Giáo án Lịch sử 10 - Tiết 31, Bài 25: Tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa dưới triều Nguyễn (Nửa đầu thế kỉ XIX)

HS quan sát lược đồ và nhận xét sự phân chia tỉnh thời Minh Mạng: Sự phân chia tỉnh thời Minh Mạng được dựa trên cơ sở khoa học, phù hợp về mặt địa lí, dân cư, phong tục tập quán địa phương phù hợp với phạm vi quản lí của 1 tỉnh. Là cơ sở để phân chia các tỉnh như ngày nay. Vì vậy cải cách của Minh Mạng được đánh giá rất cao.

HS suy nghĩ trả lời: Nhìn chung bộ máy Nhà nước thời Nguyễn giống thời Lê sơ, có cải cách chút ít. Song những cải cách của Nhà Nguyễn nhằm tập trung quyền hành vào tay vua.

HS nghe, ghi chép.

 

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 22189 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 10 - Tiết 31, Bài 25: Tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa dưới triều Nguyễn (Nửa đầu thế kỉ XIX), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ÿ Ngày soạn: 21/2/2013 
Tiết : 31 Chương IV VIỆT NAM Ở NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX
 Bài 25 TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, KINH TẾ, VĂN HOÁ DƯỚI TRIỀU NGUYỄN (Nửa đầu thế kỉ XIX)
 ( 1 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Tình hình chung về các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá ở nước ta nửa TK XIX (Vương triều Nguyễn).
- Thống trị nước ta vào lúc chế độ phong kiến đã bước vào giai đoạn suy vong lại là những người thừa kế của giai cấp thống trị cũ, vương triều Nguyễn không tạo được điều kiện đưa đất nước bước sang một giai đoạn phát triển mới phù hợp với hoàn cảnh của thế giới.
Thái độ: 
- Bồi dưỡng ý thức vươn lên, đổi mới trong học tập.
- Giáo dục ý thức quan tâm đến đời sống của nhân dân đất nước mà trước hết là những người xung quanh.
Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh gắn sự kiện với thực tế cụ thể.
- Khai thác tranh, ảnh lịch sử văn hoá.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của thầy: 
- Tham khảo tài liệu, SGK, SGV.
- Bản đồ Việt Nam (thời kì Minh mạng, sau cải cách hành chính).
- Một số tranh ảnh về kinh thành Huế, tranh dân gian…
- Phương án tổ chức: Miêu tả, phân tích, đàm thoại qua các HĐ cá nhân, cả lớp.
 2. Chuẩn bị của trò: 
- SGK, đọc bài trước trong SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh GV giới thiệu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Ổn định tổ chức lớp:1p Kiểm tra sĩ số, thái độ học tập của HS.
 2. Kiểm tra bài cũ: 5p Kể tên các loại hình nghệ thuật tiêu biểu của nước ta trong các TK XVI - XVIII. Qua đó nhận xét về cuộc sống tinh thần của nhân dân ta thời kì đó.
 3. Giảng bài mới: Sau khi đánh bại các vương triều Tây Sơn, Nguyễn Ánh lên ngôi Vua, lập nhà Nguyễn. Trong 50 đầu thống trị, nửa đầu TK XIX tình hình đất nước ta đã thay đổi như thế nào? 
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội Dung
8’
 4’
HĐ1:
HĐ cả lớp, cá nhân.
GV gợi cho HS nhớ lại sự kiện 1792.
GV giảng giải thêm về hoàn cảnh lịch sử đất nước và thế giới khi nhà Nguyễn thành lập:
=> Lần đầu tiên trong lịch sử, một triều đại phong kiến cai quản một lãnh thổ rộng lớn thống nhất như ngày nay.
Vì vậy sau khi lên ngôi Gia Long đã bắt tay vào việc tổ chức bộ máy Nhà nước.
GV dùng bản đồ Việt Nam thời Minh Mạng để chỉ các vùng. 
=> Đó là giải pháp tình thế của vua Gia Long trong bối cảnh lúc đầu mới lên ngôi
GV tiếp tục trình bày kết hợp dùng bản đồ Việt Nam thời Minh Mạng, yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
GV trình bày tiếp về tổ chức Nhà nước thời Nguyễn.
HỎI: So sánh bộ máy Nhà nước thời Nguyễn với thời Lê sơ, em có nhận xét gì?
HĐ Cả lớp và cá nhân.
GV trình bày khái quát chính sách ngoại giao của nhà Nguyễn.
