Giáo án Lịch sử 9 - Tiết 11, Bài 9: Nhật Bản

- Hướng dẫn HS quan sát bản đồ Nhật Bản, giới thiệu về nước Nhật.

- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm.

+ Em hãy cho biết tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai ?

+ Trình bày những cải cách dân chủ ở nhật bản sau chiến tranh ?

+Ý nghĩa của cải cách dân chủ đối với Nhật Bản là gì ?

- Thảo luận – Đại diện trả lời.

- Nhận xét - bổ sung – kết luận.

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 12863 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 9 - Tiết 11, Bài 9: Nhật Bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11
Tiết : 11
Bài 9 NHẬT BẢN
NS: 22/10/2013
ND: 29/10/2013
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC.
 1. Kiến thức: HS cần nắm được :
a. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh: 
- Là nước bại trận, bị tàn phá nặng nề, nhiều khó khăn bao trùm: Thất nghiệp (13 triệu người), thiếu lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng.
- Nhật Bản tiến hành một loạt cải cách dân chủ: Ban hành Hiến pháp mới (1946), thực hiện cải cách ruộng đất (1946- 1949), giải giáp các lực lượng vũ trang, ban hành các quyền tự do, dân chủ… Cải cách có ý nghĩa chuyển từ chế độ chuyên chế sang xã hội dân chủ, là nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển sau nầy.
b. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh: 
- Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ, được gọi là “sự phát triển thần kỳ”: Tốc độ tăng trưởng công nghiệp bình quân hàng năm trong những năm 50 là 15%, những năm 60 là 13,5%. Tổng sản phẩm quốc dân năm 1950 là 20 tỉ USD, năm 1968 là 183 tỉ USD, đứng thứ hai thế giới (sau Mỹ). Từ những năm 70 của TK XX, Nhật Bản đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.
Nguyên nhân chính của sự phát triển: 
+ Truyền thống văn hoá, giáo dục lâu đời. Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù, tiết kiệm, coi trọng kỷ luật.
+ Sự quản lý có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti.
+ Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển của chính phủ.
- Trong thập kỷ 90, kinh tế Nhật Bản bị suy thoái kéo dài, có năm tăng trưởng âm (năm 1997, 1998) đòi hỏi phải có những cải cách.
c. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh: (không dạy)
- Lệ thuộc vào Mỹ, tiêu biểu là ký Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật (tháng 9/1951).
- Từ nhiều thập kỷ qua, thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị, phát triển các mối quan hệ về kinh tế đối ngoại, nổ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị.
(Giải thích nguyên nhân sự phát triển “thần kỳ” của kinh tế Nhật Bản).
 2. Tư tưởng : HS cần hiểu rõ :
 - Sự phát triển “Thần kỳ” của Nhật Bản có nhiều nguyên nhân, những nguyên nhân có ý nghĩa quyết định đó là ý chí vươn lên tự cường, lao động hết mình và tôn trọng kỷ luật của người Nhật Bản.
 - Từ năm 1993 đến nay, quan hệ giữa Việt Nam và Nhật Bản ngày càng mở rộng về nhiều mặt : Chính trị, kinh tế, văn hóa … với phương châm “ Hợp tác lâu dài, đối tác tin cậy”.
 3. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và phương pháp tư duy, lôgic trong việc đánh giá, phân tích các sự kiện lịch sử và biết so sánh liên hệ với thực tế.
B- CHUẨN BỊ 
 GV : Giáo án, SGK, bản đồ Nhật Bản, một số tranh ảnh tư liệu về Nhật Bản.
 HS : SGK, Vở ghi, vở bài tập lịch sử. Sưu tầm tư liệu về Nhật Bản. 
 C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
 1. Ổn định tổ chức :(1’)
 2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
 ? : Trình bày những thành tựu to lớn về kinh tế, khoa học kỹ thuật của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
 ? : Trình bày những nguyên nhân dẫn đến sự nhảy vọt của kinh tế Mĩ ?
 ? : Nêu những nét cơ bản trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ từ 1945 đến nay 
 3. Bài mới :	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
16’
Hoạt động 1 : Nhóm
- Hướng dẫn HS quan sát bản đồ Nhật Bản, giới thiệu về nước Nhật.
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm.
