Giáo án Lịch sử 6 - Võ Thị Hoa - Bài 3: Xã hội nguyên thủy
HS: Đọc mục 1 và mục 2 SGK
GV: Treo bảng phụ hướng dẫn HS tìm Người tối cổ và Người tinh khôn:
- Thời gian xuất hiện
- Đặc điểm
- Nơi tìm thấy
- Đời sống
GV: Kết luận ghi bảng.
? Như vậy động lực nào đã dẫn đến quá trình chuyển biến từ vượn thành người ?
HS HS suy nghĩ trả lời
GV: Xác định trên lược đồ các địa điểm xuất hiện con người.
Ngày soạn : 09/09/2014 Ngày dạy : 12/09/2014 Tuần: 3 Tiết: 3 PHẦN I. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI BÀI 3. Xà HỘI NGUYÊN THỦY I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Giúp học sinh nhân biết: - Sự xuất hiện con người trên Trái đất: Nguồn gốc loài người: thời điểm, động lực… - Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn. - Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? 2. Thái độ: - HS thấy được lao động làm con người ngày càng hoàn thiện và phát triển hơn. 3. Kĩ năng: - HS quan sát tranh ảnh và rút ra nhận xét cần thiết. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Giáo án, tranh ảnh về bầy người nguyên thủy. 2. Học sinh: - Đọc SGK bài mới, học bài củ theo hướng dẫn. III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Hướng dẫn nội dung ôn tập chuẩn bị khảo sát chất lượng đầu năm. 2.Giới thiệu bài: Lịch sử loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con người từ khi xuất hiện đến ngày nay. Vậy con người xuất hiện như thế nào ? Từ bao giờ ? Tại sao xã hội nguyên thuỷ tan rã. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1. Tìm hiểu sự xuất hiện con người trên Trái đất. HS: Đọc mục 1 và mục 2 SGK GV: Treo bảng phụ hướng dẫn HS tìm Người tối cổ và Người tinh khôn: Thời gian xuất hiện Đặc điểm Nơi tìm thấy Đời sống GV: Kết luận ghi bảng. ? Như vậy động lực nào đã dẫn đến quá trình chuyển biến từ vượn thành người ? HS HS suy nghĩ trả lời GV: Xác định trên lược đồ các địa điểm xuất hiện con người. Hoạt động 2. Tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn Thảo luận nhóm: 3 phút GV: yêu cầu HS quan sát H.5 SGK và nhận xét xem người Tinh khôn có điểm gì khác Người Tối cổ ? - Chia làm 4 nhóm: Người tối cổ Người tinh khôn Dáng đứng,đi Nhóm1 Tay, chân 2 Khôn mặt 3 Hộp sọ 4 Lông 1 HS: nhóm trình bày kết quả GV: Kết luận, ghi bảng Hoạt động 3: Tìm hiểu vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã ? GV: yêu cầu HS quan sát tranh công cụ lao động và yêu cầu HS nhận xét HS: quan sát tranh và rút ra nhận xét : Công cụ không ngừng được cải tiến GV: khi công cụ bằng sắt ra đời nó có tác dụng như thế nào ? 1. Sự xuất hiện con người trên Trái Đất; Người tối cổ Người tinh khôn Thời gian xuất hiện Khoảng 3 - 4 triệu năm trước. Khoảng 4 vạn năm trước. Đặc điểm Thoát khỏi giới động vật, đứng bằng 2 chân, tay biết cầm nắm, biết làm công cụ, biết săn bắt, hái lượm, phát minh ra lửa Có cấu tạo cơ thể như người ngày nay, thể tích họp sọ lớn, tư duy phát triển. Biết trồng trọt và chăn nuôi. Nơi tìm thấy Đông Phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, Châu Âu Khắp các châu lục Đời sống Sống theo bầy -> Bầy người nguyên thuỷ Sống theo nhóm nhỏ -> thị tộc * Động lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người: do lao động Người tối cổ Người tinh khôn Dáng đứng,đi Dáng đi hơi còng, lao về phía trước Dáng đi thẳng Tay, chân thô Bàn tay nhỏ khéo léo Khôn mặt Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao Mặt phẳng, trán cao Hộp sọ nhỏ lớn Lông Phủ một lớp lông ngắn Không còn lớp lông trên người 2. Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn 3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã ? Nhờ công cụ lao động bằng kim loại ra đời : - Sản xuất phát triển - Sản phẩm bắt đầu dư thừa (…)¨XH xuất hiện tư hữu¨XH phân hóa giàu nghèo ( người trong thị tộc không còn muốn làm - ăn chung như trước nữa) ¨XHNTtan r㨠nhường chổ cho XH có g/c xuất hiện. 4. Củng cố: - GV cho HS làm bài tập trong bảng phụ: Khi nào XHNT tan rã: A. Khi con người biết chế tạo cộng cụ bằng kim loại. B. Khi con người biết chế tạo cộng cụ bằng đá. C. Khi con người biết chế tạo cộng cụ bằng nhựa. D. Khi con người biết tạo ra lửa. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học và trả lời theo câu hỏi cuối bài. - Soạn bài mới: Hãy kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông ? IV. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- TUAN 3 SU6 TIET32014 2015.doc