Giáo án Lịch sử 12 - Bài 6: Nước Mĩ

1. B/đảm an ninh Mĩ, với L2 QS mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao

=>Là nguyên tắc trụ cột của các đời TThống Mĩ

2. Tăng cường khôi phục & phát triển tính năng động & sức mạnh nền KT Mĩ

3. Thực hiện khẩu hiệu “DC” để can thiệp công việc nội bộ nước khác ( thay cho chiêu bài “Chống cộng, bài Xô” thời “C/tr lạnh”)

 

- Thiết lập TTTG “Đơn cực”, nhưng đó là điều không thể =>11 – 9 – 2001

Z! 1995 – 2000 với VN:

- 2/1994: Bãi bỏ cấm vận buôn bán với VN, 2 nước trao đổi cơ quan đại diện

- 7/1995: Bình thường hóa q/hệ với VN

- 11/2000 TThống Mĩ đầu tiên - Clintơn thăm chính thức VN

 

doc5 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 10645 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 12 - Bài 6: Nước Mĩ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Chương IV: Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000 )
Tiết: 8 Bài 6 Nước Mĩ
I / Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS nắm được
- Quá trình phát triển chung và thành tựu KT, VH, KH – KT của nước Mĩ sau CTTG II đến 2000
- Vai trò cường quốc hàng đầu của Mĩ trong đời sống KT, CT và quan hệ quốc tế
 2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp để hiểu được thực chất của vấn đề, sự kiện
 3. Thái độ
- Có nhận thức khách quan và toàn diện về nước Mĩ và con người Mĩ: ý chí vươn lên, tính cộng đồng XH, yêu chuộng TDDC
- Tự hào thắng lợi của ND ta trong kháng chiến chống ĐQ hùng mạnh là ĐQ Mĩ
II / Chuẩn bị:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ Mĩ, tranh ảnh thành tựu KH-KT của Mĩ
 2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước trong SGK, sưu tầm tranh ảnh những thành tựu KT, KH-KT nước Mĩ 
III / Hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong HS.
2. Kiểm tra bài cũ: 
 1. Những nét chính PT đ/tr GPDT của ND châu Phi 
 2. Những khó khăn của ND châu Phi và khu vực MLT trong công cuộc XD đất nước?
3. Giảng bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
22’
10’
10’
Kết hợp ghi
- TB giàu mạnh nhất, đứng đầu phe TBCN
Kết hợp ghi
- 114 tỉ USD
- Các tổ hợp CN – QS, Cti có hàng chục vạn CN, doanh thu hàng tỉ USD
VD: Cti Genegan Motor: doanh thu 27 tỉ USD, 70v nhân viên, 42 cơ sở trên TG
- Đóng vai trò thúc đẩy KT phát triển 
Kết hợp ghi
- CM KHKT lần 2
- Đó chính là sức mạnh của nền KT Mĩ
Kết hợp ghi
- Các đạo luật phản động như Táp-Háclây, chủ nghĩa Mác Cácti chống CNCS => Mĩ dễ dàng hơn trong việc thực hiện mưu đồ bá chủ TG
- 400 người thu nhập 185tr USD/năm – 25tr người sống dưới mức nghèo khổ
Kết hợp ghi
- 3 mục tiêu: 
 + Ngăn chặn, xóa bỏ CNXH
 + Đàn áp CMTG
 + Khống chế các nước đồng minh
- mở ra mối quan hệ mới giữa hai nước
- Thực chất Mĩ lợi dụng >< giữa LX & TQ
- Tác động khủng hoảng 1973
- Tuy nhiên tỉ trọng KT giảm sút hơn so trước => sức mạnh KT Mĩ suy giảm tương đối
- Chạy đua VT, nhằm khắc phục những K2, sự suy yếu của Mĩ trong t/kì “sau VN”
- Nhưng Mĩ vẫn không ngừng đẩy mạnh hoạt động tác động vào cuộc khủng hoảng CNXH ở Đông Âu cuối những năm 80
- TT Clintơn 2 nhiệm kì
- Nhìn chung, dưới thời Clintơn, ưu tiên phát triển KT như 1 cơ sở tạo nên sức mạnh của Mĩ => KT tăng trưởng liên tục, ngân sách n/n & cán cân thanh toán được cải thiện
 + GDP tăng: 1991: 2,1%; 1994: 4,1%, 1996: 2,2%
 + Bội thu ngân sách: 1998: 70 tỉ; 1999:124,3 tỉ; 2000: 236,9 tỉ USD
 + GDP:1994: 24.000 → 2000: 34.000 USD / người
- Nắm 1/3 bản quyền phát minh toàn TG
Với 3 mục tiêu chính:
1. B/đảm an ninh Mĩ, với L2 QS mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao
=>Là nguyên tắc trụ cột của các đời TThống Mĩ
2. Tăng cường khôi phục & phát triển tính năng động & sức mạnh nền KT Mĩ
