Giáo án Lịch sử 6 - Năm học 2014-2015

1 Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta thời dựng nước Văn Lang Âu Lạc

_ Cách đây hàng chục vạn năm đã có người Việt cổ sinh sống

_ Tìm thấy ở hang Thẩm Hai,Thẩm Khuyên Lạng Sơn,núi Đọ Thanh Hoá

2 Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam đã trải qua những giai đoạn nào ?

_ XHNT đã trải qua những giai đoạn Sơn Vi đồ đá cũ công cụ đồ đá được ghè đẽo thô sơ

_Văn hoá Hoà Bình,Bắc Sơn(đồ đá giữa)công cụ được ghè đẽo một mặt bắt

Đầu có đồ gốm(Bắc Sơn) chứng tỏ người Việt đã chuyển sang thời đại kim khí đồng thau xuất hiện

3 Tổ chức xã hội nguyên thuỷ VN

_ Thời kì Sơn Vi người nguyên thuỷ sống thành từng bày

_ Thời HBình,BSơn họ sống thành các thị tộc mẫu hệ

_ Thời Phùng Nguyên họ sống thành các bộ lạc và liên minh các thị tộc phụ hệ

4 Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang Au Lạc

 

doc93 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 5680 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
äng của thầy và trò
Nội dung
Gv: Người Lạc Việt lúc đó đã biết trồng lúa nước, trồng lúa nương ( tuỳ theo điều kiện sống của họ)
Gv: Em hãy nhìn vào công cụ lao động ở hình 3 bài 11, nêu rõ: cư dân Văn Lang xới đất để gieo cấy bằng công cụ gì?
Hs: Công cụ xới đất của họ là các lưỡi cày bằng đồng.
Gv: Như vậy nông nghiệp nước ta đã chuyển từ giai đoạn nông nghiệp dùng quốc sang nông nghiệp dùng cày, các công cụ bằng đá đã chuyển sang công cụ bằng đồng. Đây là bước tiến trong lao động sản xuất của dân cư Văn Lang.
Gv: Trong nông nghiệp cư dân Văn Lang đã biết làm những nghề gì?
Hs:
Gv: Chăn nuôi.
Gv: Sơ kết như vậy với công cụ bằng đồng nghề nông nguyên thủy ở Văn Lang đã có những bước tiến mới. Người Việt cổ đã biết trồng trọt và chăn nuôi gia súc ( trâu bò để cày ruộng), cây lúa là lương thực chính, cuộc sống họ ổn định hơn và ít phụ thuộc vào thiên nhiên nhiều hơn.
Gv: Cư dân Văn Lang đã biết làm nghề thủ công nghiệp.
Hs:
Gv: Đời sống vật chất thiết yếu của con người là gì?
Hs: Aên, mặc, ở đi lại
Gv: Thức ăn chủ yếu của người Văn Lang là gì?
Hs: Cơm nếp, tẻ
Gv: Sau những ngày lao động cực nhọc cư dân Văn Lang làm gì?
Hs:
1. Nông nghiệp và các nghề thủ công.
a. Nông nghiệp
Họ biết trồng trọt và chăn nuôi
Trồng trọt: lúa cây lương thực chính ngoài ra còn trồng thêm bầu, bí, rau, đậu,…
Chăn nuôi: Cư dân Văn Lang biết chăn nuôi gia súc, chăn tằm.
b. Thủ công nghiệp
Họ biết làm gốm,dệt vải lụa, cây nhà, đóng thuyền ( được chuyên môn hoá ).
Nghề luyện kim rất phát triển
2. Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao?
Họ ở nhà sàn, mái cong hình thuyền,…
Họ ở thành làng chạ ( vài chục nóc nhà).
Họ ăn cơm nếp, tẻ, cá, rau thịt.
Trong bữa ăn đã biết dùng mâm, bát, muôi, biết dùng mắm muối gia vị.
Nam đóng khó, nữ mặc váy,…
Ngày lễ hội họ thích đeo đồ trang sức, phụ nữ mặc váy xòe.
Đi lại bằng thuyền.
3. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới?
Họ tổ chức lễ hội vui chơi.
Nhạc cụ là chống đồng, chiêng, khen,…
Tín ngưỡng: thờ các lực lượng tự nhiên.
Người chết được chôn cất cẩn thận trong các thập bình quan tài..
