Giáo án môn Lịch sử 6 - Bài 11: Những chuyển biến về xã hội

II – Chuẩn bị :

-Thầy :Bản đồ với những địa danh liên quan.Tranh ảnh và hiện vật phục chế

-Trò : học bài cũ ,xem bài 11 .

III – Các bước lên lớp:

1.Ổn định lớp :

2.Kiểm tra bài cũ: thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa như thế nào ?

3.Nội dung bài mới:

- Hoạt động 1: Sự phân công lao động đã hình thành như thế nào ?

 

doc4 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 845 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Lịch sử 6 - Bài 11: Những chuyển biến về xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 1/11/2015 Tuần :12
Tiết thứ :12
BÀI :11 NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Do tác độngg của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thuỷ đãcó những biến chuyển trong quan hệ giữa người với người ở nhiều lĩnh vực.
- Sự nảy sinh những vùng văn hoá lớn trên khắp ba miền đất nước, chuẩn bị bước sang thời dựng nước, trong đó đáng chú ý nhất là văn hoá Đông Sơn.
2. Kỹ năng: bồi dưỡng kỹ năng biết nhận xét, so sánh sự việc, bước đầu sử dụng bản đồ.
3. Thái độ : bồi dưỡng ý thức về cội nguồn dân tộc.
II – Chuẩn bị :
-Thầy :Bản đồ với những địa danh liên quan.Tranh ảnh và hiện vật phục chế
-Trò : học bài cũ ,xem bài 11 .
III – Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ: thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa như thế nào ?
3.Nội dung bài mới:
- Hoạt động 1: Sự phân công lao động đã hình thành như thế nào ?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Những phát minh thời Phùng Nguyên – Hoa Lộc là gì ?
- Em có nhận xét gì về việc đúc đồng hay làm một bình sứ nung so với việc làm một công cụ bằng đá ?
- Có phải trong xã hội ai cũng biết đúc đồng ?
-Trong sản xuất nông nghiệp có cần được chuyên môn hoá không?
- Theo truyền thống dân tộc, đàn ông lo việc ngoài đồng hay trong nhà? Tại sao?
- Sự phân công lao động đã làm cho sản xuất thay đổi như thế nào?
-Nghề nông trồng lúa.
-Trồng các loại rau, đậu, bầu bí.
-Chăn nuôi, đánh cá.
->Đúc đồng phức tạp hơn, cần kỹ thuật cao hơn, nhưng nhanh chóng hơn, sắc bén hơn, năng suất lao động cao hơn.
-Chỉ có một số người biết luyện kim đúc đồng (chuyên môn hoá)
-Rất cần vì không phải ai cũng làm được.
-Nam: nông nghiệp, sắn bắt, đánh cá, các nghề thủ công.
-Nữ: việc nhà, sản xuất nông nghiệp, đồ gốm, dệt vải.
-Bởi vì lao động ngoài đồng nặng nhọc, lao động ở nhà nhẹ nhàng hơn, nhưng đa dạng, phức tạp, tỉ mĩ, người phụ nữ đảm nhiệm hợp lý hơn.
-Lao động nông nghiệp và thủ công nghiệp được tách thành 2 nghề riêng.
1.Sự phân công lao động đã hình thành như thế nào ?
-Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp.
-Xã hội có sự phân công lao động giữa đàn ông và đàn bà.
-Địa vị của người đàn ông trong gia đình và xã hội ngày càng quan trọng hơn.
-Hoạt động 2: Xã hội có gì đổi mới ?
-GV: Phân công lao động làm cho kinh tế phát triển thêm một bước, tất nhiên cũng tạo sự thay đổi các mối quan hệ giữa người với người?
- Trước kia xã hội phân chia theo tổ chức xã hội nào ?
- Cuộc sống của các cư dân ở lưu vực các con sông lớn như thế nào ?
- Bộ lạc được ra đời như thế nào?
- Vai trò của người đàn ông trong sản xuất, gia đình, làng bản như thế nào ?
- Tại sao có sự thay đổi đó ?
- Đứng đầu làng bản là ai ?
- Tại sao lại chọn già làng ?
- Dựa vào đâu để biết xã hội lúc bấy giờ có sự phân hoá giàu nghèo ?
-Theo tổ chức thị tộc.
-Tập trung đông đảo hơn, định cư hơn hình thành làng bản (chiềng, chạ), có quan hệ huyết thống.
->Nhiều chiềng chạ hay làng bản hợp lại thành bộ lạc.
-Ngày càng cao hơn, chế độ phụ hệ dần dần thay thế chế độ mẫu hệ.
->Cuộc sống cực nhọc nên vai trò của người đàn ông trở thành quan trọng trong gia đình, làng bản.
-Già làng
-Họ có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có sức khoẻ.
-Người ta phát hiện nhiều ngôi mộ không có gì, nhưng có nhiều ngôi mộ được chôn theo nhiều công cụ, đồ trang sức. 
àTrong xã hội bắt đầu hình thành các tầng lớp khác nhau.
2.Xã hội có gì đổi mới ?
-Hình thành các làng bản (chiềng, chạ)
-Nhiều làng bản hợp nhau thành bộ lạc.
-Chế độ phụ hệ thay thế dần chế độ mẫu hệ.
-Đứng đầu làng bản là già làng.
-Xã hội có sự phân hoá giàu nghèo.
-Hoạt động 3: Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào?
-Cho HS đọc phần 3 trong SGK, xem những công cụ bằng đồng, so sánh với các công cụ đá trước đó.
- Thời kỳ văn hoá Đông Sơn, các công cụ chủ yếu bằng nguyên liệu gì ?
- Công cụ bằng đồng khác với công cụ bằng đá như thế nào ?
- Từ thế kỷ VII đến thế kỷ I Tr.CN, nước ta hình thành những nền văn hoá lớn nào ?
-GV: Đông Sơn là một vùng đất ven sông Mã thuộc Thanh Hoá, nơi phát hiện hàng loạt đồ đồng tiêu biểu cho một giai đoạn phát triển cao của người nguyên thuỷ thời đó, dùng để gọi chung nền văn hoá đồng thau ở Bắc Việt Nam nước ta. 
- Các nhà khảo cổ đã tìm thấy những công cụ gì ?
- Theo em, những công cụ nào góp phần tạo nên bước chuyển biến trong xã hội ?
-Các công cụ chủ yếu được chế tác bằng đá.
-Công cụ đồng sắc bén hơn, năng suất lao động tăng lên.
-Đông Sơn (Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ)
-Sa Huỳnh (Quãng Ngãi)
- óc Eo (An Giang)
-Vũ khí, lưỡi cày, lưỡi rìu, lưỡi giáo, mũi tên bằng đồng
-Công cụ bằng đồng thay thế công cụ bằng đá.
3.Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào?
-Từ thế kỷ VIII đến thế kỷ I Tr.CN, nước ta đã hình thành những nền văn hoá phát triển cao (Đông Sơn, Sa Huỳnh, óc Eo)
-Công cụ bằng đồng thay thế công cụ bằng đồ đá.
-Cuộc sống của con người ổn định. 
4. Củng cố:
- Những nét mới về tình hình kinh tế, xã hội của cư dân Lạc Việt ?
- Cho biết các công cụ sản xuất của nền văn hoá Đông Sơn có đặc điểm gì mới ?
5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
- Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành.Xem trước bài “Nước Văn Lang
IV/Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt tuần 12
Ngày 2 tháng 11 năm 2015
Tổ trưởng
 Lê Thị Gái

File đính kèm:

  • docGIAO AN SU 6 TUAN 12.doc