Giáo án môn Lịch sử Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tươi

A. Mục tiêu cần đạt.

 Giúp học sinh:

- Nguồn gốc loài người và các quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành người hiện đại.

- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.

- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.

- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, ảnh.

- Ý thức đúng đắn về vai trò của lao động trong sự phát triển xã hội loài người.

B. Chuẩn bị:

GV: Soạn bài, chuẩn bị tư liệu, Tranh, ảnh xã hội nguyên thủy

HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới.

C -Tiến trình giờ dạy.

I. Ổn định lớp:

II. Kiểm tra bài cũ:

 - Dựa trên cơ sở nào con người tìm ra lịch âm, lịch dương?

 - Em hãy đọc và cho biết những năm sau đây thuộc thế kỷ nào và cách năm nay bao nhiêu năm: Năm 179 trước công nguyên, năm 938, 1418, năm 111 trước công nguyên, 1789, 1858

III. Bài mới.

 Lịch sử loài người đã trải qua thời gian rất dài. Những bước chân đầu tiên của con người đã xuất hiện ở đâu và phát triển như thế nào? Vì sao lại phát triển như vậy? Để trả lời những câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài.

 

docx46 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 356 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Lịch sử Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tươi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cổ đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn hóa đa dạng, phong phú bao gồm: Chữ viết, chữ số, lịch, văn học, khoa học, nghệ thuật
2.Kĩ năng
- Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại qua tranh ảnh.
3.Thái độ
- Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.
- Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
B. Chuẩn bị:
 GV: Soạn bài, chuẩn bị tư liệu, Tranh ảnh : Kim tự tháp, tượng lực sĩ ném đĩa, tranh ảnh về vạn lý trường thành.
HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
C -Tiến trình giờ dạy.
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 
 - Các quốc gia cổ đại Phương tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ ?
 - Tại sao gọi xã hội cổ đại Phương Tây là xã hội chiếm hữu nô lệ ?
III. Bài mới.
 Trong buổi bình minh của lịch sử, các dân tộc phương Đông và phương tây đã sáng tạo nên những thành tựu văn hóa rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang thừa hưởng. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học : Văn hóa cổ đại.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung dạy – học
Hoạt động 1
GV: Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại Phương Đông là kinh tế gì ?
GV: Có mấy loại lịch ?
GV: Như thế nào gọi là lịch âm, lịch
 dương?
 Xem hình 11 SGK.
GV: Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào?
HS: Đọc trang 17 SGK (Đoạn về Toán học)
GV: Thành tựu thứ 2 của loài người là gì ?
HS quan sát hình 12,13 SGK và tranh về Vạn Lý Trường Thành.
GV: Kết luận đó là những kỷ quan của thế giới mà loài người rất thán phục.
Hoạt động 2
GV: Thành tựu văn hóa đầu tiên của người Hy lạp và Rô ma là gì?
GV: Họ sử dụng chữ viết nào?
GV: Người Hy lạp và Rô ma đã có những thành tựu về khoa học gì ?