Đời sống tinh thần và vật chất đã hoà quện với nhau, tạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc trong con người Lạc Việt.
Củng cố, dặn dò
Củng cố:
+ Điểm lại những nét chính trong đời sốn vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang qua nơi ở, ăn mặc,phong tục, lễ hội tín ngưỡng.
Dặn dò :
+ Hs về nhà học bài và đọc trước bài mới SGK
Rút kinh nghiệm:
Tuần 15 	Ngày soạn:10/11/08
Tiết 15 	Ngày dạy :22/11/08
Bài 14: NƯỚC ÂU LẠC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Qua bài giảng, học sinh thấy rõ tinh thần bảo vệ đất nước của nhân dân ta ngay từ buổi đầu dựng nước.
- Học sinh hiểu được bước tiến mới trong xây dựng đất nước dưới thời An Dương Vương.
2. Tư tưởng
Giáo dục lòng yêu nước và ý thức cảnh giác với kẻ thù cho học sinh.
3. Kỹ năng
Bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh, bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử.
II. Chuẩn bị.
Gv chuẩn bị:
Tài liệu tham khảo: Sgv sử 6
Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
Thiết bị dạy học. 
Hs chuẩn bị: Sgk sử 6
III. Tiến trình lên lớp
Oån định tổ chức:	
Kiểm tra bài cũ:
- Hãy điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang qua nơi ở, ăn mặc, phong tục tín ngưỡng lễ hội.
- Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng cư dân Văn Lang.
3. Bài mới, Giáo viên giải trình bài mới: Hôm nay chúng ta học hài Nước Aâu Lạc.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: Trong suốt thế kỷ IV – III trước công nguyên cư dân Văn Lang sống yên bình nhưng ở Trung Quốc đây là thời kỳ chiến quốc kết quả là nhà Tần đã đánh bại 6 nước thống nhất Trung Quốc năm 221 trước công nguyên, họ tiếp tục bành trướng xuống phía Nam, một biến đổi lớn đã xảy ra. Đó là sự gia đời của nhà nước Aâu Lạc.
Gv: Dùng bản đó cho học sinh thấy nhà nước Aâu Lạc. Văn Lang không được còn bình yên đang đứng trước sự đe dọ xâm lược của quân Tần.
Gv: Người Việt đã làm như thế nào để kháng chiến chống Tần?
Hs:
Gv: Em có biết Vị trướng đó là ai không?
Hs: đó là Thục Phán
Gv: Cuộc kháng chiến kiên cường anh dũng quyết liệt của cư dân Tây Aâu và Lạc Việt đã làm cho quân Tần “Tiến thoái lưỡng nam”
Gv: Người Tây Aâu: Em nghĩ sao về tinh thần chiến đấu của người Tây Aâu và Lạc Việt.
Hs: Tinh thần
Gv: Trong cuộc kháng chiến chống Tần ai là người có công nhất.
Hs: Thục Phán.
Gv: Bộ máy nhà nước Aâu Lạc không có gì thay đổi so với bộ máy nhà nứoc Văn Lang.
Gv: Đất nước ta cuối thời Hùng Vương đầu thời An Dương Vương có những bước biến đổi gì?
Hs:
Gv: Khi sản phẩm xã hội tăng, của cải dư thừa rẻ dần dẫn đến hình thành gì trong xã hội.
Hs: Trong xã hội có sự phân biệt giàu nghèo, mâu thuẫn giai cấp xuất hiện.
1. Cuộc kháng chiến chông quan xâm lượng Tần đã diễn ra như thế nào?
Người Việt đã chốn vào rừng để kháng chiến, ban ngày ở yên, ban đêm ra đánh quân Tần họ bầu người tuấn kiệt lên làm Thú tướng ( đó là Thục Phán).
Sau 6 năm người Việt đã đại phá quân Tần, giết được hiệu uý Đồ Thư
Nhà Tần phải rút về nước.
Người Tây Aâu và Lạc Việt đã chiến đấu kiên cường để bảo vệ lãnh thổ và chủ quyền dân tộc.
2. Nước Aâu Lạc ra đời
