Giáo án Lịch sử 6 - Đỗ Thị Hoa - Tiết 12, Bài 12: Nước Văn Lang

( Sự hình thành các bộ lạc lớn, sự phát triển cuộc sống ổn định, làng chạ được mở rộng, xã hội có sự phân chia giàu nghèo, chống lũ lụt, ngoại xâm).

=> Nhà nước Văn Lang ra đời.

- GV chỉ trên bản đồ khu vực vùng sông Cả-Nghệ An, sông Mã-Thanh Hoá với Đông Sơn và nhấn mạnh. Vùng đất ven sông Hồng từ Ba Vì đến Việt Trì => Nơi bộ lạc Văn Lang sinh sống là phát triển hơn cả.

- GV giảng theo SGK.

? Sự tích Âu Cơ - Lạc Long Quân nói lên điều gì

(Sự ủng hộ của mọi người và vị trí của nhà nước Văn Lang ở vùng cao->ý nghĩa đại diện cho cả cộng đồng các dân tộc trên đất nước ta.

 

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2024 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Đỗ Thị Hoa - Tiết 12, Bài 12: Nước Văn Lang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Ngày soạn: 30/10/2014
Tiết 12 Ngày dạy: 03/11/2014
BÀI 12: NƯỚC VĂN LANG
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Điều kiện ra đời nhà nước Văn Lang
 - Thời gian, địa bàn thành lập Nhà nước Văn Lang; những nét chính về tổ chức nhà nước
 2. Thái độ : Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc và tổ chức cộng đồng.
 3. Kỹ năng : Bồi dưỡng kỹ năng vẽ bản đồ một tổ chức quản lý.
II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: Bản đồ VN, tranh ảnh, hiện vật phục chế ( thuộc bài trước).Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Hùng Vương.
 2. Học sinh: Đọc trước bài. Tập vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Kiểm tra bài cũ: ( 7 phút)
 ? Xã hội có gì đổi mới
 2. Giới thiệu bài mới: ( 1 phút)
 	Những chuyển biến lớn trong sản xuất và xã hội dẫn đến sự kiện có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người dân Việt Cổ: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, mở đầu cho một thời đại của dân tộc. Nhà nước ra đời trong hoàn cảnh nào? Tổ chức của nhà nước ra sao? Chúng.ta tìm hiểu bài 12.
 3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu điều kiện ra đời của nước Văn Lang. ( 15phút)
- GV giảng theo SGK và chỉ bản đồ sông ở Bắc, Bắc Trung Bộ.
? Theo em truyện Sơn Tinh Thủy Tinh nói lên hành động gì của nhân dân ta thời đó.
( Sự cố gắng nỗ lực của ND ta chống lũ lụt, bảo vệ mùa màng, cuộc sống thanh bình…)
? Em có suy nghĩ gì về vũ khí trong các hình ở bài 11.
( Là những vũ khí đồng của nền văn hoá Đông Sơn, mũi giáo, dao găm có hình dáng và trang trí hoa văn giống nhau, vũ khí đầu tiên bằng kim loại dùng để tự vệ…)
? Liên hệ vũ khí ấy với truyện Thánh Gióng.
( Vũ khí bằng đồng Đời Hùng Vương thứ 6 – truyện Thánh Gióng vũ khí bằng sắt, roi sắt, ngựa sắt.)
- GV: Như vậy nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh khá phức tạp, dân cư luôn phải đấu tranh chống lũ lụt, ngoại xâm, bảo vệ cuộc sống thanh bình…
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang.( học sinh yếu)
( Sự hình thành các bộ lạc lớn, sự phát triển cuộc sống ổn định, làng chạ được mở rộng, xã hội có sự phân chia giàu nghèo, chống lũ lụt, ngoại xâm).
=> Nhà nước Văn Lang ra đời.
- GV chỉ trên bản đồ khu vực vùng sông Cả-Nghệ An, sông Mã-Thanh Hoá với Đông Sơn và nhấn mạnh. Vùng đất ven sông Hồng từ Ba Vì đến Việt Trì => Nơi bộ lạc Văn Lang sinh sống là phát triển hơn cả.