3. Thực hiện khẩu hiệu “DC” để can thiệp công việc nội bộ nước khác ( thay cho chiêu bài “Chống cộng, bài Xô” thời “C/tr lạnh”)
- Thiết lập TTTG “Đơn cực”, nhưng đó là điều không thể =>11 – 9 – 2001
Z! 1995 – 2000 với VN:
- 2/1994: Bãi bỏ cấm vận buôn bán với VN, 2 nước trao đổi cơ quan đại diện
- 7/1995: Bình thường hóa q/hệ với VN
- 11/2000 TThống Mĩ đầu tiên - Clintơn thăm chính thức VN
HĐ nhóm: Tìm hiểu tình hình nước Mĩ 1945 - 1973
- Tổ1: KT 
- Tổ 2: KH-KT
- Tổ 3:CT 
- Tổ 4: đối ngoại
* Tổ 1 trình bày KT Mĩ
Đọc chữ nhỏ trg 42
1945-1949:
- CNg chiếm 56,4% TG
- N2 =2(A +P +Đ + NB + Ita)
- 50% tàu bè, 3/4 dự trữ Au
- Chiếm 40% tổng sản phẩm KT TG
TB: Nêu nguyên nhân sự phát triển KT Mĩ?
* Tổ 2 trình bày KH – KT
 Chữ nhỏ trg 43 “ Mĩ ...N2”
- C/tạo c/cụ SX mới, vật liệu mới, năng lượng mới
- Chinh phục vũ trụ (1969 đưa người lên MTrăng)
- Đi đầu CM Xanh
* Tổ 3 trình bày về CT-XH
Đọc chữ nhỏ trg 43 “Đó là... Nichxơn” rút raKL
- Các TT Mĩ đều đưa ra chính sách đối nội cụ thể: + Truman: Chương trình cải cách công bằng 
 + Aixenhao: C/sách phát triển giao thông Liên bang & c/c ách GD
- Kennơ đi: Bổ sung Hiến pháp theo hướng tiến bộ
…
Đọc chữ nhỏ trg 44 “1963...sâu sắc”
* Tổ 4 trình bày về đối ngoại
HĐCN: Tìm hiểu những nét nổi bật KT Mĩ?
- 1973 – 1982: Khủng hoảng
(chữ nhỏ trg 45: “năng suất...”)
-1983 – 1991 : phát triển trở lại
K: Hậu quả quan hệ đối đầu của Mĩ với LX trong những năm 45-80?
- Suy giảm vị trí KT, CT của Mĩ trong TBCN→ Tuyên bố chấm dứt C/tr lạnh
K: Em biết gĩ về nước Mĩ trong giai đoạn hai nhiệm kì của Clintơn (1993 -2001)?
- KT Mĩ tăng trưởng liên tục
- Quan hệ V-Mĩ được cải thiện, chuyển sang hữu nghị và hợp tác
I. Nước Mĩ từ 1945 đến 1973
 1/ Kinh tế
- Sau CTTGII, KT Mĩ phát triển mạnh mẽ,
khoảng 20 năm sau c/tr, Mĩ trở thành trung tâm KT – tài chính lớn nhất TG
- Nguyên nhân:
 + S rộng lớn, TNTN phong phú, nhân lực dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao và năng động sáng tạo
 + Thu lợi nhuận nhờ c/tr bằng buôn bán vũ khí, phương tiện c/tr
 + Áp dụng thành tựu KH-KT, điều chỉnh hợp lí cơ cấu SX→ nâng cao năng xuất LĐ, hạ giá thành
 + Sức SX, cạnh tranh lớn và có hiệu quả của các tập đoàn TB lũng đoạn
 + Chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước
 2/ KH-KT
 Khởi đầu cuộc CM KH-KT hiện đại
 và đạt nhiều thành tựu kì diệu
 3/ Chính trị - xã hội
- Các TT Mĩ đưa ra các c/sách cụ thể nhằm
 + Khắc phục K2, ổn định CT - XH
 + Ngăn chặn, đàn áp PT đ/tr của CN và các L2 tiến bộ
- XH chứa đựng nhiều >< giữa các tầng lớp 
- Các cuộc đ/tr của ND luôn diễn ra
 4/ Đối ngoại
- Thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ TG
- 2/1972 TT Níchxơn thăm TQ
→ 5/1972 TT Níchxơn thăm LX, nhằm hòa hoãn với 2 nước XHCN lớn, chống lại PTCM TG
II. Nước Mĩ từ 1973 đến 1991
 1/ Về KT
- 1973 – 1982: Khủng hoảng và suy thoái
-1983 – 1991 : Phục hồi & phát triển trở lại
 2/ Về đối ngoại
- Sau thất bại c/tr XL VN, Mĩ đưa ra “học thuyết Rigân” để tiếp tục chiến lược toàn cầu
- 12/1989 Mĩ và LX tuyên bố chấm dứt C/tr lạnh, mở ra thời kì mới trên trường quốc tế
III. Nước Mĩ từ 1991 – 2000
 1/ Về KT, KH – KT 
- Tuy có những đợt suy thoái ngắn, nhưng KT Mĩ vẫn đứng đầu TG
- KH-KT tiếp tục phát triển 
 2/ Về chính trị và đối ngoại:
- Tổng thống Clintơn thực hiện chiến lược toàn cầu “Cam kết và mở rộng”
- Mĩ tìm cách vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn TG
* Củng cố: Kết hợp củng cố ở từng mục
* Bài tập:
- Tóm tắt những nội dung đã học theo các vấn đề: KT, KH-KT, chính sách đối nội, đối ngoại của nước Mĩ qua các giai đoạn
 - Trả lời câu hỏi SGK và sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến KT, KH-KT của nước Mĩ
* Dặn dò: Đọc trước bài mới, bài 7 “Tây Âu”
* Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docBai 6 nươc Mi.doc