Năm 207 trước công nguyên Thục Phán đã buộc Vua Hùng phải nhường ngôi cho mình.
Hai vùng đất của người Tây âu và LẠc Việt được hợp nhất với nhâu thành một nước mới có tên là Aâu Lạc.
Đứng đầu nhà nước là An Dương Vương
Giúp vua cai trị nước là Lạc Hầu và Lạc Tướng. Cả nước được chia thành nhiều bộ đứng đầu là Lạc Tướng.
Đứng đầu các làng chạ là bố chính.
Sơ đồ bộ máy nhà nước
Hùng Vương
Lạc Hầøu – Lạc Tướng
(Trung Ương)
Lạc Tướng
(Bộ)
Lạc Tướng
(Bộ)
Bồ Chính
(Chiềng, Chạ)
Bồ Chính
(Chiềng, Chạ)
Bồ Chính
(Chiềng, Chạ)
3. Đất nước Aâu Lạc có gì thay đổi
Trong nông nghiệp
Lưỡi cày đồng được dùng phổ biến hơn
Lúa đậu, rau, cũ nhiều hơn.
Chăn nuôi gia súc, đánh bắ cá đều phát triển.
Thủ công nghiệp có nhiều tiến bộ.
Nghề luyện kim phát triển
Mắc mũ, tiền đồng, rìu đồng, cuốc sắt được sản xuất.
4. Củng cố, dặn dò.
- Củng cố:
+ Cuộc kháng chiến chống quan xâm lược nhà Tần của nhân dân Tây Aâu và Lạc Việt diễn ra như thế nào?
+ Nước Aâu Lạc được ra đời trong hoàn cảnh nào?
Dặn dò:
Hs về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk.
5. Rút kinh nghiệm:
TUẦN 16 	Ngày soạn:16/11/08
Tiết 16 	Ngày dạy:29/11/08
Bài 15: NƯỚC ÂU LẠC (TT)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Qua bài giảng học sinh thất rõ tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước của dân tộc ta.
 Thấy rõ giá trị của thành Cổ Loa và TT KT, quân sự của đất nước Aâu Lạc.
Thành Cổ Loa là quân sự độc đáo, thể hiện tài năng quan sự của đất nước âu Lạc.
Do bị mất cảnh giác nước Aâu Lạc rơi vào tay Triệu Đà.
2. Tư tưởng
Giáo dục cho học sinh trân trọng những thành quả mà cha ông ta đã xây dựng.
Tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù trong mọi tình huống.
3. Kỹ năng
Trình bày một vấn đề lịch sử ( nhận xét, rút kinh nghiệm)
II. Chuẩn bị
Gv chuẩn bị:
Tài liệu tham khảo: Sgv sử 6
Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
Thiết bị dạy học: Sgk sử 6, sơ đồ thành Cổ Loa.
Hs chuẩn bị: Sgk sử 6
III. Tiến trình lên lớp
Oån định tổ chức:	
Kiểm tra bài cũ:
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào?
ĐA: Cuối thế kỷ III trước công nguyên vua không lo sữa sang phòng bị chỉ lo ăn chơi dẫn đến đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
Năm 218 TCN Nhà tần đánh xuống phía Nam mở rộng lãnh thổ
Người Aâu Lạc kiên quyết chiến đấu.
Thế giặc trước mạnh sau yếu.
Sau 6 năm người Việt đã đại phá được quân Tần.
3. Bài mới, Giáo viên giải trình bàimới: hôm nay chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu Nước Aâu Lạc.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: Sau khi lên ngôi vua An Dương Vương đã làm gì?
Hs: cho xây dựng Loa Thành
Gv: Nước ta phải xây dựng 18 năm mới song được thành
Gv: Tại sao người ta gọi là thành Cổ Loa hay Loa Thành.
Hs:
Gv: cho Hs quan sát hình 41 nhận xét về cấu trúc của thành.
Hs:
Gv: Em có nhận xét gì về cấu trúc của Thành.
Hs:Cấu trúc thành quy mô
Gv: Em có nhận xét gì về việc xây dựng thành Cổ Loa vào thế kỷ III và II TCN ở nước Aâu Lạc.
Gv: Dân số Cổ Loa lúc đó chỉ khoảng 1 triệu người đắp được 3 vòng thành có thể nói đó là một kỳ công của người Việt cổ.
Gv: Tại sao Cổ Loa là một quân Thành?
