Giáo án Khối 5 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 25 (Tiếp) - Năm học 2020-2021

BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết:

 - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.

 - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.

 - Đổi đơn vị đo thời gian.

2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3a

4. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.

3. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng đơn vị đo thời gian.

 - Học sinh: Vở, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc71 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Khối 5 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 25 (Tiếp) - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS ghi vở 
2. Hoạt động khám phá - thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
	- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân ( HSCHT )
- HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ
- GV nhận xét và kết luận, củng cố về cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
Bài 2a: HĐ cá nhân (HSCHT a)
- HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi biểu thức.
- HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS còn chậm 
+ Yêu cầu HS so sánh hai dãy tính trong mỗi phần cho biết vì sao kết quả lại khác nhau?
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Cho HS thảo luận nhóm đôi nêu cách làm. Khuyến khích HS tìm nhiều cách giải khác nhau.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 4(dòng 1, 2): HĐ nhóm
- HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS đọc thời gian đến và đi của từng chuyến tàu.
- Cho HS thảo luận nhóm tìm cách làm sau đó chia sẻ 
- GV chốt lại kết quả đúng 

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS làm bài vào vở, sau đó HS lên bảng làm bài, chia sẻ
a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút 
 = 22 giờ 8 phút 
b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ
 = 21 ngày 6 giờ
6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút
c) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây
- 1 HS đọc 
- HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi biểu thức.
- HS làm bài vào vở, sau đó HS làm bài trên bảng, chia sẻ cách làm
- HS so sánh và nêu (vì thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi dãy tính là khác nhau)
a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3 
 = 5 giờ 45 phút x 3 
 = 15 giờ 135 phút hay 17 giờ 15 phút 
2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 
= 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút 
= 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút 
- Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 
- HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả.
 Hẹn : 10 giờ 40 phút
	Hương đến : 10 giờ 20 phút
	Hồng đến : muộn 15 phút
	Hương chờ Hồng: ? phút
A. 20 phút B. 35phút 
C. 55 phút D. 1giờ 20 phút
 Đáp án B: 35 phút
- HS đọc
- Cả lớp theo dõi 
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện HS chia sẻ kết quả 
 Bài giải 
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 
 8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: 
 (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ.
 Đáp số: 8 giờ
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Cho HS làm bài sau:
 Chú Tư làm chi tiết máy thứ nhất làm hết 1 giờ 45 phút, chi tiết máy thứ hai làm hết 1 giờ 35 phút, chi tiết máy thứ ba làm hết 2 giờ 7 phút. Hỏi chú Tư làm cả ba chi tiết máy hết bao nhiêu thời gian?

- HS nghe
Giải
Hai chi tiết đầu chú Tư làm hết là:
1 giờ 45 phút + 1 giờ 35phút = 3 giờ 20 phút
 Cả ba chi tiết chú Tư làm hết thời gian là:
 3 giờ 20 phút + 2 giờ 7 phút = 5 giờ 27 phút
 Đáp số: 5 giờ 27 phút
- Vận dụng các phép tính với số đo thời gian trong thực tế.
- HS nghe và thực hiện
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
2. Kĩ năng: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
3. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
4. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng	
 - Giáo viên: Sách, báo, truyện về truyền thống hiếu học.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (3’)
- Cho học sinh thi nối tiếp kể lại các câu chuyện: Vì muôn dân 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi kể
- HS nhận xét
- HS ghi vở 
2.Hoạt động khám phá: (8’)
* Mục tiêu: Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngoài SGK
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
- HS đọc đề bài
Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã học nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể

3. Hoạt động thực hành:(23 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Kể trong nhóm
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Gợi ý HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
+Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?
+ Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện?
- Học sinh thi kể trước lớp 
- GV tổ chức cho HS bình chọn.
+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
- HS kể trong nhóm
- Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn. 
- HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu.
- Lớp bình chọn
4. Hoạt động vận dụng (2’)

- Chia sẻ với mọi người về các tấm gương hiếu học mà em biết
- HS nghe và thực hiện

- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua
- Triển khai kế hoạch trong tuần tới.
* Năng lực: Rèn kĩ năng giao tiếp đánh giá, hợp tác và làm việc nhóm
* Phẩm chất: Phát triển tinh thần đoàn kết, yêu quý bạn bè, biết giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.
II. Hoạt động dạy học.
1. Đánh giá hoạt động
- Các tổ sinh hoạt theo nhóm đánh giá lại hoạt động của tổ trong tuần qua.
- Các tổ trưởng báo cáo trước lớp.
- Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung.
- Ý kiến của các bạn trong lớp. Hs cả lớp bình chọn tổ, cá nhân xuất sắc.
- Gv nhận xét và tuyên dương.
+ Chấp hành tốt nền nếp vệ sinh, đồng phục
+ Vệ sinh sạch sẽ, kịp thời
+ Ý thức học bài cũ của Hs tốt.
+ Tích cực tham gia các sân chơi trí tuệ.
+ Tiếp tục động viên học sinh ôn tập thi Trạng nguyên Tiếng Việt.
+ Động viên học sinh ôn tập chuẩn bị thi trạng nguyên toàn tài cấp quốc gia ( Em Trần Đức Long)
+ Tuyên dương các bạn: Trương Thảo, Khánh Linh, Đức Long, Long Nhật, Trà My, Quỳnh Như, Minh Ánh, Quỳnh Trang
+ Nhắc nhở: Nguyễn Hưng, Bảo Vy
2.Triển khai kế hoạch tuần tới.
a) Nền nếp.
- Ổn định nền nếp sĩ số, vệ sinh sạch sẽ.
- Đi học đúng giờ, mặc đồng phục đúng quy định.
b) Chuyên môn.
- Dạy học đúng chương trình thời khóa biểu.
- Soạn giảng đúng CKTKN, giảm tải, nội dung lồng ghép.
- Dạy học phân hóa đối tượng học sinh. Nâng cao chất lượng dạy học buổi 2, Bồi dưỡng học sinh NK, phụ đạo HS CHT.
- Tập trung vào giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.
- Tập trung rèn chữ viết cho học sinh, chú ý tư thế ngồi viết.
- Tiếp tục thi kịp vòng Trạng nguyên Tiếng Việt cấp huyện.
- Động viên các em tiếp tục ôn tập tham gia thi IOE cấp tỉnh
- Động viên học sinh ôn tập tham gia thi trạng nguyên toàn tài cấp quốc gia.
- Tiếp tục làm tốt chuyên đề nâng cao năng lực tự học ở nhà
- Động viên học sinh tham gia viết và giải bài trên báo Toán Tuổi thơ 1.
- Nhắc nhở học sinh chấp hành tốt việc chấp hành tốt ATGT.
c) Công tác khác.
- Chăm sóc bồn hoa cây cảnh.
- Giáo dục học sinh ý thức tự quản, tự phục vụ.
Buổi chiều
Địa lí
CHÂU PHI (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi: 
 + Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.
 + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ.
2. Kĩ năng: Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.
3. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
4. Phẩm chất: Giáo dục HS ham tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bản đồ kinh tế châu Phi, tranh ảnh hoặc tư liệu về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi.
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu đặc điểm địa hình châu Phi(Mỗi HS nêu 1 đặc điểm)
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nhận xét
- HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá- luyện tập:(28phút)
* Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi: 
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
3. Dân cư châu Phi.
+ Châu Phi đứng thứ mấy về dân số trong các châu lục?
+ Người dân châu Phi chủ yếu là người da màu gì?
+ Dân cư châu Phi sống tập trung chủ yếu ở đâu? Vì sao?
- GV hệ thống lại nội dung: Châu Phi đứng thứ ba về dân số trong các châu lục và hơn 1/3 dân số châu Phi là người da đen.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. 
4. Hoạt động kinh tế. 
- Bước 1: HS quan sát hình 4 SGK thảo luận các câu hỏi:
+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học?
+ Đời sống người dân châu phi có gì khó khăn? Vì sao?
+ Kể tên và chỉ bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả châu Phi?
- Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
 - GV giảng kết luận: Châu Phi có nền kinh tế phát triển chậm nên tình trạng người dân châu Phi còn nhiều khó khăn.
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
5. Ai Cập
+ Nêu vị trí địa lí của Ai Cập?
+ Sông ngòi, đất đai của Ai Cập như thế nào?
+ Kinh tế của Ai Cập ra sao? Có các ngành kinh tế nào?
 + Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ nào?

- HS tự trả lời câu hỏi:
+ Châu Phi đứng thứ ba về dân số trong các châu lục.
+ Chủ yếu là người da đen.
+ Chủ yếu sinh sống ở vùng ven biển và các thung lũng sông, còn các vùng hoang mạc hầu như không có người ở. 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận bài.
+ Châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển.
+ Họ thiếu ăn, thiếu mặc, dịch bệnh nguy hiểm xảy ra ở nhiều nơi, đặc biệt là dịch HIV/ AIDS.
+ Các nước: Ai Cập, Cộng hòa Nam Phi, An- giê- ri.
- Đại diện nhóm trả lời 
- HS trả lời câu hỏi:
+ Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu lục Á, Âu, Phi.
+ Có sông Nin, là một con sông lớn, cung cấp nước cho đời sống và sản xuất. Đồng bằng được sông Nin bồi đắp nên rất màu mỡ.
+ Kinh tế tương đối phát triển, có các ngành như: khai thác khoáng sản, trồng bông, du lịch, 
+ Kim tự tháp Ai Cập, tượng nhân sư là công trình kiến trúc cổ vĩ đại.
 
Giới thiệu về Văn minh Ai 
1. Giới thiệu về Aỉ Cập và văn minh Ai Cập
Ai Cập là một nền văn minh cổ đại nằm ở Đông Bắc châu Phi, tập trung dọc theo hạ lưu của sông Nile thuộc khu vực ngày nay là đất nước Ai Cập. Đây là một trong 4 nền văn minh phát sinh một cách độc lập và lâu đời nhất trên thế giới này. Nền văn minh Ai Cập mà được hình thành rõ nét là vào năm 3150 TCN.
2. Một sổ câu chuyện về văn minh Ai Cập Kim tự tháp
Kim tự tháp là lăng mộ của các Pharaon Ai Cập. Kim tự tháp là do người đời sau đặt ra, gọi theo hình dạng của chiếc tháp hình chóp. Còn người Ai Cập cổ đại gọi nó bằng tên khác “ngôi nhà vĩnh cửu bằng đá”, “rực rỡ”,...
Theo tín ngưỡng của người Ai Cập xưa thì chết chỉ là sự chuyển sang một thế giới khác và để người chết có đưọ’c cuộc sống vĩnh hằng ở “thế giới bên kia” cần phải giữ gìn xác chết không cho thối rữa. Tin vào điều đó, ngay từ khi còn sống, các Pharaon Ai Cập đã lo xây dựng Kim tự tháp - những lăng mộ khổng lồ, cực kì kiên cố để giữ gìn thi thể của mình và gọi đó ỉà “thiên đường”.
ở vùng Hạ Ai Cập, người ta đã thống kê được 67 kim tự tháp, có cái đã đổ nát, có cái làm dở dang. Kim tự tháp được xây dựng đầu tiên là Kim tự’ tháp của vua Giôse khoảng thiên niên kỉ III TCN. Kim tự tháp Khêốp là kim tự tháp lớn nhất, hiện còn tương đối nguyên vẹn. Theo thiết kế ban đầu, kim tự tháp cao 146,6m (hiện nay đỉnh chóp bị bào mòn còn lại 137,7m), đáy tháp hình vuông, mỗi cạnh dài 232m, bốn mặt phẳng của tháp là hình tam giác cân. Kim tự tháp trông xa cao như một ngôi nhà 40, 50 tầng. Kim tự tháp Khêốp được đánh giá là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại. Tài nghệ xây dựng Kim tự tháp của người Ai Cập được thể hiện trước hét ở việc đẽo đá, mài đá và lắp ghép đá khi mà trong tay họ chỉ có những công cụ rất thô sơ bằng đá, gỗ,... Hàng triệu tảng đá được ghè đẽo theo kích thước đã định, rồi được mài nhẵn, xếp chồng lên nhau hàng trăm tầng, không có bất cứ một loại vật liệu kết dính nào mà vẫn đúng vững bốn, năm ngàn năm nay như muốn thách thức với thời gian. Người Ai Cập thường hãnh diện nói: “Bất cứ cái gì cũng đều sợ thời gian, nhưng thời gian thì lại sợ Kim tự tháp”.
3. Pharaon
Pharaon (phiên âm tiếng Việt: Pharaông; trong tiếng Ai Cập cổ có nghĩa là “ngôi nhà vĩ đại”) là tước hiệu chỉ các vị vua của Ai Cập cổ đại từ Vương triều thứ Nhất cho đến khi bị Đế Quốc La Mã thôn tính năm 30 TCN. Trên thực tế, tước hiệu này chỉ được sử dụng chính thức từ thời kỳ Tân Vương quốc, nhất là Vương triều thứ 18 nhưng đã trở nên thông dụng trong việc dùng để chỉ các vua Ai Cập cổ đại.
Quyền trượng và cây gậy là dấu hiệu chung của quyền lực của vua Ai Cập. Vương miện đội đầu của vua Ai Cập thường là màu đỏ hoặc màu trắng, hoặc có khi là sự kết hợp cả màu đỏ và màu trắng. Vương miện được cho là có phép thuật. Mặc dù rất phổ biến trong những bức chân dung hoàng gia, chưa từng có một chiếc vương miện Ai Cập cổ nào được tìm ra. Một số nhà khoa học phỏng đoán rằng vương miện là những vật dụng tôn giáo, nên rất có thể một vị Pharaon đã chết sẽ không được sở hữu một chiếc vương miện, mà thay vào đó chúng được truyền lại cho người kế vị.Cập

