Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Tiết 13: Kính già, yêu trẻ (tiết 3)

- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp:

 + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập chung nhiều ở đồng bằng và ven biển.

 + Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.

 + Hai trung tân công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.

 - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.

 

doc51 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1291 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Tiết 13: Kính già, yêu trẻ (tiết 3), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hợp kim của đồng?( HSTB)
 - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng trong gia đình? (TB-K)
 - Nhận xét
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: 
Nêu yêu cầu của bài “Nhôm”. 
b. Hướng dẫn: 
Họat động 1: Làm việc với thông các tin, tranh ảnh, đồ vật sưu tầm được. 
 *Mục tiêu: HS kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm.
 *Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
GV theo dõi và giúp đỡ HS.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện từng nhóm giới thiệu các tranh ảnh hoặc các đồ vật làm bằng nhôm
* Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất như chế tạo các dụng cụ làm bếp; làm vỏ của nhiều loại đồ hộp; làm khung cửa và mọt số bộ phận của các phương tiện giao thông như tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu thuỷ,...
Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật.
 *Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm.
 *Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
GV đi đến các nhóm để giúp đỡ.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
 * Kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng.
Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
 *Mục tiêu: Giúp HS nêu được:
- Nguồn gốc và một số tính chất của nhôm.
- Cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm.
 *Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc cá nhân.
GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn ở mục thực hành trang 53 SGK và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập.
- Bước 2: Chữa bài tập.
 GV gọi một số HS trình bày bài làm của mình.
 GV theo dõi và kết luận.
* Kết luận: Nhôm là kim loại.Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm cần lưu ý không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu, vì nhôm dễ bị a-xit ăn mòn.
 4. Củng cố, dặn dò 
Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình em?(KG)
 - Nhận xét tiết học.
 - Bài sau: “Đá vôi”.
- SGK. Các đồ vật làm bằng nhôm
- HS trả lời.
- HS nghe.
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về Nhôm và một số đồ dùng được làm bằng nhôm. Thư kí ghi lại.
- Đại diện từng nhóm giới thiệu các tranh ảnh hoặc các đồ vật làm bằng nhôm sưu tầm được.
- HS lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát thìa bằng nhôm và miêu tả màu sắc độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ đó.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo chỉ dẫn ở mục thực hành trang 53 SGK.
HS trình bày bài làm của mình.
- Các HS khác góp ý.
- HS nghe.
- 1 HS đọc.
- HS trả lời
- HS xem bài trước.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 14 tháng 11 năm 2012
Tập đọc
Tiết 100:	 TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
 Theo Phan Nguyên Hồng
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
 - Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - GV giúp HS tìm hiểu bài và biết được những nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn; thấy được phong trào trồng rừng ngập mặn đang sôi nổi trên khắp đất nước và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: 
 - Tự nhận thức
 - Ra quyết định
 - Tư duy sáng tạo
III. CÁC PP / KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: 
 - Đọc sáng tạo
 - Gợi tìm
 - Thảo luận về ý nghĩa câu chuyện
 - Tự bộc lộ
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
 - SGK.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Khi đi tuần rừng thay cha, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? (HSTB)
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh? (HSK)
- GV nhận xét và ghi điểm.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Bạn nhỏ đã phát hiện những dấu chân người lớn hằn trên đất. Thấy lạ, em lần theo dấu chân. Em thấy hai gã trộm.
- Những việc làm đó là : “chộp lấy cuộn dây thừng lao ra văng ra”
2. Bài mới:
a. Khám phá 
Qua bài học Người gác rừng tí hon, các em đã biết về người gác rừng tí hon thông minh và dũng cảm. Cậu bé đã giúp các chú công an tóm gọn bọn chặt trộm gỗ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về tác dụng của rừng ngập mặn và trách nhiệm của con người trong việc bảo vệ, khôi phục rừng như thế nào được thể hiện qua bài Trồng rừng ngập mặn sẽ rõ 
