQ ra đời.
 + Xây dựng lực lượng chính trị:
- Cao Bằng là căn cứ thí điểm.
- UBVM liên tỉnh Cao- Bắc- Lạng được thành lập.
- Báo chí phát hành rộng rãi.
IV. CỦNG CỐ: (3 phút)
- Hoàn cảnh ra đời của MTVM .
- Việc xây dựng lực lượng vũ trang, lực lượng chính trị diễn ra như thế nào?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới.
V. DẶN DÒ: (1 phút)
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị tiết 27 – bài 22.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................…………………………………………………………………
Tuần: 23
Tiết: 27
Ngày soạn: 08/02
Ngày dạy: 10/02
Bài 22
CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA T8/1945
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU : Như tiết trước.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
 + Thầy : Giáo án, SGK, SGV.
 + Trò : Học thuộc bài cũ, đọc trước bài mới.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp : (1 phút)
Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
Vào bài :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động 1 (15 phút)
? Vì sao Nhật tiến hành đảo chính Pháp?
? Cuộc đảo chính diễn ra như thế nào?
- GV chuyển ý.
* Hoạt động 2 (20 phút)
? Để tiến tới tổng khởi nghĩa 8/1945, ta đã làm gì?
Giáo viên dùng phương pháp dẫn dắt kết hợp vấn đáp làm rõ vấn đề.
- GV chốt lại và hệ thống kiến thức.
- Pháp độc lập, Nhật yếu thếà Pháp ngóc đầu dậyà Nhật đảo chính Pháp.
- 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, Pháp chống cự yếu ớt và đầu hàng.
- Hội nghị thường vụ ban chấp hành trung ương Đảng đưa ra chỉ thị “ Nhật Pháp bắn nhau và hành động của ta” 
- 15/4/1945, hội nghị quân sự CM Bắc Kỳ quyết định thành lập VN giải phóng quân. Chiến khu Việt Bắc được thành lập.
- Phong trào CM phát triển cao.
II. Cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới khởi nghĩa 8/1945:
 1. Nhật đảo chính Pháp:
- Chiến tranh thế giới II sắp kết thúc, Pháp độc lập Nhật yếu thếàPháp ngóc đầu dậyà Nhật đảo chính Pháp.
- 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp.
 2. Tiến tới tổng khởi nghĩa 8/1945:
- HNTV BCHTW Đảng (12/3/1945) đưa ra chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của ta”.
- Giữa 3/1945 phong trào khởi nghĩa từng phần diễn ra ở nhiều địa phương.
- T4/1945, thành lập VNGPQ.
- Uỷ ban quân sự CM Bắc Kỳ thành lập.
- Khu giải phóng Việt Bắc thành lập.
- UB lâm thời khu giải phóng thành lập.
- Phong trào CM phát triển cao.
IV. CỦNG CỐ (3 phút)
- Cao trào kháng Nhật cứu nước diễn ra như thế nào?
V. DẶN DÒ (1 phút)
- Về nhà học bài, đọc trước bài mới.
 VI. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................

File đính kèm:

  • docGiao an Lich su 9 tron bo.doc