Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020 - Ninh Chí Tùng

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Những nét chính về quá trình đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 và tác động của chiến thắng Điện Biên Phủ; giới thiệu ngắn gọn nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương.

- Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954).

2. Kỹ năng

Phân tích, đánh giá.

3. Phẩm chất, năng lực cần đạt

- Phẩm chất: Trách nhiệm, nhân ái, yêu nước.

- Năng lực: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác.

- Lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tinh thần đoàn kết quốc tế. Thấy được sự tài tình sáng tạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc8 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020 - Ninh Chí Tùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26	Ngày soạn: 10/5/2020 
Tiết 31	Ngày dạy: 12/5/2020
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Những nét chính về quá trình đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 và tác động của chiến thắng Điện Biên Phủ; giới thiệu ngắn gọn nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương. 
- Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954). 
2. Kỹ năng
Phân tích, so sánh, đánh giá, sử dụng lược đồ
3. Phẩm chất, năng lực cần đạt 
- Phẩm chất: Trách nhiệm, nhân ái, yêu nước.
- Năng lực: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác.
- Lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tinh thần đoàn kết quốc tế. Thấy được sự tài tình sáng tạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Hoạt động trợ giúp của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Khởi động 
Giáo viên chiếu 1 đoạn clip và đặt câu hỏi: 
- Những hình ảnh trên nói đến trận đánh nào?
B. Hình thành kiến thức 
I. Kế hoạch Na-Va của Pháp - Mỹ.
? Sau 8 năm tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam Pháp gặp phải khó khăn gì?
- Lực lượng bị suy yếu, bị thiệt hại 39.000 tên, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, kinh tế Pháp gặp nhiều khó khăn.
? Hãy cho biết nội dung của kế hoạch Na – Va?
? Để thực hiện được kế hoạch phải dực vào Mỹ như thế nào?
- Viện trợ quân sự  sách giáo khoa.
GV chốt lại:
- Ngày 7/5/1953, tướng Na-va được cử sang làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương và vạch ra kế hoạch quân sự Na-va (gồm 2 bước).
+ Bước 1: Thu – đông 1953 và xuân 1954, giữ thế phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, thực hiện tiến công chiến lược ở miền Trung và Nam Đông Dương.
+ Bước 2: Từ thu – đông 1954, thực hiện tiến công chiến lược ở miền Bắc, giành thắng lợi quân sự quyết định, kết thúc chiến tranh.
- Thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp xin tăng thêm viện trợ Mỹ, tăng thêm quân ở Đông Dương, tập trung quân ở đồng bằng Bắc Bộ gồm 44 tiểu đoàn 
II. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ
1. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954
? Trước âm mưu và hành động của Pháp trong kế hoạch Na-Va, ta có chủ trương, kế hoạch gì?
- Giữ vững quyền chủ động trên chiến trường (Phần chữ in nhỏ) sách giáo khoa.
- Phương châm?
- Phương hướng?
- Giáo viên cho học sinh quan sát lược đồ và nội dung sách giáo khoa để trình bày diễn biến cuộc tiến công chiến lược 1953 – 1954?
? Như vậy qua cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 ta đã gây cho Pháp khó khăn gì?
- Kế hoạch Na-Va bước đầu bị phá sản, quân chủ lực của chúng bị động phân tán và giam chân ở miền rừng núi.
 GV chốt lại:
- Tháng 9/1953, Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp, đề ra phương hướng chiến lược của ta là: Tập trung lực lượng mở các cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà lực lượng địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta.
- Thực hiện phương hướng chiến lược trên, tháng 12/1953, bộ đội ta tiến công và giải phóng tỉnh Lai Châu (trừ Điện Biên Phủ), Pháp buộc phải điều quân tăng cường cho Điện Biên Phủ, biến nơi đây thành nơi tập trung quân thứ hai của Pháp.