HỎI: Em có nhận xét gì về chính sách ngoại giao của Nhà Nguyễn, mặt tích cực và hạn chế?
GV nhận xét, bổ sung: Vì vậy không tiếp cận được với nền công nghiệp cơ khí, dẫn đến tình trạng lạc hậu và bị cô lập.
HĐ1:
HS nhớ lại kiến thức cũ: Vua Quang Trung mất, triều đình rơi vào tình trạng lục đục, nhân cơ hội đó. Nguyến Ánh đã tổ chức tấn công, các vương triều Tây 
sơn lần lượt sụp đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi vua.
HS nắm được:
- Nhà Nguyễn thành lập vào lúc chế độ phong kiến Việt Nam đã bước vào giai đoạn suy vong.
- Trên thế giới CNTB đang phát triển, đẩy mạnh dòm ngó, xâm lược thuộc địa, một số nước đãbị xâm lược.
HS nắm được:
- Từ Ninh Bình trở ra Bắc là trấn Bắc Thành.
- Từ Bình Thuận trở vào Nam là trấn Gia Định Thành. 
- Chính quyền TW chỉ quản lí trực tiếp từ Thanh Hoá đến Bình Thuận. Hai khu tự trị Tổng trấn có toàn quyền.
HS quan sát lược đồ và nhận xét sự phân chia tỉnh thời Minh Mạng: Sự phân chia tỉnh thời Minh Mạng được dựa trên cơ sở khoa học, phù hợp về mặt địa lí, dân cư, phong tục tập quán địa phương phù hợp với phạm vi quản lí của 1 tỉnh. Là cơ sở để phân chia các tỉnh như ngày nay. Vì vậy cải cách của Minh Mạng được đánh giá rất cao.
HS suy nghĩ trả lời: Nhìn chung bộ máy Nhà nước thời Nguyễn giống thời Lê sơ, có cải cách chút ít. Song những cải cách của Nhà Nguyễn nhằm tập trung quyền hành vào tay vua. 
HS nghe, ghi chép.
HS suy nghĩ trả lời: 
- Tích cực: Giữ được quan hệ thân thiện với các nước láng giềng nhất là Trung Quốc.
- Hạn chế: Đóng cữa không đặt quan hệ với các nước phương Tây, không tạo điều kiện giao lưu với các nước tiên tiến. 
1. Xây dựng và củng cố bộ máy nhà nước - Chính sách ngoại giao:
 Năm 1802, Nguyễn Ánh lên ngôi (Gia Long), nhà Nguyễn thành lập, đóng đô ở Phú Xuân (Huế).
* Tổ chức bộ máy nhà nước:
- Chính quyền TW: Tổ chức theo mô hình thời Lê.
- Thời Gia long chia nước làm 3 vùng: Bắc Thành, Gia Định Thành và các Trực doanh (Trung Bộ) do triều đình trực tiếp cai quản.
- Năm 1831-1832, Minh Mạng thực hiện một cuộc cải cách hành chính: chia cả nước là 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên. Đứng đầu là Tổng đốc tuần phủ hoạt động theo sự điều hành của triều đình.
- Tuyển chọn quan lại thông qua giáo dục, khoa cử.
- Luật pháp ban hành: Hoàng triều luật lệ (Luạt Gia Long) với 400 điều hà khắc.
- Quân đội: được tổ chức qui củ, trang bị vũ khí đầy đủ.
* Ngoại giao: 
- Thần phục nhà Thanh (Trung Quốc).
- Bắt Lào và Chân Lạp thần phục.
- Với phương Tây “Đóng cữa, không chấp nhận việc đặt quan hệ ngoại giao của họ”.
5’
5’
 5’
HĐ2:
HĐ cá nhân.
GV yêu cầu đọc SGK để thấy được chính sách của Nhà Nguyễn với nông nghiệp và tình hình nông nghiệp thời Nguyễn.
GV so sánh chính sách quân điền với thời kì trước: ruộng đất công còn nhiều cho nên quân điền có tác dụng rất lớn, ở thời Nguyễn do ruộng đất công còn ít nên tác dụng chính sách quân điền không lớn. 
HỎI: Em có nhận xét gì về cuộc sống nông nghiệp và tình hình nông nghiệp thời Nguyễn? 
GV nhận xét, bổ sung.
HĐ cá nhân.
GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được tình hình thủ công nghiệp nước ta dưới thời Nguyễn
GV nhận xét, bổ sung.
HỎI: Em có nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp thời Nguyễn? Có biến đổi so với trước không? Mức độ tiếp cận với khoa học - kĩ thuật từ bên ngoài như thế nào?
HĐ cá nhân.
GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được tình hình thương nghiệp nước ta thời Nguyễn.
HỎI: Em có nhận xét gì về chính sách ngoại thương của Nhà Nguyễn?
HĐ2:
HS theo dõi SGK phát biểu.