GV: Hãy kể tên các nhà khoa học nổi tiếng thời bấy giờ?
GV: Văn học cổ Hy lạp phát triển như thế nào?
GV: Kiến trúc cổ Hy lạp phát triển như thế nào?
1. Những dân tộc phương Đông thời cổ đại có những thành tựu gì?
- (Phụ thuộc tự nhiên ® tìm ra quy luật)
- Hai loại: Lịch âm và lịch dương.
- Âm lịch năm có 12 tháng, mỗi tháng có 29 hoặc 30 ngày
- Sáng tạo chữ viết gọi là chữ tượng hình, viết trên giấy Papirut, trên mai rùa, trên thẻ tre...
- Toán học: Số đếm 1®10, tính được số pi =3,16, các số đang dùng ngày nay kể cả số 0,...
- Kiến trúc: 
 + Kim tự tháp (Ai cập).
 + Thành Babi lon.
2. Người Hy lạp và Rô ma có những đóng góp gì về văn hóa?
- Họ sáng tạo ra lịch dương, 1 năm có 365 ngày 6 giờ, chia thành 12 tháng
- Hệ chữ cái abc có 26 chữ cái, gọi là hệ chữ cái la tinh
- Đạt nhiều thành tựu rực rỡ: toán học, thiên văn, vât lý, triết học, sử học, địa lý..
- Kiến trúc và điêu khắc rất nổi tiếng : Đền Pác tê nông, đấu trường cô li dê ở Rô ma, tượng lực sĩ ném đĩa...
- Văn học cổ Hy lạp nổi tiếng.
- Có những công trình kiến trúc nổi tiếng như Đền Pác tê nông, đấu trường, tượng lực sĩ
IV. Củng cố, dặn dò:
Sau khi học xong bài các em cần năm những nét chính đó là ở thời cổ đại đã đạt được những thành tựu rực rỡ trên các lĩnh vực như thiên văn, toán học, kiến trúc, văn hóa
- Học theo câu hỏi cuối bài (SGK)
- Sưu tầm tranh ảnh về các kỳ quan văn hóa thế giới thời kỳ cổ đại.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập và làm bài tập lịch sử
Bổ sung sau bài dạy:
Tuần 7 (tiết 7)
Chủ đề 2 : Xã hội cổ đại 
Ngày dạy: 	6A: 3/10/2019
ÔN TẬP VÀ LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
A. Mục tiêu cần đạt. 
	Giúp học sinh:	
1.Kiến thức
HS nắm: kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cổ đại.
- Sự xuất hiện của loài người trên trái đất.
- Các giai đoạn ptriển của con người thời nguyên thuỷ.
- Các quốc gia cổ đại, các thành tựu văn hóa thời cổ đại.
2.Kĩ năng
Bồi dưỡng kỹ năng khái quát và so sánh cho HS.
3.Thái độ
- HS thấy rõ vai trò của lao động trong lịch sử phát triển con người.
- Trân trọng các thành tựu văn hóa rực rỡ của thời cổ đại
B. Chuẩn bị:
 GV: Soạn bài, chuẩn bị tư liệu, Lược đồ các quốc gia cổ đại, Tranh ảnh về các công trình nghệ thuật.
 HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
C. Tiến trình giờ dạy.
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 
? Hãy nêu những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.
? Kể tên 5 kỳ quan văn hóa thế giới thời kỳ cổ đại ?
III. Bài mới.
 Khái quát chung chương trình lịch sử thế giới cổ đại vừa học để vào bài.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung dạy – học
Hoạt động 1
GV? Những dâu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu?
GV? Điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ 
Hs quan sát lại hình 5 SGK tượng đầu người tối cổ và tượng đầu người tinh khôn.
- Hãy so sánh diểm giống và khác nhau.
Hoạt động 2
? Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?
GV hướng dẫn HS QS lược đồ các quốc gia cổ đại (Hình 10)
 Hoạt động 3
? Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ đại:
?. Các quốc gia cổ đại phương Tây có tầng lớp xã hôi nào