- Đầu tháng 12/1953, liên quân Lào-Việt mở cuộc tiến công Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt, buộc địch phải tăng cường lực lượng cho Xê-nô, biến nơi đây trở thành nơi tập trung binh lực thứ ba của Pháp.
- Tháng 1/1954, liên quân Lào-Việt tiến công địch ở Thượng Lào, giải phóng toàn tỉnh Phong Xa-lì, buộc Pháp tăng quân cho Luông Pha-bang, biến nơi đây trở thành nơi tập trung quân thứ tư của Pháp.
- Tháng 2/1954, quân ta giải phóng thị xã Kon Tum, uy hiếp Plây cu, địch phải tăng cường lực lượng cho Play cu, nơi đây trở thành nơi tập trung quân thứ năm của Pháp.
2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954
? Vị trí chiến lược của Điện Biên Phủ?
- vị trí chiến lược quan trọng 
? Âm mưu của Pháp – Mỹ?
- Xây dựng thành một tập đoàn cứ điểm mạnh
? Pháp – Mỹ xây dựng Điện Biên Phủ nhằm mục đích gì?
- Nghiền nát bộ đội chủ lực của ta 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm.
? Tường thuật diễn biến đợt 1? Đợt 1 ta giành thắng lợi tạo điều kiện thuận lợi gì?
? Tường thuật diễn biến đợt 2? Vì sao đợt 2 cuộc chiến kéo dài như vậy?
? Tường thuật diễn biến đợt 3?
- Giáo viên tường thuật lại trên lược đồ, đồng thời kể cho học sinh 1 số tấm gương tiêu biểu trong chiến đấu và phục vụ chiến đấu.
Giới thiệu cho học sinh 2 hình 55, 56.
? Nêu kết quả và ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ?
 GV chốt lại:
- Được sự giúp đỡ của Mỹ, Pháp cho xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương với 49 cứ điểm, 3 phân khu 
- Đầu tháng 12/1953, Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
- Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu từ ngày 13/3/1954 đến hết ngày 7/5/1954, chia làm 3 đợt.
+ Đợt 1, quân tấn công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.
+ Đợt 2, quân ta tấn công tiêu diệt các cứ điểm phía đông phân khu Trung tâm.
+ Đợt 3, quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm còn lại ở phân khu Trung tâm và phân khu Nam. Chiều 7/5, tướng Đờ Ca-xtơ-ri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch đầu hàng.
- Kết quả: Ta loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 địch, bắn rơi và phá huỷ 62 máy bay các loại, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.
- Ý nghĩa: Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương.
C. Luyện tập 
- Trình chiếu bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Hoàn cảnh ra đời của kế hoạch Na-va?
a. Lực lượng của Pháp suy yếu sau 8 năm tiến hành chiến tranh, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, gặp nhiều khó khăn về kinh tế, chính trị.
b. Tranh thủ sự viện trợ của Mĩ cho cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương.
c. Chiến tranh Triều Tiên kết thúc.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 2. Na-va là một tên tướng tài của Mĩ được cử sang Đông Dương để làm cố vấn kiêm tổng chỉ huy quân viễn chinh Pháp ở Đông Dương, đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai
Câu 3. Lý do chủ yếu nhất Pháp cử Na-va sang Đông Dương?
a. Vì sao chiến tranh Triều Tiên Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương.
b. Vì Na-va được Mĩ chấp thuận.
c. Vì phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp lên cao.
d. Sau 8 năm tiến hành chiến tranh Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp có nhiều khó khăn về kinh tế tài chính.
Câu 4. Nội dung chủ yếu trong bước một của kế hoạch quân sự Na-va là gì?
a. Phòng ngự chiến lược ờ miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.
b. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.
c. Tấn công chiến lược ở 2 miền Nam -Bắc.
d. Phòng ngự chiến lược ở 2 miền Nam-Bắc.
Câu 5. Để thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp đã sử dụng lực lượng cơ động mạnh trên toàn chiến trường Đông Dương lên đến bao nhiêu tiểu đoàn?
a. 44 tiểu đoàn.
b. 80 tiểu đoàn,
c. 84 tiểu đoàn.
d. 86 tiểu đoàn.
