Giáo án Lịch sử 6 - Lịch sử địa phương Thanh Hóa từ thời tiền sử đến thế kỉ X

THANH HÓA THỜI KÌ CHỐNG PHƯƠNG BẮC ĐÔ HỘ.

1. Tình hình kinh tế, văn hóa - xã hội.

a. Tình hình kinh tế

? Nhờ đâu nghề trồng lúa nước phát triển?

? Các ngành nghề khác có gì nổi bật?

 - Nghề trồng lúa nước phát triển.

- Chăn nuôi, đánh bắt cá. cũng được chú trọng.

- Thủ công nghiệp: đúc đồng, rèn sắt, đồ gốm thay đổi đáng kể.

- Hệ thống giao thông được mở rộng.

- Đô thị ra đời: Tư Phố, Đông Sơn.

- Nghề làm đá phát triển thịnh vượng.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2970 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Lịch sử địa phương Thanh Hóa từ thời tiền sử đến thế kỉ X, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 5/4/2014
Ngµy d¹y:................................................................ ....................................................
 Tiết 32. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
THANH HÓA TỪ THỜI TIỀN SỬ ĐẾN THẾ KỈ X
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
 - Nhận thức được từ xa xưa Thanh Hóa đã có người sinh sống.
 - Nắm được địa điểm sinh sống, phân biệt và hiểu được giai đoạn phát triển của người nguyên thủy trên đất Thanh Hóa.
 - Hiểu được ý nghĩa quan trọng trong đời sống vật chất, tinh thần của người tối cổ trên đất Thanh Hóa. Những chuyển biến lớn có ý nghĩa hết sức quan trọng trong đời sống của người nguyên thủy: nâng cao kĩ thuật mài đá, phát minh thuật luyện kim, phát minh nghề trồng lúa nước.
- Người nguyên thủy đã biết xây dựng cho mình cuộc sống vật chất, tinh thần đầy đủ, phong phú tuy còn sơ khai.
- Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu trên đất Thanh Hóa.
2. Tư tưởng
- Bồi dưỡng ý thức về lao động, sự sáng tạo trong lao động và tinh thần cộng đồng.
- Khắc sâu lòng yêu quê hương, đất nước và ý thức về văn hóa dân tộc.
- Lòng biết ơn Bà Triệu đã dũng cảm chiến đấu giành độc lập cho dân tộc.
3. Kĩ năng:
- Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh, đánh giá lịch sử. 
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ Thanh Hóa, tranh Bà Triệu
III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ 
 ? Trình bày diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng? 
 3. Bài mới:
I. THANH HÓA THỜI TIỀN SỬ VÀ THỜI KÌ DỰNG NƯỚC
1. Thanh Hóa thời tiền sử.
a. Điều kiện tự nhiên và dấu tích của Người tối cổ trên đất Thanh Hóa.
? Giới thiệu ngắn gọn cho cô điều kiện tự nhiên của Thanh Hóa?
? Đặc điểm địa hinhg và khí hậu ấy có thuận lợi gì và khó khăn gì?
? Những dấu tích nào cho em biết Người tối cổ có ở Thanh Hóa? 
- Thanh Hóa là vùng đất cổ.
- Địa hình khá đa dạng: vùng núi, trung du, đồng bằng, ven biển...
- Khí hậu hai mùa nóng lạnh rõ rệt.
- Cách đây khoảng 40 vạn năm các nhà khảo cổ đã tìm ra dấu vết của Người tối cổ ở núi Đọ, núi Nuông, núi Quan Yên...
b. Địa điểm sinh sống của Người tối cổ trên đất Thanh Hóa
? Người tối cổ sống như thế nào?
? Cách sinh hoạt của người tối cổ có tác động như thế nào tới XH ngày nay?
- Sống trên các địa hình khác nhau.
- Sống thành bầy bằng nghề săn bắt và hái lượm.
=> Cách đây 30-40 vạn năm TH đã là nơi sinh sống của con người.
c. Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn ở Thanh Hóa.
? Khi thành người tinh khôn công cụ lao động của cư dân cổ ở Thanh Hóa có bước tiến gì mới? 