Hoạt động 4
? Các loại nhà nước thời cổ đại?
- Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước gì?
- Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước g?
Riêng Rôma quyền lãnh đạo đất nước đổi dần từ thế kỷ I TCN ® thế kỷ V theo thể chế quân chủ.
Hoạt động 5
- Những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương đông là gì? Có mấy cách tính lịch?
? Thành tựu về khoa học kỹ thuật của họ là gì?
?Thành tựu về văn hóa, k.trúc,của quốc gia này thế nào?
?. Đánh giá các thành tựu văn hóa lớn thời
cổ đại?
-Thời cổ đại, loài người đã đạt được những thành tựu văn hóa, phong phú, đa dạng trên mọi lĩnh vực.
1. Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện:
 Đông Phi, Nam Phi, Châu Á.
* Điểm khác nhau:
- Xuất hiện.
- Hình dáng.
HS thảo luận nhóm
+ Về con người : xuất hiện? Hình dáng?
+ Về công cụ lao động 
+ Về tổ chức xã hội : - Bầy người nguyên thủy
 - công xã Thị tộc
- Công cụ đá.
- Công cụ đồng.
- Bầy .
- Thị tộc.
2.Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?
- Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung 
Quốc,
- Hylạp và Rôma
3. Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ đại:
Phương Đông: Quý tộc + nông dân công xã + nô lệ.
Phương Tây: Chủ nô và nô lệ
4.Các loại nhà nước thời cổ đại :
- Chuyên chế.
- Dân chủ + chủ nô
5. Các thành tựu về văn hóa.
- Tìm ra lịch: Lịch âm và lịch dương. Có 2 cách tính lịch.
- Chữ viết: chữ tượng hình Ai Cập và Trung Quốc
- Toán học: giỏi số học và hình học tì ra số 0, số pi = 3,14.
- Kiến trúc: Kim Tự Tháp ở Ai Cập, thành Pa-pi-lon.
- Phương Tây: sáng tạo ra lịch.
Sáng tạo ra bảng chữ cái : abc.
- Khoa học rất rực rỡ : Toán học, Vât lý, Sử, Địa, Triết, 
- Về kiến trúc: Đền Pac tê nông, đầu trường Cô li dê, tượng thần vệ nữ
IV. Củng cố, dặn dò:
- Làm bài tập 
- Học theo nội dung câu hỏi SGK, đọc bài mới.
- Chuẩn bị bài: Thời nguyên thủy trên đất nước ta
Bổ sung sau bài dạy:
	Phê duyệt
Tuần 8 (tiết 8)
Chủ đề 3 : Buổi đầu lịch sử nước ta
Ngày dạy: 	6A: 10/10/2019
BÀI 8
THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA.
A. Mục tiêu cần đạt. 
	Giúp học sinh:	
1.Kiến thức
 HS hiểu nước ta có quá trình lịch sử lâu đời, là một trong những quê hương của loài người.
Người tối cổ đã chuyển thành người tinh khôn® đó là sự phát triển phù hợp với quy luật
2.Kĩ năng
Quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét so sánh
3.Thái độ
- Bồi dưỡng cho HS ý thức tự hào dân tộc về 1 quá trình phát triển lịch sử lâu đời.
 - Trân trọng quá trình lao động của cha ông để cải tạo con người, cải tạo thiên nhiên, phát triển sản xuất, xây dựng cuộc sống ngày càng phong phú tốt đẹp hơn
B. Chuẩn bị:
 GV: Soạn bài, chuẩn bị tư liệu
HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
C -Tiến trình giờ dạy.
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên các quốc gia thời cổ đại?
- Em hãy nêu những thành tựu văn hóa thời cổ đại?
III. Bài mới.
 Thời xa xưa đất nước ta chính là cái nôi của loài người và dần dần họ đã chuyển thành người tinh khôn.Vậy con người xuất hiện như thế nào và quá trình chuyển biến thành người tinh khôn sa sao? Công cụ của họ được cải tiến ngày một tiến bộ các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung dạy – học