- GV giảng theo SGK.
? Sự tích Âu Cơ - Lạc Long Quân nói lên điều gì
(Sự ủng hộ của mọi người và vị trí của nhà nước Văn Lang ở vùng cao->ý nghĩa đại diện cho cả cộng đồng các dân tộc trên đất nước ta.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ lược về nhà nước Văn Lang :( 15 phút)
? Bộ lạc Văn Lang cư trú ở đâu(học sinh yếu)
( ven sông Hồng nơi nghề đúc đồng phát triển, dân cư đông
? Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào ? do ai đứng đầu ? đóng đô ở đâu?
( Từ 1 bộ lạc có tên là Văn Lang, 1 người tài giỏi, có uy tín tập hợp các bộ lạc khác -> nước Văn Lang vào thế kỷ VII TCN, nhà nước đứng đầu là vua Hùng cai quản chung đóng đô ở Văn Lang (Bạch Hạc- Phú Thọ)
? Sau khi nhà nước ra đời vua Hùng đã tổ chức bộ máy nhà nước ntn( học sinh yếu)
- GV giảng theo sơ đồ SGK.
=> Bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương. Đơn vị hành chính Nước –bộ- làng- chạ ( tức công xã).
(Bộ là cơ quan trung gian giữa trung ương và địa phương).
? Nhà nước Văn Lang chưa có pháp luật, vậy ai giải quyết mọi việc.
( Tuỳ theo việc lớn hay việc nhỏ đều có người giải quyết khác nhau, người có quyền cao nhất là Hùng Vương.)
? Quân đội cũng chưa có, khi có giặc ngoại xâm thì làm thế nào.
( Tất cả mọi người đều đánh giặc…hợp nhất chiến đấu)
GV liên hệ: Truyện Thánh Gióng có giặc Ân , vua sai sứ giả đi tìm người tài giỏi cứu nước -> ND khắp nơi quyên góp gạo….đánh giặc.
- GV cho HS quan sát H35 và mô tả thêm di tích đền Hùng -> là thời kỳ có thật trong lịch sử.
- GVCC toàn bài: Như vậy vua Hùng có công dung nước, nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên đặt nền mong cho nhà nước XHCN Việt Nam bây giờ. Chính vì thế mà Bác Hồ của chúng ta đã viết : “ Các vua Hùng……”.
? Gọi HS giải thích câu danh ngôn? Giải thích câu nói của Bác Hồ. (Đây là trách nhiệm của thế hệ sau..)
Tích hợp: Lòng tự hào dân tộc, nhớ ơn các vua Hùng và các anh hùng đã ngã xuống bảo vệ đất nước, tinh thần bảo vệ TQ
1. Điều kiện ra đời của nước Văn Lang.
- Vào khoảng thế kỷ VIII - VII TCN ven sông lớn ở Bắc, Bắc Trung Bộ hình thành những bộ lạc lớn.
- Sản xuất phát triển ->Nảy sinh mâu thuẫn giàu nghèo
- Mở rộng nghề trồng lúa ở vùng ven sông -> cần người chỉ huy tập hợp mọi người làm thủy lợi bảo vệ mùa màng.
- Đấu tranh chống ngoại xâm và giải quyết xung đột giữa các bộ tộc.
2. Sơ lược về nhà nước Văn Lang 
a. Thời gian, địa bàn
- Bộ lạc Văn Lang cư trú trên đất ven sông Hồng 
-> là bộ lạc hùng mạnh nhất
- Vào khoảng thế kỉ VII TCN có vị thủ lĩnh khuất phục được các bộ lạc khác -> xưng là Hùng Vương, đóng đô ở Bạch Hạc ( Phú Thọ)
- Đặt tên nước là Văn Lang
b. Tổ chức nhà nước Văn Lang
* Tổ chức bộ máy nhà nước
- Chính quyền trung ương (vua, lạc hầu, lạc tướng)
- Ở địa phương (chiềng,chạ)
- Đơn vị hành chính: nước – bộ - chiềng – chạ
- Vua nắm mọi quyền hành, cha truyền con nối đều gọi là Hùng Vương
- Nhà nước Văn Lang chưa có quân đội, chưa có pháp luật.
 4. Củng cố : ( 4 phút)
 Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang và giải thích.
 5. Hướng dẫn học tập ở nhà ( 3 phút)
 - Học thuộc bài cũ, nắm chắc nội dung bài.
 - Đọc trước bài 13 và trả lời câu hỏi SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docLICH SU 6 TUAN 12.doc