Giáo án Lịch sử 10 - Tiết 49, Bài 38: Quốc tế thứ nhất và công xã Pari 1871

HS đọc SGK, trả lời: Thúc đẩy CN đấu tranh: 1866 CN bến tàu Anh bãi công, 1967 CN đúc đồng Pa-ri bãi công, 1868-1869 CN mỏ ở Bỉ bãi công.

HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để chứng minh vai trò của Quốc tế thứ nhất trong việc giúp đỡ phong trào công nhân.

HS đọc SGK trả lời câu hỏi:

 Truyền bá rộng rãi chủ nghĩa Mác trong phong trào công nhân quốc tế.

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 6526 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 10 - Tiết 49, Bài 38: Quốc tế thứ nhất và công xã Pari 1871, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20-4-2009
Tiết : 49
 Bài 38 QUỐC TẾ THỨ NHẤT VÀ CÔNG XÃ PA-RI 1871
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức: Sau khi học xong bài yêu cầu HS nắm được:
- Nắm được hoàn cảnh ra đời và những hoạt động của Quốc tế thứ nhất. Qua đó nhận thấy sự ra đời của Quốc tế thứ nhất là kết quả tất yếu của sự phát triển của phong trào công nhân Quốc tế và những đóng góp tích cực Mác và Ăng ghen.
- Nắm được sự thành lập của công xã Pa-ri và những thành tích to lớn của công xã.
- Hiểu được ý nghĩa và những bài học lịch sử của công xã Pa-ri.
Tư tưởng, tình cảm: GD tinh thần quốc tế vô sản và chủ nghĩa anh hùng cách mạng, củng cố niềm tin
vào thắng của sự nghiệp cách mạng của giai cấp vô sản.
Kĩ õ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử, kĩ năng đọc sơ đồ.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của thầy: 
- Tham khảo tài liệu nói về Quốc tế thứ nhất và Công xã Pa-ri, SGK, SGV.
- Sơ đồ bộ máy Công xã Pa-ri.
- Phương án tổ chức: HĐ cá nhân, cả lớp và nhóm.
 2. Chuẩn bị của trò: SGK, đọc trước bài trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 6 phút
 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp, thái độ học tập của HS.
 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết vai trò của Mác và Ăng ghen trong việc thành lập Đồng minh những người cộng sản? Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử bản Tuyên ngôn Đảng Cộng sản?
 3. Dẫn dắt vào bài mới: Trong tiến trình phát triển của phong trào công nhân Quốc tế ở TK XIX, sự ra đời Quốc tế thứ nhất và sự thành lập công xã Pa-ri là những mốc quan trọng đánh dấu bước trưởng thành của giai cấp công nhân. Để hiểu hoàn cảnh ra đời và những hoạt động của Quốc tế thứ nhất như thế nào? Sự thành lập Công xã Pa-ri và những thành tựu to lớn của Công xã? Ý nghĩa và những bài học kinh nghiệm của Công xã? Tìm hiểu bài học:
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức cơ bản
 8’
 8’
HĐ1: Cá nhân.
HỎI: Hoàn cảnh ra đời của Quốc tế thứ nhất?
GV gợi ý: Số lượng công nhân, lao động, sinh sống tập trung, sự áp bức bóc lột, những cuộc đấu tranh.
GV trình bày và phân tích kết hợp giới thiệu hình 75 SGK “Buổi lễ tuyên bố quốc tế thứ nhất”. Tường thuật buổi lễ thành lập Quốc tế thứ nhất. 