Hoạt động 1
Hs đọc mục 1 trang 22+23 SGk. 
? Nước ta xưa kia là một vùng đất như thế nào?
? Người tối cổ là người như thế nào? ? Di 
tích người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta?
- GV hướng dẫn HS xem lược đồ 24 trang 26.
? Các em có nhận xét gì về địa điểm sinh sống của người tối cổ trên đất nước ta?
Hoạt động 2
Gv gọi hs đọc mục 2 trang 23 SGK.
? Người tối cổ trở thành người tinh khôn từ bao giờ trên đất nước Việt Nam?
? Người tinh khôn sống như thế nào? Họ sống ở đâu?
? Công cụ sản xuất của họ bằng gì?
Gv hướng dẫn hs xem hình 19, 20 SGK đưa ra các hiện vật phục chế.
Hướng dẫn hs so sánh và rút ra nhận xét 
Hoạt động 3
-Hs đọc trang 23-24 SGK.
? Những dấu tích người tinh khôn được tìm thấy ở những địa phương nào trên đất nước ta?
Gv hướng dẫn hs xem hình 21, 22, 23, công cụ phục chế.
?. Em có nhận xét gì về những công cụ này? 
HS: Các nhóm nhận xét và bổ sung. 
GV: Sơ kết về hai giai đoạn thời nguyên thuỷ trên đất nước ta.
Gv hướng dẫn HS lập bảng so sánh
1.Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
- Việt Nam là nơi đã có dấu tích người tối cổ sinh sống.
+ Ở hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên
 (Lạng Sơn) người ta đã tìm thấy những chiếc răng của người tối cổ.
+ Ở núi Đọ (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai) người ta phát hiện nhiều công cụ đá, được ghè đẽo thô sơ.
ð VN là một trong những quê hương của loài người.
2. Ở giai đoạn đầu người tinh khôn sống như thế nào?
- Cách đây khoảng 3-2 vạn năm người tối cổ dần trở thành người thinh khôn.
- Di tích được tìm thấy ở: Thái Nguyên, Thanh Hóa, Nghệ An....
- Họ cải tiến việc chế tác công cụ đá. Từ ghè đẽo thô sơ đến những
chiếc rìu đá có mài, sắc hơn, dễ lao động hơn. 
ð Cuộc sống dần được ổn định.
3.Giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì mới?
- Sống cách chúng ta từ 12.000 đến 4.000 năm. Ở Hòa Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An) ...
- Các công cụ đá phong phú đa dạng hơn. Hình thù gọn gàng, biết mài sắc bén hơn.
- Năng suất lao động cao hơn, cuộc sống ổn định và cải thiện hơn.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Dấu tích của người tói cổ được tìm thấy ở khắp nơi trên đất nước ta, chứng tỏ Việt Nam là cái nôi của loài người.
- Sau khi chuyển thành người tinh khôn con người đã cải tiến dần công cụ sản xuất, đời sống của họ dần được ổn định.
 Giải thích câu nói của Bác: Dân ta phải biết sử ta,
 Cho từng gốc tích nước nhà Việt Nam 
- Học bài- trả lời câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta
 Bổ sung sau bài dạy:
	Phê duyệt
Tuần 9 (tiết 9)
Chủ đề 3: Buổi đầu lịch sử nước ta 
Ngày dạy: 	6A: 
ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
A. Mục tiêu cần đạt. 
	Giúp học sinh:	
1.Kiến thức
 - HS hiểu ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của những người Việt cổ thời kỳ văn hoá Hòa Bình – Bắc Sơn.
 - HS hiểu rõ tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đời sống tinh thần của họ
2.Kĩ năng
 Quan sát tranh ảnh, hiện vật rút ra nhận xét so sánh
3.Thái độ
 Bồi dưỡng cho HS ý thức lao động và tinh thần cộng đồng.