+ Em hãy cho biết tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai ? 
+ Trình bày những cải cách dân chủ ở nhật bản sau chiến tranh ?
+Ý nghĩa của cải cách dân chủ đối với Nhật Bản là gì ?
- Thảo luận – Đại diện trả lời.
- Nhận xét - bổ sung – kết luận.
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
1- Tình hình nước nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Nhật bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
- Mất hết thuộc địa.
- Kinh tế bị tàn phá nặng nề. 
- Nạn thất nghiệp nghiêm trọng.
-Thiếu lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng.
- Lạm phát nặng nề.
2- Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản.
- Ban hành hiến pháp (1946) với nhiều nội dung tiến bộ.
- Thực hiện cải cách ruộng đất.
- Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt.
- Trừng trị tội phạm chiến tranh.
- Giải giáp các lực lượng vũ trang.
- Thanh lọc chính phủ.
- Ban hành các quyền tự do dân chủ.
- Giải thể các công ty độc quyền.
* Ý nghĩa :
+ Nhân dân phấn khởi.
+ Đó là nhân tố quan trọng giúp Nhật vươn lên.
16’
Hoạt động 2 : Nhóm
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm.
+ Em hãy nêu những Thuận lợi cơ bản dẫn đến sự phát triển “Thần kỳ” của kinh tế Nhật Bản từ 1950 đến 1970 ? 
+ Trình bày những thành tựu kinh tế Nhật Bản (Từ 1950 đến những năm 70 của thế kỷ XX) ?
+ Những nguyên nhân đẫn đến sự phát triển nhanh, mạnh của kinh tế Nhật Bản ?
+ Những khó khăn và hạn chế của kinh tế Nhật Bản là gì ?
- Thảo luận – Đại diện trả lời.
- Nhận xét – phân tích – kết luận.
- Hướng dẫn HS quan sát và đưa ra nhận xét hình 18,19,20 (Sgk.t.38.)
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
1- Thuận lợi.
- Nhờ những đơn đặt hàng “Béo bở” của Mĩ trong hai cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950-1953) và chiến tranh Việt Nam (Những năm 1960).
2-Thành tựu :
- Tổng thu nhập quốc dân năm 1950 là 20 tỉ USD.
- Năm 1968 là 183 tỉ USD, đứng thứ hai thế giới.
-Bình quân đầu người đứng thứ hai thế giới (1990 – sau thụy sĩ : 29.850 USD)
- Công nghgiệp tăng trưởng nhanh :
+ 1950 -> 1960, 15% năm.
+ 1961 ->1970, 13,5% năm.
- Nông nghiệp :
+ 1967-1969, tự túc 80% lương thực.
+ Đánh cá đứng thứ hai thế giới.
3- Nguyên nhân phát triển.
- Ap dụng được thành tựu khoa học-kỹ thuật.
- Lợi dụng vốn đầu tư nước ngoài.
- Hệ thống quản lý hiệu quả.
- Có chiến lược phát triển năng động, hiệu quả.
-Người lao động được đào tạo chu đáo, cần cù, tiết kiệm, có tinh thần kỷ luật cao.
- Dân tộc Nhật có truyền thống tự cường. 
4 – Hạn chế.
+ Nghèo tài nguyên, hầu hết năng lượng và nguyên liệu phải nhập khẩu.
+ Thiếu lương thực.
+ Bị Mĩ và Tây âu cạnh tranh ráo riết.
+ Đầu những năm 90 suy thoái kéo dài.
3’
Hoạt động 3 : Nhóm
- (không dạy)
- Hướng dẫn HS thảo luận với các nội dung :
+ Sau chiến tranh Nhật thực hiện chính sách đối nội như thế nào ?
+ Hãy trình bày những nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay ?
- Thảo luận – Đại diện trả lời.
- Nhận xét – Bổ sung – Chốt
- Liên hệ chính sách đối ngoại của Nhật với nước ta và một số nước khác ở Đông Nam Á. 
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh. (không dạy)
1- Chính sách đối nội.
- Sau cải cách, xã hội chuyên chế chuyển sang xã hội dân chủ. 
- Các đảng phái được hoạt động công khai.
- Phong trào bãi công và dân chủ phát triển.
- Đảng dân chủ tự do (LDP) liên tục cầm quyền.
2- Đối ngoại.
- Hoàn toàn lệ thuộc vào Mĩ.
- Ngày 8/9/1951”Hiệp ước an ninh” Nhật – Mĩ được ký kết.
- Nhiều thập niên qua, Nhật thực hiện chính sách đối ngoại mềm mỏng, đặc biệt là kinh tế đối ngoại.
- Hiện nay, Nhật đang vươn lên thành cường quốc chính trị để tương xứng với siêu cường kinh tế.
 4. Củng cố : (4’)
 ? : Em hãy nêu những thành tựu to lớn cử sự phát triển kinh tế Nhật Bản (Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay) ?
 ? : Nguyên nhân của sự phát triển “Thần Kỳ” của kinh tế Nhật Bản ? So sánh với sự phát triển kinh tế Mĩ ?
 5. Dặn dò :(1’) Làm bài tập 1,2 (Sgk.T. 40): Soạn bài 10: Các nước Tây âu (SgkT.40)
6. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docS9TU11-T11.doc