GV bổ sung: Những người tham dự mít tinh thông qua nghị quyết thành lập Hội liên hiệp lao động quốc tế - Quốc tế thứ nhất. Hội nghị bầu ra BCHTW gồm 32 người. Việc soạn thảo Tuyên ngôn và điều lệ được giao cho một tiểu ban trong đó có Mác.
HĐ nhóm.
GV chia lớp thành nhóm, nêu câu hỏi: Nêu hoạt động của Quốc tế thứ nhất?
GV nhận xét bổ sung.
HỎI: Tác động ảnh hưởng của Quốc tế thứ nhất đối với phong trào đấu tranh của công nhân?
GV giới thiệu hình 76 SGK “Cuộc họp Đại biểu lần đầu tiên của Quốc tế I tại Giơ -ne-vơ”.
Tổ chức cho HS tìm hiểu về vai trò của Quốc tế thứ nhất đối với phong trào công nhân.
GV nhận xét, chốt ý.
HĐ1:
HS đọc SGK và trả lời: Đội ngũ công nhân thêm đông đảo và tập trung cao. Giai cấp tư sản tăng cường áp bức bóc lột. Phong trào đấu tranh của công nhân phục hồi.
HS nắm được: Ngày 28-9-1864 một cuộc mít tin lớn được tổ chức tại Luân Đôn, 2.000 người tham dự (đại biểu Anh, Pháp, Đức và nhiều nước khác). Nhiều nhà hoạt động CM ở nước ngoài đang sống ở Luân Đôn cũng tham dự. Mác được mời dự buổi mít tinh và tham gia đoàn chủ tịch. 
HS làm việc theo nhóm, đọc SGK, tư liệu tham khảo cử đại diện nhóm trình bày kết quả của mình.
HS đọc SGK, trả lời: Thúc đẩy CN đấu tranh: 1866 CN bến tàu Anh bãi công, 1967 CN đúc đồng Pa-ri bãi công, 1868-1869 CN mỏ ở Bỉ bãi công.
HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để chứng minh vai trò của Quốc tế thứ nhất trong việc giúp đỡ phong trào công nhân.
HS đọc SGK trả lời câu hỏi:
 Truyền bá rộng rãi chủ nghĩa Mác trong phong trào công nhân quốc tế.
I. Quốc tế thứ nhất:
1. Hoàn cảnh ra đời:
- Giữa TK XIX, đội ngũ công nhân đông đảo và tập trung cao. Giai cấp tư sản tăng cường áp bức bóc lột.
- Đầu thập niên 60 - TK XIX, phong trào đấu tranh của công nhân phục hồi nhưng vẫn trong tình trạng phân tán, chịu ảnh hưởng của nhiều khuynh hướng phi vô sản.
- Thực tế đấu tranh, công nhân nhận thấy tình trạng biệt lập của phong trào ở mỗi nước kết quả còn hạn chế => Đặt ra yêu cầu thành lập một tổ chức quốc tế lãnh đạo, đoàn kết phong trào công nhân quốc tế.
- Ngày 28-9-1864, Quốc tế thứ nhất thành lập tại Luân Đôn với sự tham gia của Mác.
2. Hoạt động của Quốc tế thứ nhất:
- Hoạt động của Quốc tế thứ nhất chủ yếu được thông qua các kì Đại hội. Nhằm truyền bá học thuyết Mác, chống lại tư tưởng lệch lạc trong nội bộ, thông qua những nghị quyết quan trọng.
- Ảnh hưởng của Quốc tế thứ nhất: Công nhân các nước tham gia ngày càng nhiều vào các cuộc đấu tranh chính trị, các tổ chức công đoàn ra đời.
- Vai trò:
+ Truyền bá rộng rãi chủ nghĩa Mác trong phong trào công nhân quốc tế.
+ Đoàn kết, thống nhất các lực lượng vô sản quốc tế dưới ngọn cờ của chủ nghĩa Mác.
 7’
 5’
 8’
HĐ2: Cá nhân và cả lớp.
HỎI: Hãy cho biết nguyên nhân cuộc cách mạng ngày 18 -3-1971?
HĐ cả lớp.
GV trình bày ngắn gọn diễn biễn.
HĐ nhóm.
GV chia lớp thành các nhóm yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời các câu hỏi:
Hãy cho biết những việc làm của Công xã?