B. Chuẩn bị:
 GV: Soạn bài, chuẩn bị tư liệu, 
HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
C -Tiến trình giờ dạy.
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu những giai đoạn phát triển của thời nguyên thuy ở nước ta ? (Thời gian, địa điểm chính, công cụ chủ yếu )
III. Bài mới.
Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta trải qua giai đoạn: người tối cổ, người tinh khôn (giai đoạn đầu và giai đoạn p.triển). Ở mỗi giai đoạn đều được đánh dấu bởi việc chế tác công cụ sản xuất của người nguyên thuỷ. Ngoài việc chế tác công cụ đẻ nâng cao đ/sống vật chất , người nguyên thuỷ còn chú ý đến đời sống tinh thần. Ở thời Bắc Sơn, Hoà Bình, Hạ Long đời sống tinh thần vật chất của họ như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung dạy – học
Hoạt động 1
- Đọc đoạn1, SGK – 27; xem hình 25 - SGK
? Trong quá trình sinh sống, người nguyên thủy VN làm gì để nâng cao năng suất lao động?
? Công cụ chủ yếu làm bằng gì?
? Em hãy chỉ ra sự cải tiến đó.
? Công cụ ban đầu của người Sơn Vi (đồ đã cũ) được chế tác ntn?
? Đến thời Hòa Bình - Bắc Sơn (đồ đá giữa và đồ đá mới), người nguyên thủy VN chế tác công cụ LĐ ntn?
? Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm công cụ bằng đá? 
? Những điểm mới về công cụ sản xuất của thời Hoà Bình, Bắc Sơn là gì ?
? Ý nghĩa của việc trồng trọt, chăn nuôi ?
GVKL: Điểm mới thời Hoà Bình - Bắc Sơn: Người nguyên thuỷ biết cải tiến công cụ -> năng xuất tăng lên; nghề nông nguyên thủy gồm 2 nghành chính là trồng trọt và chăn nuôi; họ sống trong hang động và các túp lều bằng cỏ hoặc lá cây=> C/S ổn định hơn.
Hoạt động 2
? Người nguyên thủy Hòa Bình - Bắc Sơn sống ntn ?
? Cơ sở nào giúp ta khẳng định như vậy?
? Quan hệ XH của người Hòa Bình - Bắc Sơn ntn?
GV: Chế độ thị tộc mẫu hệ là tổ chức xã hội đầu tiên của loài người, lúc đó vị trí của người phụ nữ trong xã hội và gia đình (thị tộc) rất quan trọng (kinh tế hái lượm và săn bắn, cuộc sống phụ thuộc nhiều vào người phụ nữ). Trong thị tộc có người đứng đầu để lo việc làm ăn, đó là người mẹ lớn tuổi nhất. Lịch sử gọi đó là thời kỳ thị tộc mẫu hệ.
 Thời Hoà Bình, Bắc Sơn người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm (cùng huyết thống) ở một
nơi ổn định, tôn vinh người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ. Đó là thời kỳ thị tộc mẫu hệ.
Hoạt động 3
? Ngoài lao động sản xuất, người Hòa Bình - Bắc Sơn còn biết làm gì ? 
? Theo em, sự xuất hiện của những đồ trang sức đó có ý nghĩa gì?
HS: Quan sát H 27.
? Miêu tả, hình đó nói lên điều gì ?
? Việc chôn lưỡi cuốc (công cụ) theo người chết có ý nghĩa gì ?
 Người nguyên thuỷ Hoà Bình, Bắc Sơn quan niệm rằng, người chết sang thế giới bên kia vẫn phải lao động, đã có sự phân biệt giàu nghèo.
 Đời sống V/C, tinh thần của người nguyên thuỷ Hoà Bình, bắc Sơn phong phú hơn, XH đã có sự phân biệt giàu nghèo.
 Cuộc sống của người nguyên thuỷ Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ long đã khác nhiều nhờ trồng trọt, chăn nuôi, nên cuộc sống ngày càng ổn định, cuộc sống phong phú hơn (thị tộc mẫu hệ) tốt đẹp hơn. Đây là giai đoạn quan trọng mở đầu cho bước tiếp theo sau vượt qua thời kỳ nguyên thuỷ.
