Giáo án Lịch sử 9 - Tiết 22, Bài 18: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời

HS: Đọc đầu mục I (SGK)

-GV: Về sự ra đời của 3 t/c CS, PT VN có những ưu điểm và hạn chế ntn?

-HS: Trả lời

-GV: Nhận xét, bổ sung và chốt ND

-HS: Thảo luận nhóm với nội dung: Y/c cấp bách lúc này của c/m VN là phải làm gì?

-HS: Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận và trình bày kết quả

-HS: Bổ sung

-GV: Nhận xét và kết luận VĐ

-GV: Miêu tả chân dung của NAQ và các Đại biểu dự HN ngày 3/2/1930, kết hợp với việc tường thuật diễn biến HN (SGK)

-GV: Nhấn mạnh ý nghĩa LS của HN TL Đảng-GV: Vai trò của NAQ đ/v việc thành lập Đảng?

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 8772 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 9 - Tiết 22, Bài 18: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21 
Tiết : 22 
Bài: 18 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI 
Ngày soạn: 07/01/2014
Ngày dạy: 08/01/2014
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
a. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ( 6/1/1930): 
- Ba tổ chức cộng sản ra đời nhưng lại hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau. Yêu cầu cấp bách là phải có một đảng thống nhất.
- Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Cửu Long (Hương Cảng- Trung Quốc) từ ngày 6/1 đến ngày 7/2/1930.
- Nội dung Hội nghị: Tán thành việc thống nhất ba tô chức cộng sản thành lập một đảng duy nhất là Đảng Cộng sản Việt Nam, thông qua Chính cương, Sách lược vắn tắt, Điều lệ của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
* Chính cương, Sách lược vắn tắt, được Hội nghị thông qua là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
- Hội nghị có ý nghĩa như một Đại hội thành lập Đảng. Thống nhất được ba tổ chức cộng sản thành một đảng thống nhất.
* Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam, đề ra đường lối cơ bản cho cách mạng Việt Nam.
b. Luận cương chính trị (10/1930): 
- Tháng 10/1930, Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung Ương lâm thời họp tại Hương Cảng (Trung Quốc), thông qua Luận cương chính trị.
- Nội dung của Luận cương chính trị: 
+ Khẳng định tính chất của cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đó bỏ qua thời kỳ TBCN mà tiến thẳng lên con đường XHCN.
+ Đảng phải coi trọng việc vận động tập hợp lực lượng đa số quần chúng, phải liên lạc mật thiết với vô sản nhất là vô sản Pháp và các dân tộc thuộc địa.
c. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng: 
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam, là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
- Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt nam, khẳng định giai cấp công nhân Việt Nam đủ sức lãnh đạo cách mạng, chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng.
- Cách mạng Việt Nam từ đây là bộ phận của cách mạng thế giới.
- Là sự chuẩn bị có tính tất yếu, quyết định những bước phát triển của cách mạng Việt Nam.
(Đánh giá vai trò của Trần Phú đối với sự ra đời của bản Luận Cương).
 2. Kỹ năng:
 - RLKN sử dụng tranh ảnh LS - Lập niên biểu hoạt động của lãnh tụ NAQ (1920-1930)
 - Biết phân tích, SS, đánh giá các sự kiện LS
 3. Thái độ:
 - GD lòng biết ơn đ/v lãnh tụ HCM, có vai trò thành lập ĐCS VN
 - Củng cố niềm tin vào vai trò lãnh đạo của Đảng
II. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện dạy học:
- GV: +Tranh ảnh LS, chân dung NAQ năm 1930, các Đại biểu dự HN T/lập Đảng
 - HS: + Đọc trước bài mới.
2. Phương pháp: -Vấn đáp
III.Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Bài cũ: 3’