Hs: ở đây có một lực lượng quân đội lớn, bộ binh, thuỷ binh, được trang bị vũ khí bằng đồng, giáo, rìu, dao găm, đặc biệt là nỏ.
Gv: căn cứ vào đâu chúng ta kết luận Cổ Loa thành là một quân thành
Hs: phát hiện ra hàng vạn mũi tên đồng
Gv: Nước Aâu Lạc có tồn tại lâu dài không?
Hs: Không
Gv: Em hiểu gì về Triệu Đà
Hs: Là tướng của nhà Trần cai quản phía Bắc bấy giờ à Quảng Đông ( Trung Quốc ngày nay).
Triệu Đà cắt đất và quân lập thành nước N. Việt
Gv: Triệu Đà xâm lược nước ta vào thời gian nào?
Hs: 181 – 180 TCN.
Gv: cuộc kháng chiến chống Triệu Đà diễn ra như thế nào?
Hs:
Gv: Triệu Đà đã dùng kế gì để đánh Aâu Lạc.
Hs: Kể truyện Mị Châu Trọng Thuy.
Gv: Sự thất bại của Aâu Lạc để lại cho đời sau gì?
1. Thành Cổ Loa và lực lượng quốc pháp.
An Dương Vương cho xây thành Cổ Loa hình chôn ốc
Thành có ba vòng khép kín
Thành có các hào thông với nhau.
Thành trung, ngoài nối với sông Hoàng
Tổng chiều dài chu vi 1600m. Đây là công trình quy mô lớn nhất. Vừa là kinh đô vừa là công trình quân sự bảo vệ đất nước.
Nhà nước Aâu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào?
Năm 181-180 TCN Triệu Đà đem quan xâm lược Aâu Lạc.
Quân dân Aâu Lạc trang bị vũ khí tốt tinh thần chiến đấu dũng cảm đánh bại được quân Triệu Đà.
1790 CN An Dương Vương mắc mưu Triệu Đà dẫn đến nước Aâu Lạc thất bại nhanh chóng.
Bài học:
Tuyệt đối cảnh giác với kẻ thù.
Vua phải tin tưởng vào trung thần.
Dựa vào dân để đánh giặc.
4. Củng cố, dặn dò.
- Củng cố:
Bài tập: Quân Triệu Đà bị thua vì:
A. Quân Aâu Lạc có vũ khí tốt. 	C. Đoàn kết
B. Tinh thần chiến đấu dũng cẩm. 	D. cả 3 ý đều đúng.
- Dặn dò:
Hs về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk
5. Rút kinh nghiệm:
 Tuần 17	 Ngày soạn : 22/11/08
 Tiết17 Ngày dạy : 6/12/08
ÔN TẬP CHƯƠNG IVÀ CHƯƠNG II
 I Mục tiêu bài học
 1Kiến thức
 _ HS củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc từ khi con người xuất hiện trên đất nước cho đến thời dựng nước Văn Lang Aâu Lạc
 _ Nắm được những thành tựu kinh tế của xã hội của nhân dân thời Văn Lang Aâu Lạc các thời khác nhau
 2 Tư tưởng
 _ Củng cố ý và tình cảm của học sinh đối với tổ quốc với nền văn hoá dân tộc
 3 Kỹ năng
 _ Rèn luyện kỹ năng khái quát sự kiện tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một cách có hệ thống
 II Chuẩn bị
 GV chuẩn bị
 1Tài liệu tham khảo : sgv Sử 6
 2 Phương pháp : vấn đáp,thảo luận
 3 Thiết bị dạy học: Lược đồ ………
 III Tiến trình lên lớp
 1 Oån định tổ chức……………………………………………………………………………………………….
 2 Kiểm tra bài cũ
 ? Em hãy mô tả thành Cổ Loa em hãy phân tích những giá trị của thành Cổ Loa
 3 Bài mới:Hôm nay chúng ta ôn tập chương I và II để kiểm tra học kì I
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV:Căn cứ vào những bài đã học,em hãy cho biết những dấu tích đầu tiên của người
Nguyên thuỷ trên đất nước ta
HS: ……………………………………………..
GV:XHNT đã trải qua những giai đoạn nào?
HS:………………………………………………….
GV:Căn cứ vào đâu em xác định những tư liệu này?
HS:Căn cứ vào tài liệu của giới khảo cổ học Việt nam
GV:Tổ chức xã hội nguyên thuỷ của người Việt Nam như thế nào
HS:…………………………………………………….