HS nắm được một hình thưc khẩn hoang phổ biến ở thời Nguyễn dó là hình thức khẩn hoang doanh điền: Nhà nước cấp vốn ban đầu cho nhân dân® mua sắm nông cụ, trâu bò để nông dân khai hoang, 3 năm sau mới thu thuế theo ruộng tư. Chính sách này đưa lại kết quả lớn: có những nơi 1 năm sau đã có những huyện mới ra đời như Kim Sơn (Ninh Bình), Tiền Hải (Thái Bình).
HS suy nghĩ, trả lời.
HS theo dõi SGK phát biểu: như nội dung cơ bản.
Thợ quan xưởng đã đóng tàu thuỷ chạy bằng hơi nước (được tiếp cận kĩ thuật phương Tây).
HS suy nghĩ so sánh trả lời:
- Nhìn chung thủ công nghiệp vẫn duy trì phát triển nghề truyền thống (cũ).
- Đã tiếp cận chút ít với kĩ thuật phương Tây: Đóng thuyền máy chạy bằng hơi nước. Nhưng do chế độ công thương hà khắc nên chỉ dừng lại ở đó.
- So với nền công nghiệp phương Tây, thủ công nghiệp nước ta lạc hậu hơn nhiều.
HS đọc SGK phát biểu: như nội dung cơ bản.
HS trả lời: Chính sách hạn chế ngoại thương của Nhà Nguyễn (với phương Tây) không tạo điều kiện cho sự phát triển giao lưu và mở rộng sản xuất
2. Tình hình kinh tế và chính sách của nhà Nguyễn:
* Nông nghiệp: Lạc hậu, ruộng đất hoang hoá nhiều.
- Nhà Nguyễn thực hiện chính sách quân điền, song do diện tích đất công ít (20% tổng diện tích đất), đối tượng được hưởng nhiều, vì vậy tác dụng không lớn.
- Khuyến khích khai hoang bằng nhiều hình thức, nhà nước và nhân dân cùng khai hoang.
- Nhà nước còn bỏ tiền, huy động nhân dân sửa, đắp đê điều.
- Trong nhân dân, kinh tế tiểu nông cá thể vẫn duy trì.
=> Nhà Nguyễn đã có những biện pháp phát triển nông nghiệp, song đó chỉ là những biện pháp truyền thống, lúc này không có hiệu quả cao. Nông nghiệp Việt Nam vẫn là một nền nông nghiệp thuần phong kiến, rất lạc hậu.
* Thủ công nghiệp:
- Thủ công nghiệp Nhà nước với qui mô lớn. Các quan xưởng được xây: sản xuất tiền, vũ khí, đóng thuyền (đóng thuyền máy chạy bằng hơi nước), làm đồ trang sức, làm gạch ngói,…
 - Trong nhân dân: Nghề thủ công truyền thống được duy trì nhưng không phát triển như trước.
* Thương nghiệp: 
- Nội thương phát triển chậm chạp do chính sách thuế khoá phức tạp của Nhà nước.
- Ngoại thương: Nhà nước nắm độc quyền, buôn bán với các nước láng giềng: Hoa, Xiêm, Malai.
 Dè dặt với phương Tây, tàu thuyền các nước phương tây chỉ được ra vào cảng Đà Nẵng => Đô thị tàn lụi dần.
8’
HĐ3: Cả lớp.
GV: Yêu cầu học sinh lập bảng thống kê các thành tựu văn hoá tiêu biểu thời Nguyễn ở nửa đầu TKXIX theo mẫu:
Lĩnh vực
Thành tựu
- Giáo dục
- Tôn giáo
- Văn học
- Sử học
- Kiến trúc
- Nghệ thuật dân gian
Sau khi HS lập bảng thống kê GV có thể treo lên một bảng thông tin phản hồi đã được chuẩn bị sẵn ở nhà.
HỎI: Em có nhận xét gì về Văn hoá - Giáo dục thời Nguyễn?
GV bổ sung: Để lại 1 khối lượng văn hoá vật thể và phi vật thể rất lớn.
HĐ Củng cố kiến thức: Ưu điểm và hạn chế của kinh tế thời Nguyễn. Đánh giá chung về nhà Nguyễn.
HĐ3:
HS theo dõi SGK tự lập bảng thống kê. 
HS đối chiếu phần của mình tự làm với bảng thông tin phản hồi của GV để chỉnh sửa cho chuẩn xác.
HS trả lời: Văn hoá - Giáo dục thủ cựu nhưng đã đạt nhiều thành tựu mới. Có thể nói Nhà Nguyễn có những cống hiến, đóng góp: Đại thi hào Nguyễn Du, di sản văn hoá thế giới; Cố Đô Huế …
3. Tình hình văn hoá - Giáo dục:
Lĩnh vực
Thành tựu
Giáo dục
GD Nho học được củng cố.
Tôn giáo
Độc tôn Nho giáo, hạn chế Thiên chúa giáo
Văn học
Văn học chữ Nôm phát triển
Sử học
Quốc sử quán thành lập, bộ sử lớn được biên soạn: 
Lịch triều hiến chương loại chí.
Kiến trúc
Kinh đô Huế, Lăng tẩm, Thành luỹ ở các tỉnh, cột cờ Hà Nội.
Nghệ thuật dân gian
Tiếp tục phát triển.
4. Dặn dị: 2 phút
- Học bài câu hỏi 1 ,2 ,3 ,4 SGK -TR 129.
- Đọc trước bài 26: TÌNH HÌNH XÃ HỘI Ở NỬA ĐẦU TKXIX VÀ PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN
- Bài tập về nhà: 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • doc31-10.DOC
Giáo án liên quan