 Tại sao trong 1thời gian ngắn 3 tổ chức CS nối tiếp nhau ra đời?
3. Dạy và học bài mới:
 *Giới thiệu bài mới: Đảng cộng sản ra đời trong hoàn cảnh nào? Ta tìm hiểu bài hôm nay.
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
13’
HĐ 1:
-HS: Đọc đầu mục I (SGK)
-GV: Về sự ra đời của 3 t/c CS, PT VN có những ưu điểm và hạn chế ntn?
-HS: Trả lời
-GV: Nhận xét, bổ sung và chốt ND
-HS: Thảo luận nhóm với nội dung: Y/c cấp bách lúc này của c/m VN là phải làm gì?
-HS: Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận và trình bày kết quả
-HS: Bổ sung
-GV: Nhận xét và kết luận VĐ
-GV: Miêu tả chân dung của NAQ và các Đại biểu dự HN ngày 3/2/1930, kết hợp với việc tường thuật diễn biến HN (SGK)
-GV: Nhấn mạnh ý nghĩa LS của HN TL Đảng-GV: Vai trò của NAQ đ/v việc thành lập Đảng?
I Hội nghị thành lập ĐCS Việt Nam: 
1. Hoàn cảnh Ls
 + PT CM DTDC ở nước ta phát triển mạnh
 +3 t/c CS hoạt động riêng lẻ, tranh giành Ả/h với nhau
 +Y/c cấp bách: là phải có Đảng thống nhất
2. Hội nghị thành lập Đảng
- Chủ trì: NAQ( từ 6/1à7/2/1930) tại Hương Cảng -Trung Quốc
-ND: Hợp nhất 3 tổ chức CS, thành lập Đảng duy nhất là ĐCS VN, thông qua chính cương sách lược vắn tắt và Điều lệ tóm tắt của Đảng do NAQ khởi thảo
3.Ý nghĩa: 
- Có ý nghĩa như ĐH thành lập Đảng, thống nhất được 3 t/c CS thành 1 Đảng CS
-NAQ là người sáng lập ra ĐCS VN, đề ra đường lối cơ bản cho c/m VN
12’
HĐ 2:
-GV: Nhấn mạnh h/c dẫn đến HN toàn thể BCH TW tại Hương Cảng (10/1930)
-HS: Thảo luận nhóm với ND: HN đã quyết định những ND gì?
-HS: Dựa vào SGK để thảo luận và trình bày
-GV: Kết luận và giới thiệu chân dung T.Phú
*Hoạt động : Cả lớp
-GV: Nhấn mạnh ND chính của LCCT 10/1930
-HS: Tìm hiểu những nét giống và khác giữa Cương lĩnh đầu tiên và Cương lĩnh chính trị
Nội dung
Cương lĩnh
Luận cương
Hai giai đoạn của cách mạng Việt nam
Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa
Nhiệm vụ cách mạng
Chống đế quốc và chống phong kiến
Đánh đổ phong kiến, đánh đổ đế quốc
Lực lượng cách mạng
Công-nông liên lạc với trí thức, tiểu tư sản, trung nông
Công-nông 
Vai trò lãnh đạo của Đảng
Nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam
Vị trí của cách mạng
Là bộ phận của cách mạng thế giới
Quan hệ mật thiết với cách mạng thế giới
Phương pháp cách mạng
Tập hợp tổ chức quần chúng đấu tranh
-GV: Kết luận để thấy sự đúng đắn của CL đầu tiên do NAQ khởi thảo và những hạn chế, thiếu sót của bản LC
II. Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930:
-10/1930: HN lần thứ nhất BCH TW lâm thời họp
 +Đổi tên Đảng thành ĐCS Đông Dương
 +Bầu BCH TW chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư
 +Thông qua luận cương chính trị do T.Phú khởi thảo
-Nội dung luận cương:
 +C/m VN trải qua 2 giai đoạn (C/m TS dân quyền và C/m XHCN)
 +LL chủ yêú là CN và ND
 +Vai trò l/đạo của Đảng
12’
HĐ 3:
-HS: Thảo luận nhóm với ND: Hãy cho biết ý nghĩa LS của việc thành lập Đảng?
-GV gợi ý: Ý nghĩa đ/v c/m VN và c/m TG
-HS: Trình bày
-GV: Nhận xét, bổ sung
III. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng:
- Là bước ngoặt vĩ đại trong LS g/c CN và c/m VN; Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng vai trò lãnh đạo c/m VN
- C/m VN là bộ phận của C/m TG
 4. Củng cố: 3’
 - Em hãy trình bày về HN thành lập Đảng (6/1/1930)
 - Nội dung chủ yếu của Luận cương c/m TS DQ do đ/c Trần Phú khởi thảo (10/1930) ?
 - Ý nghĩa của sự thành lập ĐCSVN?
 5. Dặn dò: 1’
 - Lập niên biểu các sự kiện chính trong hoạt động của NAQ từ 1920-1930
- Không trả lời câu 2 sgk tr71
* Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………….................................

File đính kèm:

  • doc21-22.doc