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Khi học về châu Phi, điều gì làm em ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi. Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em quan tâm.
- HS nghe và thực hiện
- Chia sẻ những gì em biết về châu Phi với các bạn trong lớp.
- HS nghe và thực hiện

Kĩ thuật
LẮP XE BEN (Tiết theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS cần phải chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
2. Kĩ năng: Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.
3. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
4. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận khi thực hành.
II. CHUẨN BỊ
1.Đồ dùng 
- GV: Bộ lắp ghép bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5, Mẫu xe ben đã lắp sẵn. 
- HS: SGK, vở, bộ lắp ghép bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP : quan sát, đàm thoại, thảo luận.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Gọi HS thi nêu lại các bước lắp xe ben.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi nêu
- HS nhận xét
- HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá - thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- HS cần phải chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 4: HS thực hành lắp ráp xe ben.
- Yêu cầu các nhóm chọn chi tiết.
- GV kiểm tra chọn chi tiết.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc, quan sát kĩ hình trước khi thực hành.
- Cho HS thực hành.
- GV theo dõi uốn nắn HS các nhóm lắp sai hoặc lúng túng.
- GV nhắc HS khi lắp xong cần kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của thùng xe.
* Hoạt động 5: Đánh giá sản phẩm
- GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục II SGK.
- GV cử 3 – 4 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn.
- GV nhận xét tuyên dương.
- Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
 
- HS thực hành nhóm 4.
- HS nghe
- Đại diện các nhóm lên trình bày sản phẩm.
- HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- GV nhận xét tiết học: Nhận xét tinh thần thái độ, kĩ năng lắp ghép xe ben.
- HS nghe

- Chuẩn bị tiết sau: Lắp máy bay trực thăng.
- HS nghe và thực hiện

Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2019
Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết:
 - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
 - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
 - Đổi đơn vị đo thời gian.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3a
4. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
3. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng đơn vị đo thời gian.
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của HHCN, HLP.
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết:
 - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
 - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
 - Đổi đơn vị đo thời gian.
*Cách tiến hành:
* Các đơn vị đo thời gian
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:
+ Kể tên các đơn vị đo thời gian mà em đã học ?
+ Điền vào chỗ trống
- GV nhận xét HS
- Biết năm 2000 là năm nhuận vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Kể 3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004?
+ Kể tên các tháng trong năm? Nêu số ngày của các tháng?
- GV giảng thêm cho HS về cách nhớ số ngày của các tháng
- Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.
* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian
- GV treo bảng phụ có sẵn ND bài tập đổi đơn vị đo thời gian, cho HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ kết quả
1,5 năm = tháng ; 0,5 giờ =phút
216 phút =.. giờ.. phút = .. giờ
- HS làm và giải thích cách đổi trong từng trường hợp trên
- GV nhận xét, kết luận

- HS nối tiếp nhau kể
- HS làm việc theo nhóm rồi chia sẻ trước lớp
- 1 thế kỉ = 100 năm; 
 1 năm = 12 tháng. 
 1 năm = 365 ngày; 
 1 năm nhuận = 366 ngày
 Cứ 4 năm lại có một năm nhuận.
 1 tuần lễ = 7 ngày ; 1 ngày = 24 giờ
 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
+ Năm nhuận tiếp theo là năm 2004. Đó là các năm 2008; 2012; 2016.
- HS nêu
- HS nghe
- HS đọc
- HS làm vở rồi chia sẻ kết quả
 1,5 năm =18 tháng ; 0,5 giờ = 30phút
 216 phút = 3giờ 36 phút = 3,6 giờ
- HS nêu cách đổi của từng trường hợp.
VD: 
 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2, bài 3a
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_soan_theo_dhptnlhs_tuan_25_tiep_nam_hoc_2020.doc