b. Kết nối
b.1. Luyện đọc
 - Gọi 1 HSK đọc cả bài
 - GV chia đoạn: 
 + Đoạn1: Từ đầu  sóng lớn. 
 + Đoạn 2: Mấy năm qua  Nam Định. 
 + Đoạn3: Còn lại
 - Cho HS đọc đoạn nối tiếp
 - Cho HS đọc các từ ngữ khó: ngập mặn, xói lở, vững chắc, 
 - Cho HS đọc nối tiếp và đọc chú giải 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.2.Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn? (HSTB)
- Cho HS cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời.
+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? (HSTB)
- Cho HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi
+ Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi? (K-G)
c. Thực hành
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
-+ GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc.
-+GV đọc mẫu 
-+ Cho HS luyện đọc cặp đôi 
+Cho HS thi đọc diễn cảm.
+ GV nhận xét và khen những HS đọc hay. 
 d. Áp dụng
 - Nội dung bài nói lên điều gì? (HSKG)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc nhiều lần.
- Về nhà đọc trước bài Chuỗi ngọc lam
 - HS lắng nghe.
- 1 HSK đọc cả bài Cả lớp đọc thầm
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn 
- HS luyện đọc từ.
 - HS đọc nối tiếp và chú giải
- Cả lớp theo dõi
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Nguyên nhân: Chiến tranh, các quá trình quai đê, lấn biển làm đầm nuôi tôm.
+ Hậu quả: Lá chắn bảo vệ đê biển không còn nên đê điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão, sóng lớn.
Ý1: Nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người hiểu ro tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. 
ý 2: Phong trào trồng rừng ngập mặn
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Rừng có tác dụng bảo vệ đê điều, tăng thu nhập cho người dân nhờ sản lượng thu hoạch hải sản tăng, các loài chim nước trở nên phong phú. 
ý 3: Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi
+ HS lắng nghe
+ HS luyện đọc cặp đôi 
+ HS thi đọc diễn cảm.
+ Lớp nhận xét.
- Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 63	 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 - Biết thực hiên phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính.
 - BT cần làm: BT 1, 2.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
 - GV: Bảng phụ, SGK.
 - HS: SGK,VBT.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp: KT đồ dùng HS 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
 HS 1 (Y): 0,25 x 25 + 0,48 x 3,5 
 HS 2 (TB): 0,56 x7,8 + 2,2 x 0,44 
- Gọi 1HS (KG) giải bài 3
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học
b. Hướng dẫn: 
* Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên.
- Gọi 1 HS đọc Vdụ 1 SGK.
+ Muốn biết mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ta làm thế nào? 
+ GV viết phép tính chia lên bảng: 
 8,4:3 = ? (m).
+ Làm thế nào để thực hiện được phép chia: 8,4 : 3 = ? (m) 
+ Cho HS chuyển đổi đơn vị rồi thực hiện phép tính.
+ Hướng dẫn HS đặt tính rồi thực hiện phép chia 8,4 : 4 ( Vừa thực hiện vừa giải thích cách làm )
+ Nhận xét cách thực hiện phép chia?
- GV Viết ví dụ 2 lên bảng: 72,58 : 19 =?
+ Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, cả lớp làm vào giấy nháp. (vừa thực hiện vừa nêu miệng kết quả)
- Nêu cách thực hiện phép chia.
+ Gọi vài HS nhắc lại.
c. Thực hành 
* Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Gọi 4 HS(TB) lên bảng, cả lớp giải vào vở 
- Nhận xét, sửa chữa.
- Gọi vài HS nhắc lại cách chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên.
* Bài 2: Tìm x
- Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm giải 1 bài, đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa chữa.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu Qtắc chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên?
 - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập 
SGK, VBT
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
1HS giải bài 3
- HS nghe.
- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm.
+ Để biết mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ta làm phép chia: 8,4 : 3.
+ HS theo dõi.
+ Bằng cách chuyển đổi đơn vị để đưa về dạng phép chia 2 số tự nhiên.
+ 8,4 m = 84 dm 
 84 4 
 04 21(dm)
 0
21 dm = 2,1 m 
 8,4 4 
 0 4 2,1 (m)
 0
8 chia 4 được 2, viết 2;2 nhân 4 bằng 8;8 trừ 8 bằng 0, viết 0.
Viết dấu phẩy vào bên phải 2.
Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1; 1nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0.
+ Đặt tính.
+ Tính:
- Chia phần nguyên (8) của số bị chia cho số chia.
- Viết dấu phẩy vào bên phải 2 ở thương.
- Tiếp tục lấy chữ số 4 ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia. 
 72,58 19
 15 5 3,82