1. Đời sống vật chất.
- Người nguyên thuỷ luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động, 
- Công cụ chủ yếu bằng đá.
- Ghè đẽo thô sơ => mài mỏng => sắc hơn => đẹp hơn.
+ Thời Vi Sơn: Họ chỉ biết ghè đẽo các hòn cuội ven suối làm rìu, 
+ Thời Hoà Bình, Bắc Sơn: 
 Họ biết mài, chế tác nhiều loại công cụ khác nhau: rìu mài vát một bên, có chuôi tra cán, chày; ngoài ra họ còn dùng tre, gỗ, xương, sừng đặc biệt là biết làm đồ gốm => Dấu hiệu của thời kì đồ đá mới.
- Đất => nặn => nung => Chứng tỏ công cụ sản xuất được cải tiến. Đời sống của người nguyên thuỷ được nâng cao hơn
- Họ còn biết trồng trọt như rau, đậu, bầu bíbiết chăn nuôi chó, lợn
=> Con người tự tạo ra lương thực, thức ăn cần thiết, cuộc sống ổn định hơn, ít phụ thuộc vào thiên nhiên.
- Họ sống chủ yếu ở hang động, mái đá, làm túp lều lợp cỏ cây
2. Tổ chức xã hội.
- Người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm ở vùng thuận tiện, định cư lâu dài ở một nơi.
- Hang động có lớp vỏ sò dày 3-> 4 m.
- Quan hệ xã hội được hình thành, đó là quan hệ huyết thống (cùng chung một dòng máu, có họ hàng với nhau); tôn người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ => gọi là chế độ thị tộc mẫu hệ.
3. Đời sống tinh thần.
- Họ biết làm đồ trang sức: vỏ ốc được xuyên lỗ, vòng tay, khuyên tai bằng đá, chuỗi hạt bằng đất nung.
=> Cuộc sống vật chất của con người ngày càng ổn định, cuộc sống tinh thần phong phú hơn, họ có nhu cầu làm đẹp.
- Họ đã có khiếu thẩm mĩ, biết vẽ trên hang đá, những hình mô tả cuộc sống tinh thần.
- Quan hệ thị tộc (mẹ con, anh em ngày càng gắn bó hơn).
- Họ có quan niệm tín ngưỡng (chôn công cụ lao động cùng với người chết).
IV. Củng cố, dặn dò:
- Học và nắm vững nội dung bài.
- Chuẩn bị kiến thức, tiết 10 kiểm tra 45 phút.
- GV hướng nội dung ôn tập kiểm tra- Sơ lược về môn lịch sử :
+ Công cụ sản xuất 
+ Sự hình thành các quốc gia cổ đại 
+ Người tối cổ và thành tựu văn hóa 
+ Đời sống tinh thần 
- Chuẩn bị bài: Kiểm tra viết 1 tiết
Bổ sung sau bài dạy:
	Phê duyệt
Tuần 10 (tiết 10)
Chủ đề 3: Buổi đầu lịch sử nước ta 
Ngày dạy: 	6A: 24/10/2019
KIỂM TRA VIẾT MỘT TIẾT
A. Mục tiêu cần đạt. 
	Giúp học sinh:	
1.Kiến thức
- Biết được sự xuất hiện của con người và sự tan rã của xã hội nguyên thủy
- Sự hình thành các quốc gia cổ đại và những thành tựu về văn hóa của các quốc gia cổ đại
2.Kĩ năng
Rèn luyện cho học sinh kĩ năng trình bày, phân tích, so sánh.....
3.Thái độ
 Học sinh thể hiện thái độ, tình cảm đối với sự hình thành xã hội đầu tiên của con người, và những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại
B. Chuẩn bị:
 GV: Ma trận, đề kiểm tra và đáp án chấm.
 HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
C -Tiến trình giờ dạy.
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 
	Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới.
A. Đề chẵn:
I/ Phần trắc nghiệm:
 Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng.
1 . Nhà nước cổ đại phương Đông thuộc kiểu nhà nước :
A-Chuyên chế C- Phong kiến 
B- Dân chủ chủ nô D- Tư bản chủ nghĩa 
2.Xã hội chiếm hữu nô lệ gồm hai giai cấp cơ bản nào ?
A- Quý tộc và nông dân.	C- Nô lệ và chủ nô.