- Từ núi Đọ, núi Nuông cho đến thời kì Sơn Vi và Hòa Bình - Hoa Lộc công cụ lao động của con người đã cải tiến.
+ Đá được mài sắc.
+ Tre, gỗ, xương, sừng...
+ Chế tạo đồ gốm.
+ Trồng trọt, chăn nuôi.
2. Tình hình kinh tế và đời sống vật chất, tinh thần cư dân Thanh Hóa trong thời kì dựng nước.
a. Tình hình kinh tế.
? Nêu những nét chính trong đời sống kinh tế của cư dân Thanh Hóa thời kì dựng nước?
- Nền kinh tế đạt nhiều thành tựu:
+ Đồng thay thế công cụ bằng đá.
+ Nông nghiệp: trồng lúa phát triển
+ Hái lượm, săn bắt, chăn nuôi... vẫn tồn tại và phát triển.
+ Ngành thủ công, đồ gốm, đúc đồng co nhiều thay đổi và phong phú.
b. Đời sống vật chất và tinh thần
? Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang thời kì dựng nước có những bước phát triển như thế nào?
* Đời sống vật chất.
- Ở nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá... có cả nhà đất.
- Thức ăn chính: cơm nếp, cơm tẻ, rau, củ...họ đã biết sử dụng hương liệu: gừng, mắm, muối..
* Đời sống tinh thần
- Phụ nữ mặc váy quấn, váy quây; đàn ông đóng khố.
- Ngày hội cả nam và nữ đều mặc váy xòe, mũ cắm lông chim.
- Biết đeo đồ trang sức, cà răng, nhuộm rắng.
- Dịp lễ, Tết họ sử dụng trống đồng, chuông đồng..
- Người chết được chôn trong vò,
=> Đời sống tinh thần đạt tới đỉnh cao.
II. THANH HÓA THỜI KÌ CHỐNG PHƯƠNG BẮC ĐÔ HỘ.
1. Tình hình kinh tế, văn hóa - xã hội.
a. Tình hình kinh tế
? Nhờ đâu nghề trồng lúa nước phát triển?
? Các ngành nghề khác có gì nổi bật?
- Nghề trồng lúa nước phát triển.
- Chăn nuôi, đánh bắt cá... cũng được chú trọng.
- Thủ công nghiệp: đúc đồng, rèn sắt, đồ gốm thay đổi đáng kể.
- Hệ thống giao thông được mở rộng.
- Đô thị ra đời: Tư Phố, Đông Sơn...
- Nghề làm đá phát triển thịnh vượng.
b. Văn hóa - xã hội
? Vì sao thời kì này nước ta lại tồn tại hai nền văn hóa?
- Tồn tại hai nền văn hóa: Việt và Trung. Văn hóa Việt đóng vai trò chủ đạo.
- Tục thờ cúng tổ tiên, người có công được duy trì.
- Đạo Nho, Đạo Phật, Đạo Lão ngày càng phát triển.
2. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu chống quân xâm lược Ngô.
a. Bà Triệu
Em hãy giới thiệu ngắn gọn về Bà Triệu và thời kì Bà Triệu phất cờ khởi nghĩa? 
- Tên thật là Triệu Thị Trinh (226 - 248)
- Em gái Triệu Quốc Đạt.
- Năm 19 tuổi bà đã tập hợp trai tráng trong làng luyện tập võ nghệ, xây dựng căn cứ chống giặc Ngô.
b. Khởi nghĩa Bà Triệu 
? Trình bày nguyên nhân, diễn biến cuộc khởi nghĩa.
? Kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa?
? Giới thiệu hiểu biết của em về khu di tích núi Tùng.
* Nguyên nhân: Do sự áp bức bóc lột nặng nề của giặc Ngô.
* Diễn biến: 
- Năm 248 khởi nghĩa bùng nổ, từ căn cứ Phú Điền ( Hậu Lộc - Thanh Hóa) rồi lan rộng khắp Giao Châu.
- Nhà Ngô cho Lục Dận đem 6000 quân sang đàn áp cuộc khởi nghĩa.
* Kết quả: 
- Bà Triệu hi sinh.
- Cuộc khởi nghĩa thất bại.
* Ý nghĩa: Thể hiện ý chí quyết tâm giành độc lập của nhân dân ta. 
4.Củng cố bài học:
- Phát phiếu học tập có lược đồ câm HS điền các ký hiệu thích hợp.
5.Hướng dẫn,dặn dò:
- Học bài cũ theo câu hỏi SGK, làm bài tập.
-Bài tập:Lập bảng thống kê những sự kiện lớn đáng ghi nhớ của lịch sử nước ta từ khi dựng nước đến năm 938 theo mẫu SGK.
IV.Rót kinh nghiÖm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_LICH_SU_DIA_PHUONG_THANH_HOA_6_MOI_20150726_122508.doc
Giáo án liên quan