GV:Cách đây khoảng 4000 năm người tối cổ đã sinh sống trên đất nước VN họ đã tạo nên những cơ sở vật chất và tinh thần đầu tiên cho buổi đầu dựng nước Văn Lang
_ Quá trình dựng nước và dữ nước của dân tộc ta thường đi liền với nhau quá trình dựng nước Aâu Lạc cũng là quá trình người Việt Cổ phải tiến hành kháng chiến chống Tần,chống Triệu
GV:Em hãy kể những công trình văn hoá tiêu biểu của nhà nước Văn Lang Aâu 
HS: Trống đồng và thành Cổ Loa
1 Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta thời dựng nước Văn Lang Âu Lạc
_ Cách đây hàng chục vạn năm đã có người Việt cổ sinh sống
_ Tìm thấy ở hang Thẩm Hai,Thẩm Khuyên Lạng Sơn,núi Đọ Thanh Hoá
2 Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam đã trải qua những giai đoạn nào ?
_ XHNT đã trải qua những giai đoạn Sơn Vi đồ đá cũ công cụ đồ đá được ghè đẽo thô sơ
_Văn hoá Hoà Bình,Bắc Sơn(đồ đá giữa)công cụ được ghè đẽo một mặt bắt
Đầu có đồ gốm(Bắc Sơn) chứng tỏ người Việt đã chuyển sang thời đại kim khí đồng thau xuất hiện
3 Tổ chức xã hội nguyên thuỷ VN
_ Thời kì Sơn Vi người nguyên thuỷ sống thành từng bày
_ Thời HBình,BSơn họ sống thành các thị tộc mẫu hệ 
_ Thời Phùng Nguyên họ sống thành các bộ lạc và liên minh các thị tộc phụ hệ
4 Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang Aâu Lạc
_ Cách đây khoảng 4000 năm các bộ lạc Việt cổ đã sống định cư thành các làng xóm ở vùng gò đồi trung du Shồng,Smã
_ Họ sống bằng nghề nông nguyên thuỷ(trồng trọt chăn nuôi)
_ Trồng lúa nước là chủ yếu hàng năm phài lo trị thuỷ bảo vệ mùa màng 
_ Công cụ sản xuất chủ yếu sắt chủ yếu thay thế công cụ đá
5 Những lí do đã dẫn đến sự ra đời của nhà nước đầu tiên
_ 15 bộ lạc sinh sống ở Bắc Bộ và BTBộ
Cần phải liên kết với nhau để trị thuỷc chống lũ lụt bảo vệ mùa màng và chống giặc ngoại xâm
_ Trong 15 bộ lạc,bộ lạc Văn Lang là hùng mạnh nhất thủ lĩnh của bộ lạc Văn Lang là vua Hùng đặt tên nước là Văn Lang (TK III TCN ) sau đó thành nước Aâu Lạc
6 Những công trình văn hoá tiêu biểu của thời Văn Lang Aâu Lạc
_ Trống đồng,thành Cổ Loa
 4 Củng cố,dặn dò
 * Củng cố
 ? Dấu tích đầu tiên của người nguyên thuỷ trên đất nước ta?
 ? XH nguyên thuỷ trải qua những giai đoạn nào?
 ? Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang Aâu Lạc
 ? Những công trình văn hoá tiêu biểu của thời Văn Lang Aâu Lạc
 * Dặn dò
 _ HS về nhà học bài và đọc trước bài mới trong sách giáo khoa
 5 Rút kinh nghiệm
 …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
 …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
TUẦN 18 	Ngày soạn:	
Tiết 18 	Ngày dạy:	
KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Nhằm cũng cố kiến thức cho học sinh.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện cho học sinh kỹ năng trả lời các câu hỏi
3. Tư tưởng:
Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước.
II. Chuẩn bị
Gv chuẩn bị:
Tài liệu tham khảo: Sgk sử 6
Phương pháp: 
Thiết bị dạy học
Hs chuẩn bị: Giấy, viết, thước
III. Bài mới: Giáo viên chép đề lên bảng.
I. Trắc nghiệm 3đ: khoanh tròn chữ cái đầu câu mà các em cho là đúng nhất vói các câu sau:
Câu 1: Công cụ chủ yếu của người nguyên thuỷ là:
A. Bằng đồng B. Bằng sắt C. Bằng đá D. Cả ba đều đung.
Câu 2: Kim tự tháp là di sản văn háo của nước nào?
A. Ai Cập B. Lưỡng Hà C. Hy Lạp D. Romma
Câu 3: Thành Babilon là di sản văn hoá của nước nào?
A. Hy Lạp B. Roma C. Ai Cập D. Lưỡng Hà
Câu 4: Hãy nói các cụm từ A và B sao cho phù hợp với các kỳ quan cổ đại ở các câu sau:
A 
B 
Nối A và B
Đền Patenông
Kim tự tháp
Khải hoàn môn
Đấu trường Colide
Ở Ate Hy Lạp
Ơû Hy Lạp
Ơû Roma
Ơû Ai Cập
1
2
3
4
II. Phần tự luận
Câu 1: (2đ) Vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang
Câu 2: (4đ) Trình bày những nét chính về xã hội và đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang
Câu 3: (1đ) Tại sao xã hội cổ đại Phương Tây là xã hội chiếm hữu nô lệ?
DÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm ( 3đ)
Câu 1c
Câu 2c
Câu 3d
Câu 4:
	1"a
	2"d
	3"c
	4"c
Hùng Vương
Lạc Hầøu – Lạc Tướng
(Trung Ương)
Lạc Tướng
(Bộ)
Lạc Tướng
(Bộ)
Bồ Chính
(Chiềng, Chạ)
Bồ Chính
(Chiềng, Chạ)
Bồ Chính
(Chiềng, Chạ)
II. Phần tự luận Câu 1: 2đ
Câu 2: 4đ
a. Về Xã hội: xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau
- Những người quyền quí – dân tự do – nô tỳ
- Sự phân biệt giữa các tầng lớp chưa sâu sắc
b. Tinh thần: Tổ chức các ngày lễ hội vui chơi ăn mặc đẹp ca hát nhảy khèn, chống chiềng nào nức trong ngày hội.
- Tín ngưỡng thờ cúng các thần mặt trời, đất, nước.
- Có khiếu thẩm mỹ cao.
Câu 3: 1đ
Xã hội còn có hai giai cấp chính là chủ nô và nô lệ. Chủ nô sống trong sung sương, nô lệ bị bóc lột tàn nhẫn.
4. Củng cố, dặn dò
Củng cố:
Thu bài, rút kinh nghiệm.
Dặn dò:
Hs về nhà học bài và đọc trước bài mới trong Sgk
5. Rút kinh nghiệm:
 TUẦN 19 	Ngày soạn:	
Tiết 19 	Ngày dạy:	
LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Học sinh cũng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc từ khi con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang, Aâu Lạc các thời khác nhau.
2. Tư tưởng
Củng cố ý thức và tình cảm của học sinh đối với tổ quốc với nền văn hoá dân tộc.
3. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính và thồng kê các sự kiện một cách hệ thống.
II. Chuẩn bị
Gv chuẩn bị:
Tài liệu tham khảo: Sgv sử 6
Phương pháp: vấn đáp, thảo luận.
Thiết bị dạy học: lược đồ đất nước nguyên thuỷ và thời Văn Lang, Aâu Lạc.
Hs chuẩn bị: Sgk sử 6
III. Tiến trình lên lớp
Oån định tổ chức: 	
Kiểm tra bài cũ:
Em hãy mỗ tả thành Cổ Loa
Em hãy phân tích giá trị thành Cổ Loa (chính trị, kinh tế, quan sự)
Bài mới: Gv giải trình bài mới: Hôm nay chúng ta ôn tập trương II
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: căn cứ vào nhu bài đã học, em hãy cho biết những dấu tích của người nguyên thủy trên đất nứoc ta.
Hs:
Gv: Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trãi qua những giai đoạn nào?
Hs:
Gv: Căn cứ vào đâu xác định tư liệu này?
Hs: Căn cứ vào những tài liệu giới khảo cổ Việt Nam.
Gv: Tổ chức của người nguyên thủy ở Việt Nam như thế nào?
Hs:
Gv: Cách đây khoảng 4000 năm, người Việt cổ đã sinh sống trên đất nước Việt Nam, họ đã tạo nên những cơ sở vật chất và tinh thần đầu tiên cho bu

File đính kèm:

  • docLich su 6 nam 2014 2015.doc