B- Địa chủ và chủ nô.	D- Chủ nô và nông dân.
3.Kim loại được dùng đầu tiên ở nước ta là:
A- Sắt 	C- Vàng.
B- Đồng.	D- Bạc.
4.Địa điểm phát hiện dấu tích của người tối cổ ở nước ta là ?
A- Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên.	C- Xuân Lộc
B- Núi Đọ - Quan Yên.	D- Cả 3 ý trên.
Câu 2: Điền vào dấu () cho chính xác.
a. Những quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành trên lưu vực các con sông lớn Đó là ......................................................... .......................
b. Các quốc gia cổ đại phương Tây đã được hình thành trên các bán đảo.Đó l à ....................... 
II/ Phần tự luận:
Câu 1 : Xã hội cổ đại phương Đông có những tầng lớp nào ? Địa vị của các tầng lớp đó trong xã hội ntn ?
Câu 2: Kể tên 2 công trình kiến trúc được xếp là những kì quan cổ đại thế giới ?
Câu 3: Nêu những điểm mới trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ thời hoà bình ,Bắc Sơn, Hạ Long ?
B. Đề lẻ :
I.Phần trắc nghiệm
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng.
1 . Nhà nước cổ đại phương Tây thuộc kiểu nhà nước :
A-Chuyên chế C- Phong kiến 
B- Dân chủ chủ nô D- Tư bản chủ nghĩa 
2.Xã hội cổ đại phương Đông gồm có các giai cấp cơ bản nào ?
A- Quý tộc và nông dân và nô lệ 	 C- Nô lệ và chủ nô.
B- Địa chủ và chủ nô.	D- Chủ nô và nông dân.
3.Kim loại được dùng đầu tiên ở nước ta là:
A- Sắt 	B- Vàng.
C- Đồng.	D- Bạc.
4. Tổ chức XH thời Hoà Bình ,Bắc Sơn ?
A- Sống theo bầy đàn 	C- Th ị tộc mẫu hệ 
B- Thị tộc 	D- Cả 3 ý trên.
Câu 2: Điền vào dấu () cho chính xác.
a. Những quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành từ cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiên niên kỉ thứ 3 TCN. Đó l à ......................................................... .......................
b. Các quốc gia cổ đại phương Tây đã được hình thành từ đầu thiên niên kỉ I TCN Đó là
II/ Phần tự luận:
Câu 1 : Xã hội cổ đại phương Tây có những tầng lớp nào ? Địa vị của các tầng lớp đó trong xã hội ntn ?
Câu 2: Kể tên 2 công trình kiến trúc được xếp là những kì quan cổ đại thế giới ?
Câu 3: Nêu những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ thời hoà bình ,Bắc Sơn, Hạ Long ?
4. Đáp án và biểu điểm 
A. Đề Chẵn 
I.Trắc nghiệm: (3đ)
Câu1: mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1.A	 2.C	 3.B 4. D
Câu 2: mỗi câu điền đúng được 1 điểm.Từ cần điền vào dấu () là.
Sông Nin, ơ phơ rat, Ti gơ rơ,Lưỡng Hà, Sông Ấn, Sông Hằng, Hoàng Hà, Trường Giang 
Bán đảo Ban Căng và I Ta Li a
II.Tự luận: (7đ).
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
1 ( 2,5đ)
XH cổ đại phương Đông có 3 tầng lớp : Quí tộc - nông dân - nô lệ 
- Địa vị : + Quí tộc giàu có , sống sung sướng có đ a vị XH , bóc lột nông dân nô lệ
 +Nd là lực lượng lao động chính ,nộp thuế ,lao dịch cho quí tộc, đời sống vất vả 
 +Nô tỳ tầng lớp thấp nhất XH ,sống khổ cực 
1
0.5
0.5
0.5
2 (2đ)
2 công trình kiến trúc được xếp vào là kì quan cổ đại TG 
- Kim tự tháp Ai Cập
- Vườn treo Ba Bi Lon của Lưỡng Hà 
1
1
3 (2,5đ)
Điểm mới trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình ,Bắ

File đính kèm:

  • docxGiao an hoc ki 1_12711430.docx