 0 38
 0
- HS nêu qui tắc như SGK.
+ Vài HS nhắc lại.
- HS làm bài.
a) 5,28 4 b) 95,2 68
 12 1,32 272 1,4
 0 8 0
 0
c) 0,36 9 c) 75,52 32
 0 36 0,04 11 5 2,36 
 0 192
- HS nhận xét.
- HS nêu.
a) X x 3 = 8,4 b) 5 x X = 0,25
 X = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5 
 X = 2,8. X = 0,05.
- HS nêu.
 - HS nghe 
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Địa lí
Tiết 13 	 CÔNG NGHIỆP ( tiếp theo )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp:
 + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập chung nhiều ở đồng bằng và ven biển.
 + Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
 + Hai trung tân công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
 - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.
 - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
 - SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp: KT dụng cụ học tập HS
2. Kiểm tra bài cũ: “Công nghiệp”
 + Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản phẩm của các ngành đó (TB)
 + Nêu đặc điểm nghề thủ công của nước ta(K)
- Nhận xét,
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài : “ Công nghiệp (tt) “
b. Hướng dẫn:
* Phân bố các ngành công nghiệp.
Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp
 - Bước 1: Dựa vào hình 3, em hãy tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện.
 - Bước 2: GV nhận xét câu trả lời của HS.
* Kết luận: Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển .
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Bước1: 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập sau: 
 Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho phù hợp
A-Ngành công nghiệp
B-Phân bố
1.Điện (nhiệt điện)
a) Ở nơi khoáng sản
2.Điện (thuỷ điện)
b) Ở gần nơi có than, dầu khí .
3.Khai thác khoáng sản
c) Ở nơi có nhiều lao động, nguyên liệu, người mua hàng .
4.Cơ khí, dệt may, thực phẩm .
d) Ở nơi có nhiều thác ghềnh
* Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta 
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
 - Bước1: 
 + Quan sát hình 3 trong SGK, cho biết nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào?
 + Dựa vào hình 4 trong SGK, em hãy nêu những điều kiện để Thành phố Hồ Chí Mnh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
- Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Kết luận: 
+ Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phà, Bà Rịa – vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một.
+ Điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dựa vào hình 3 trong SGK, cho biết các ngành công nghiệp khai thác dầu, than, 
a-pa-tít có ở những đâu? (TB)
- Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển? (KG)
- Nhận xét tiết học. 
- HS trả lời
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS quan sát và thảo luận nêu.
+ Công nghiệp khai thác than: Quảng Ninh .
+ Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển Đông (thềm lục địa).
+ Công nghiệp khai thác A-pa-tít: Cam Đường (Lào Cai) 
+ Nhà máy thuỷ điện: Vùng núi phía Bắc (Thác Bà, Hoà Bình); vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ (Y-a-ly, sông Hinh, Trị An).
+ Khu công nghiệp nhiệt điện Phú Mỹ ở Bà Rịa -Vũng Tàu.
Kết quả làm bài đúng.
1 nối với d.
2 nối với a.
3 nối với b.
4 nối với c.
HS làm việc theo nhóm và nêu:
+ Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Vũng Tàu, Biên Hoà,
+ Ở gần vùng có nhiều lương thực, thực phẩm. Giao thông thuận lợi. Dân cư đông đúc, người lao động có trình độ cao. Đầu tư nước ngoài. Trung tâm văn hoá, khoa học kĩ thuật.
- HS trả lời.
- HS trả lời
- HS nghe.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Tiết 103 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Chọn 1 trong 2 đề bài sau đây:
1. Kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường.
2. Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh.
 - Cả hai đề bài (Kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường / Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường) đều có tác dụng giáo dục HS về ý thức BVMT.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: 
 - Tự nhận thức.
 - Giao tiếp, ứng xử phù hợp.
 - Tư duy sáng tạo
 - Lắng nghe, phản hồi tích cực
III. CÁC PP / KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: 
 - Kể lại sáng tạo câu chuyện 
 - Thảo luận về ý nghĩa câu chuyện
 - Tự bộc lộ (HS suy nghĩ, tự rút ra bài học cho mình)
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
 - GV: Bảng phụ viết sẵn 2 đề bài trong SGK.
 - HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà.	 	
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Kiểm tra bài cũ
2 HS(TB-K) kể lại 1 câu chuyện em đã được nghe hay đã đọc về bảo v

File đính kèm:

  • docGA Lop 5 tuan 13 CKT KNS BVMT.doc