Câu 6. Để thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp đã tập trung ở Bắc Bộ một lực lượng cơ động mạnh lên đến bao nhiêu tiểu đoàn?
a. 40 tiểu đoàn.
b. 44 tiểu đoàn,
c. 46 tiểu đoàn.
d. 84 tiểu đoàn.
D. Vận dụng - mở rộng
I. Vận dụng 
- Làm bài tập trang 125 sgk Lịch Sử 9): Pháp - Mĩ đã làm gì để xây dựng Điện Biên Phủ thành lập tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương?
Pháp - Mĩ đã xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương bằng cách:
Được sự giúp đỡ của Mĩ, Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, lực lượng ở đây lúc đông nhất là 16 200 quân được bố trí làm 49 cứ điểm, chia thành 3 phân khu: trung tâm, Bắc, Nam. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được đánh giá là "pháo đài bất khả xâm phạm" và Pháp - Mĩ quyết định chọn Điện Biên Phủ để giao chiến với quân ta.
II. Mở rộng 
Học sinh vào trang Wikipedia gõ từ khóa: Chiến Chiến cuộc đông - xuân 1953 - 1954 để tìm hiểu kỹ hơn nội dung bài học.
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
- HS làm việc theo nhóm trả lời theo gợi ý của GV, các nhóm khác bổ sung ý.
- HS làm việc cả lớp, cá nhân đại diện trả lời.
- Học sinh làm việc cá nhân, trình bày diễn biến trên lược đồ.
- Học sinh làm việc cá nhân trình bày theo khả năng tiếp thu bài của mình.
- Học sinh làm bài tập theo hướng dẫn của GV.
- Đọc tìm hiểu báo cáo bài tiết sau.
Tuần 26	Ngày soạn: 11/2/2020
Tiết 32	Ngày dạy: 13/5/2020
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Những nét chính về quá trình đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 và tác động của chiến thắng Điện Biên Phủ; giới thiệu ngắn gọn nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương. 
- Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954). 
2. Kỹ năng
Phân tích, đánh giá.
3. Phẩm chất, năng lực cần đạt 
- Phẩm chất: Trách nhiệm, nhân ái, yêu nước.
- Năng lực: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác.
- Lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tinh thần đoàn kết quốc tế. Thấy được sự tài tình sáng tạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Hoạt động trợ giúp của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Khởi động 
Giáo viên chiếu 1 số hình ảnh và đặt câu hỏi: 
- Đây là sự kiện nào?
- Những hình ảnh trên nói đến sự kiện nào? Kết quả?
B. Hình thành kiến thức 
III. Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương 1954
? Ngay từ đầu cuộc kháng chiến chính phủ Việt Nam sẵn sàng giải quyết cuộc chiến bằng giải pháp nào?
- Hoà bình, thương lượng  sách giáo khoa.
? Hội nghị Giơ-ne-vơ diễn ra trong hoàn cảnh nào?
- Quốc tế các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam, nhân dân Pháp chán ghét chiến tranh. Trong nước ta giành được thắng lợi trên mặt trận quân sự (Điện Biên Phủ).
? Hiệp định Giơ-ne-vơ có nội dung như thế nào?
? Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết có ý nghĩa gì?
- Giáo viên kể thêm cho học sinh nghe một số câu truyện bên lề hội nghị Giơ-ne-vơ.
? Hội nghị Giơ-ne-vơ được ký kết khẳng định điều gì đối với dân tộc Việt Nam?
 GV chốt lại:
- Ngày 8/5/1954, Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương chính thức khai mạc. Phái đoàn ta do Phó thủ tướng kiêm Bộ trưởng Ngoại giao Phạm Văn Đồng dẫn đầu.
- Cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị diễn ra gay gắt và phức tạp. Ngày 21/7/1954, Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết.
- Nội dung:
+ Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
+ Hai bên tham chiến cùng ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương.
+ Hai bên tập kết quân đội, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời.
+ Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7/1956.
- Ý nghĩa: Với Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mỹ ở Đông Dương. Đây là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của các nước Đông Dương, buộc Pháp phải rút hết quân về nước; miền Bắc được hoàn toàn giải phóng.
IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)
