Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 66, Bài 30: Tổng kết
Hoạt động 1:Những nét lớn về chế độ phong kiến (thời gian: 10’)
*Mục tiêu: Hs hiểu và biết nắm được những nét chính về xã hội phong kiến.
? Xã hội phong kiến hình thành trên cơ sở nào và phát triển như thế nào?
Hs : Hình thành trên sự tan rã của xã hội cổ đại, phát triển cực thịnh và sau đó suy vong.
? Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến là gì?
Hs : Nông nghiệp là nền tảng kết hợp có chăn nuôi và một số nghề thủ công (sản xuất nông nghiệp bó kín trong công xã nông thôn lãnh địa, kĩ thuật canh tác còn lạc hậu, chưa có máy móc, năng suất thấp, phụ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên.
? Các giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến là gì?
Hs : - Phương Đông: địa chủ, nông dân lính canh.- Phương Tây: lãnh chúa, nông nô.
? Thể chế chính trị của chế độ phong kiến là gì?
Hs : Chế độ quân chủ – vua đứng đầu.
GV : cho học sinh xem lại bài tổng kết về Lịch sử thế giới bài 7 ở HKI.
? Trình bày những nét giống nhau giữa xã hội phong kiến phương Tây và xã hội phong kiến Châu Âu?
Hs : nhắc lại kiến thức phần I.
? Theo em thời điểm ra đời và thời gian tỏn tại của xã hội phong kiến phương Đông và Châu Âu có gì khác biệt?
Hs : Xã hội phong kiến phương Đông ra đời sớm ở thế kỉ III, tồn tại lâu hơn so với phong kiến Châu Âu.
? Cơ sở kinh tế ở phương Đông khác Châu Âu như thế nào?
Hs :
- Phương Đông sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, kinh tế công thương nghiệp không phát triển.- Phương Tây thế kỉ XI, thành thị trung đại xuất hiện, nền kinh tế thành thị trung đại tồn tại song song với kinh tế lãnh địa.
Tuần dạy: 37 Tiết ppct: 66 TỔNG KẾT Ngày dạy: 1. Mục tiêu: 1.1) Kiến thức: Giúp cho học sinh củng cố kiến thức đã học về Lịch sử thế giới Trung đại và Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX. - Về Lịch sử thế giới Trung đại: giúp học sinh có những hiểu, biết cơ bản về những đặc điểm chính của chế độ phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến phương Tây. - Về Lịch sử Việt Nam: học sinh nắm được những nét lớn trong quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ thế kỉ X, đến giữa thế kỉ XIX mấy điểm cơ bản sau: +Biết khái quát về những thành tựu mà dân tộc ta đã đạt được trên các lĩnh vực phát triển kinh tế, văn hóa, giai cấp, kháng chiến chống ngoại xâm. + Nâng cao những hiểu biết bước đầu về sự hình thành phát triển và suy vong của chế độ phong kiến Việt Nam, các cuộc khởi nghĩa lớn của nông dân đặc biệt là phong trào Tây Sơn. 1.2) Kĩ năng: -Hs thực hiện thành thạo: Sử dụng đọc SGK và phát triển mối quan hệ giữa các bài của chương đã học và có củng chủ đề. - Hs thực hiện được:Trình bày các sự kiện đã học, phân tích co sánh một số sự kiện, quá trình lịch sử bước đầu rút ra kết luện về nguyên nhân, kết qua, ý nghĩa các sự kiện trong quá trình lịch sử đã học. 1.3) Thái độ: -Thói quen:Giáo dục cho học sinh ý thức trân trọng những thành quả mà nhân loại đã đạt được trong thời Trung đại, niềm tự hào, tự cường dân tộc, lòng yêu nước, yêu quê hương. -Tính cách:Ý thức tự giác trong học tập. 2.Nội dung học tập: Nội dung các bài đã học. 3. Chuẩn bị: 3.1 Giáo viên: + Bảng phụ. 3.2 Học sinh: Xem lại các bài đã học, làm bài tập SGK. 4.Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện lớp: 71.7273...74. 4.2/ Kiểm tra miệng: ? Nêu những thành tựu về khoa học kĩ thuật ở thời kì phản ánh vấn đề gì? - Làm đồng hồ. - Kính thiên lý. - Máy xẻ gỗ chạy bằng sức nước, tàu thủy chạy bằng máy hơi nước. - Chứng tỏ tài năng sáng tạo, ý chí vươn lên khỏi lạc hậu, học hỏi kĩ thuật của người phương Tây. Giáo viên nhận xét phần KTBC. 4.3/ Tiến trình bài học: Giới thiệu bài: Các em đã học xong chương trình Lịch sử lớp 7 về lịch sử phương Đông và phương Tây, cùng với chế độ phong kiến Việt Nam qua các triều đại, củng cố và lập lại chế độ phong kiến tập quyền cao nhất ở thế kỉ XV. GV giới thiệu tổng kết lại chương trình Lịch sử 7: + Lịch sử thế giới trung đại. + Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1:Những nét lớn về chế độ phong kiến (thời gian: 10’) *Mục tiêu: Hs hiểu và biết nắm được những nét chính về xã hội phong kiến. ? Xã hội phong kiến hình thành trên cơ sở nào và phát triển như thế nào? 1 Hs : Hình thành trên sự tan rã của xã hội cổ đại, phát triển cực thịnh và sau đó suy vong. ? Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến là gì? 1 Hs : Nông nghiệp là nền tảng kết hợp có chăn nuôi và một số nghề thủ công (sản xuất nông nghiệp bó kín trong công xã nông thôn lãnh địa, kĩ thuật canh tác còn lạc hậu, chưa có máy móc, năng suất thấp, phụ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên. ? Các giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến là gì? 1 Hs : - Phương Đông: địa chủ, nông dân lính canh.- Phương Tây: lãnh chúa, nông nô. ? Thể chế chính trị của chế độ phong kiến là gì? 1 Hs : Chế độ quân chủ – vua đứng đầu. &GV : cho học sinh xem lại bài tổng kết về Lịch sử thế giới bài 7 ở HKI. ? Trình bày những nét giống nhau giữa xã hội phong kiến phương Tây và xã hội phong kiến Châu Âu? 1 Hs : nhắc lại kiến thức phần I. ? Theo em thời điểm ra đời và thời gian tỏn tại của xã hội phong kiến phương Đông và Châu Âu có gì khác biệt? 1 Hs : Xã hội phong kiến phương Đông ra đời sớm ở thế kỉ III, tồn tại lâu hơn so với phong kiến Châu Âu. ? Cơ sở kinh tế ở phương Đông khác Châu Âu như thế nào? 1 Hs : - Phương Đông sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, kinh tế công thương nghiệp không phát triển.- Phương Tây thế kỉ XI, thành thị trung đại xuất hiện, nền kinh tế thành thị trung đại tồn tại song song với kinh tế lãnh địa. ? Chế độ quân chủ ở phương Đông có gì khác so với chế độ quân chủ ở Châu Âu? 1 Hs : - Phương Đông vua có quyền lực tối cao. - Phương Tây: quyền lực của vua bị hạn chế trong lãnh địa, thế kĩ XV- XVI suy vong. CNTB hình thành trong lòng xã hội phong kiến đang suy tàn. Hoạt động 2: Những nét chính về sự phát triển kinh tế, văn hóa thế kỷ X- nửa đầu thế kỷ XIX (thời gian: 15’) *Mục tiêu: biết được những thành tựu trên các lĩnh vực &GV : kẻ sẵn mẫu trên bảng phụ. Gọi học sinh các nhóm cử đại diện lên điền vào. &GV – Hs cùng nhận xét. 1. Những nét lớn về chế độ phong kiến: - Hình thành trên sự tan vỡ của xã hội cổ đại. - Cơ sở kinh tế nông nghiệp. - 2 giai cấp cơ bản: + Địa chủ >< nông dân + Lãnh chúa >< nông nô. 2. Sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến Châu Âu: - Xã hội phong kiến phương Đông ra đời sớm hơn phương Tây và tồn tại lâu hơn. - Phương Đông sản xuất nông nghiệp là chủ yếu. - Phương Tây sau thế kỉ XI thành thị trung đại xuất hiện. 3. Những nét chính về sự phát triển kinh tế – văn hóa thế kỉ X – nửa đầu thế kỉ XIX Nội dung Ngô – Đinh – Tiền - Lê Lý Trần Lê sơ Thế kỉ XVI – XVIII Nửa đầu thế kỉ XIX Nông nghiệp Khuyến khích sản xuất, tổ chức lễ cày tịch điền. Chú ý đào vét kênh ngòi. Ruộng tư ngày càng phát triển, xuất hiện điền trang, thái ấp chính sách “Ngụ binh ủ nông” Thực hiện phép quân điền đặt ra cơ quan chuyên trách như Khuyến nông sử. Đàng Ngoài bị trì trệ. Đàng Trong phát triển. Vua Quang Trung ban hành chiếu khuyến nông. Khai hoang lập ấp, lập đồn điền. Đắp đê không được chú trọng. Thủ công nghiệp Xây dựng một số xưởng thủ công nhà nước. Các nghề thủ công cổ truyền tiếp tục phát triển. Xuất hiện gốm Bát Tràng 36 phường thủ công ở Thăng Long, nhiều làng thủ công chuyên nghiệp xuất hiện, cục bách tác. Nhiều làng nghề thủ công xuất hiện. Mở rộng nghề khai thác mỏ. Thương nghiệp Đúc tiền đồng lưu thông trong nước, xuất hiện trung tâm, chợ làng quê. Đẩy mạnh nghề thương nghiệp Thăng Long, trung tâm kinh tề sầm uất. Khuyến khích mở chợ, hạn chế buôn bán với nước ngoài. Xuất hiện đô thị, phố xá. Mở cửa ải thông thương chợ búa. Nhiều thành thị, thị tứ mới xuất hiện, hạn chế buôn bán với người phương Tây. Văn hóa – nghệ thuật – giáo dục Văn hóa dân gian chủ yếu, giáo dục chưa phát triển. Tác phẩm văn học tiêu biểu: Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải, Trương Hán Siêu, xây dựng Quốc Tử Giám. Mở nhiều trường học, khuyến khích thi cử. Văn học chữ Nôm quan trọng. Chữ Quốc Ngữ ra đời, thành chiếu lập học, truyện Nôm, nghệ thuật sân khấu đa dạng. Văn học phát triển rực rỡ nhiều công trình kiến trúc đồ sộ nổi tiếng. Khoa học kĩ thuật Cơ quan chuyên viết sử ra đời. Thầy thuốc nổi tiếng Tuệ Tĩnh. Nhiều tác phẩm địa lý học, toán học. Chế tạo vũ khí, phát triển nhiều làng nghề thủ công. Sử học, địa lý, y học đạt nhiều thành tựu. Tiếp thu kĩ thuật máy móc phương Tây. 4.4/ Tổng kết: ? Em hãy trình bày những nét chính về sự phát triển văn học nghệ thuật, giáo dục thời Đinh Tiền Lê – Lý Trần – Lê sơ, thế kỉ XVIII, nửa đầu thế kỉ XIX? 4.5/ Hướng dẫn học tập: *Đối với bài học ở tiết này - Về nhà xem lại bài, xem những kiến thức đã học. . *Đối với bài học ở tiết sau: -Xem lại kiến thức các bài đã học ở học kỳ II để tiết sau chúng ta ôn tập thi học kỳ II 5. Phụ lục: Sách giáo khoa,sách bài tập
File đính kèm:
- Bai_30_Tong_ket.doc