GV vẽ sơ đồ Công xã lên bảng, kết hợp giới thiệu hình 77 SGK “Công xã pa-ri mở cuộc họp các uỷ viên Công xã tại toà thị chính”.
HỎI: Em có nhận xét gì về việc làm của công xã?
GV giải thích cho HS rõ: Sự thất bại của Công xã Pa-ri là không thể tránh khỏi trong điều kiện lịch sử lúc bấy giờ, song Công xã để lại những bài học quí báu.
HĐ2:
HS trả lời:
- CNTB phát triển, mặt trái của nó là cường độ và thời gian lao động ngày càng tăng, đời sống khó khăn cùng với hậu quả kinh tế (1860-1867) làm mâu thuẫn xã hội tư bản ngày càng gay gắt.
- Cuộc chiến tranh Pháp - Phổ với sự thất bại của Pháp, làm cho nhân dân căm ghét => Khởi nghĩa 4-9-1870 lật đổ Đế chế II.
- Giai cấp tư sản Pháp lợi dụng sự non yếu về tổ chức của công nhân đã đoạt lấy thành quả CM, buộc công nhân Pa-ri đứng lên làm cuộc CM 18-3-1871, lật đổ chính quyền tư sản, lập Công xã.
HS nghe, ghi chép.
HS đọc SGK làm việc theo nhóm và cử đại diện trình bày kết quả của mình: (như nội dung cơ bản).
HS suy nghĩ tự trả lời: Công xã Pa-ri là một nhà nước khác hẳn với nhà nước của những giai cấp bóc lột trước, đây là một nhà nước kiểu mới: Nhà nước vô sản do dân và vì dân.
II. Công xã Pa-ri 1871:
1. Cuộc cách mạng ngày 18-3 1871 và sự thành lập Công xã:
* Nguyên nhân:
- Mâu thuẫn vốn có của xã hội tư bản ngày càng sâu sắc, tạo điều kiện cho công nhân đấu tranh.
- Sự thất bại của Pháp trong cuộc chiến tranh Pháp - Phổ làm cho nhân dân căm ghét chế độ thống trị, tiến tới lật đổ Đế chế II.
- Sự phản động của giai cấp tư sản Pháp, đầu hàng Đức để đàn áp quần chúng.
=> Cuộc cách mạng 18-3-1871.
* Diến biến:
- Ngày 18-3-1871, Quốc dân quân chiếm các cơ quan chính phủ và công sở, làm chủ thành phố, thành lập công xã. Lần đầu tiên trên thế giới chính phủ thuộc về giai cấp vô sản.
- Toán quân chính phủ phải tháo chạy về Véc-xai, chính quyền giai cấp tư sản bị lật đổ
2. Công xã Pa-ri - Nhà nước kiểu mới:
- Ngày 26-3-1871, Công xã được thành lập, cơ quan cao nhất là Hội đồng Công xã được bầu theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu.
- Những việc làm của Công xã:
+ Quân đội và bộ máy cảnh sát cũ bị giải tán, thay vào đó là các lực lượng vũ trang nhân dân.
+ Nhà thờ tách khỏi trường học.
+ Thi hành nhiều chính sách tiến bộ: Công nhân làm chủ những xí nghiệp chủ bỏ trốn, kiểm soát chế độ tiền lương, giảm lao động ban đêm, cấm cúp phạt công nhân…
=> Công xã Pa-ri là một nhà nước kiểu mới do dân và vì dân.
- Công xã để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí báu cho giai cấp vô sản: Tổ chức, lãnh đạo các tầng lớp nhân dân trong cuộc đấu tranh chống áp bức. 
4. Sơ kết bài học: 3 phút
Củng cố kiến thức: Hoàn cảnh sự ra đời, quá trình hoạt động và tác dụng của Quốc tế I đối với phong trào 
công nhân. Nguyên nhân, diễn biến cuộc CM 18-3-1871 và sự thành lập Công xã. Việc làm Công xã Pa-ri.
Dặn dò: Học bài câu hỏi 1, 2 Tr 196 – SGK. Đọc trước bài 39: QUỐC TẾ THỨ HAI.
Bài tập về nhà: 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docT49-10.DOC
Giáo án liên quan