? Hãy cho biết ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
- Quốc tế?
- Trong nước?
+ Đối với bọn thực dân?
+ Đối với miền Bắc?
+ Đối với miền Nam?
- Học sinh dựa vào sách giáo khoa thảo luận, rút ra nội dung.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung, kết luận.
? Nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp?
- Quốc tế:
+ Đối với 3 nước Đông Dương.
+ Liên Xô, Trung Quốc.
+ Các nước xã hội chủ nghĩa khác
- Trong nước:
+ Đảng và Bác Hồ.
+ Đoàn kết, thống nhất.
+ Lòng yêu nước.
+ Sự chuẩn bị.
+ Đường lối kháng chiến.
+ Hậu phương
 GV chốt lại:
1. Ý nghĩa lịch sử
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp trên đất nước ta trong gần một thế kỷ. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN, tạo điều kiện để giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
- Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
2. Nguyên nhân thắng lợi
- Có sự chỉ đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo, 
- Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang ba thứ quân không ngừng được mở rộng, có hậu phương vững chắc.
- Tình đoàn kết, liên minh chiến đấu Việt-Miên-Lào; sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN, cùng các lực lượng tiến bộ khác.
C. Luyện tập 
- Trình chiếu bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là gì?
a. Chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với ta.
b. Điện Biên Phủ là một đầu mối giao thông quan trọng, địch sử dụng lực lượng không quân để đánh ta.
c. Với địa thế hiểm trở, khó khăn, sẽ bất lợi cho sự tấn công của ta.
d. a, b và c đúng.
Câu 2. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành:
a. 45 cứ điểm và 3 phân khu.
b. 49 cứ điểm và 3 phân khu.
c. 50 cứ điểm và 3 phân khu.
d. 55 cứ điểm và 3 phân khu.
Câu 3. Khẩu hiệu “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”, là tinh thần của quân và dân ta trong chiến dịch nào?
a. Chiến dịch Biên giới 1950.
b. Chiến dịch Tây Bắc 1952.
c. Chiến dịch Đông-Xuân 1953-1954.
d. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 4. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày?
a. 55 ngày đêm.
b. 56 ngày đêm.
c. 60 ngày đêm.
d. 66 ngày đêm.
Câu 5. Nơi nào diễn ra trận chiến đấu giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ:
a. Cứ điểm Him Lam.
b. Sân bay Mường Thanh,
c. Đồi A1.
d. Sở chỉ huy Đờ Cát-tơ- ri.
Câu 6. Tướng Đờ Cát-tơ-ri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch ra đầu hàng vào thời gian nào?
a. 16 giờ ngày 7/5/1954
b. 16 giờ 30 ngày 7/5/1954
c. 17 giờ ngày 7/5/1954
d. 17 giờ 30 ngày 7/5/1954
Câu 6. Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954?
a. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp- Mĩ.
b. Tiêu diệt và bắt sống 16200 tên địch, hạ 62 máy bay thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ.
c. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân.
d. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.
D. Vận dụng - mở rộng
I. Vận dụng 
- Làm bài tập (trang 127 sgk Sử 9): Tại sao lại khẳng định chiến thắng Điện Biên Phủ đã quyết định việc chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương?
Vì chiến thắng Điện Biên Phủ đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va và mọi mưu đồ chiến lược của Pháp-Mĩ, xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo thuận lợi cơ bản cho cuộc đấu tranh ngoại giao của nước ta, buộc Pháp-Mĩ phải kí hiệp định Giơ-ne-vơ lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
II. Mở rộng 
Học sinh vào trang Wikipedia gõ từ khóa: Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 để tìm hiểu kỹ hơn nội dung bài học.
- HS làm việc cá nhân, tìm ra nội dung chính tiết học.
- Học sinh làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.
- Hoạt động cả lớp, cá trình trình bày.
- Học sinh làm việc cá nhân, theo sự gợi ý của GV.
- HS nghiên cứu bài học, tiết sau báo cáo.

File đính kèm:

  • docTuần 26-Tiết 21,32 Lịch sử 9.doc
Giáo án liên quan