Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016

Địa lí:

Tiết 5: VÙNG BIỂN NƯỚC TA

I. Mục tiêu:

Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:

+ Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông.

+ Ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng.

+ Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn.

- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu,. trên bản đồ (lược đồ).

*Học sinh HTT:

- Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển. Thuận lợi: khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế; khó khăn: thiên tai,

*GDBVMT:Một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam. Sự ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm không khí, đất, biển do dân số đông, hoạt động sản xuất ở Việt Nam. Biện pháp bảo vệ môi trường: khai thác sử dụng tài nguyên hợp lí, xử lí chất thải.

II. Đồ dùng dạy học:

Bản đồ.

 

doc27 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cầu bài.
- Tóm tắt bài toán và nêu cách giải.
- Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện, chữa bài.
C. Củng cố Dặn dò:
- Hai đơn vị đo khối lượng liền kề đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn ?
- HD bài tập về nhà bài 3 ( Tr 24 )
- Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau:+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị nhỏ.
+ Đơn vị nhỏ bằng đơn vị lớn.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
a. 18 yến = 180kg ; 200tạ = 20000 kg
 35 tấn = 35 000 kg
b. 430 kg = 43 yến ; 2500kg = 25 tạ
 16 000kg = 16 tấn
c. 2kg326g = 2326g ; 6kg3g = 6003g
d. 4008g = 4kg8g ; 
 9050kg = 9 tấn50kg
- Nêu yêu cầu.
- Nêu ý kiến.
- HS làm bài.
Tóm tắt:
3 ngày: 1 tấný ngày 1: 300kg.
 Ngày 2: gấp 2 lần ngày đầu 
 Ngày 3:kg ?
Bài giải:
 Đổi: 1 tấn = 1 000kg
 Ngày thứ hai bán được là:
 300 2 = 600 (kg)
 Ngày thứ ba bán được là:
 1 000 – (300 +600) = 100 (kg)
 Đáp số: 100kg
 _________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ : HOÀ BÌNH.
I. Mục tiêu: 
- Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Từ điển HS.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:	
- Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu với một cặp từ trái nghĩa mà em biết?
- Nhận xét- sửa sai.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn củng cố kiến thức:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- Tại sao em lại chọn ý b) mà không phải ý a, c?
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3: Em hãy viết một đoạn văn từ 5-7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố mà em biết.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Nhận xét- sửa sai.
C. Củng cố Dặn dò:
- Em hiểu như thế nào là hoà bình?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 3HS lên bảng đặt câu.
- 1 HS đọc thành tiếng cho HS cả lớp nghe.
- HS làm vào VBT và lên bảng trình bày.
- Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải mái không biểu lộ bối rối. Đây là cử chỉ mang tính tinh thần của con người.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm việc theo cặp.
- Những từ đồng nghĩa với từ hoà bình : Bình yên , Thanh bình , Thái bình
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS làm vào giấy khổ to, lớp làm vào vở.
VD: Quê tôi nằm bên con sông Chảy hiền hoà. Chiều chiều, đi học về chúng tôi ra bờ sông thả diều. Những cánh đồng lúa rộng mênh mông, xanh mượt. Đàn cò trắng rặp rờn bay lượn. Bên bờ sông, đàn trâu thủng thẳng gặm cỏ. Nằm trên bờ sông mượt mà cỏ xanh thật dễ chịu. Tôi ngước nhìn những con diều giấy đủ mầu sắc, đủ hình dáng và thầm nghĩ có phải cánh diều đang mang những ước mơ của chúng tôi bay lên cao mãi, cao mãi.
_________________________________
Chính tả:
Tiết 5: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC 
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn.
- Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS HTT làm được đầy đủ BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn mô hình cấu tạo vần.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:	
- Gọi HS phân tích mô hình cấu tạo vần tiếng: biển, mía.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:	
b. Hướng dẫn viết:
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết.
- Dáng vẻ của người ngoại quốc này có gì đặc biệt?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Theo dõi nhắc nhở HS.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- Nhận xét chữa lỗi 4 bài.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS nhận xét tiếng bạn tìm trên bảng.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được? 
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
Bài 3.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp.
Tìm tiếng còn thiếu trong câu thành ngữ và giải thích nghĩa của thành ngữ đó.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét câu trả lời.
C. Củng cố Dặn dò:
- Nêu cách đánh dấu thanh trong các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ ua ?
- Nhận xét giờ học, dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS thự hiện.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp.
- Anh cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng. Anh mặc bộ quần áo màu xanh công nhân, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phác, tất cả gợi lên những nét giản dị, thân mật.
- HS tìm và nêu các từ:buồng máy, ngoại quốc, công trường, khoẻ, chất phác, giản dị,
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lại bài .
- 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở.
- Nêu ý kiến bạn làm đúng, sai.
+ Các tiếng chứa uô: cuốc, cuộc, buôn, muộn.
+ Các tiếng chứa ua: của, múa.
- Trong các tiếng chứa ua: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính, ua là chữ u.
- Trong các tiếng chứa uô: dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính uô là chữ ô.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận cùng làm bài tập.
- Tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ hoàn thành 1 câu tục ngữ:
+ Muôn người như một : mọi người đoàn kết một lòng.
+ Chậm như rùa : quá chậm chạp.
+ Ngang như cua : tính tình gàn dở, khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến.
+ Cày sâu cuốc bẫm : chăm chỉ làm việc trên đồng ruộng.
________________________________
Địa lí:
Tiết 5: 	 VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. Mục tiêu: 
Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:
+ Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông.
+ Ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng.
+ Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn.
- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu,... trên bản đồ (lược đồ). 
*Học sinh HTT:
- Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển. Thuận lợi: khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế; khó khăn: thiên tai,
*GDBVMT:Một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam. Sự ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm không khí, đất, biển do dân số đông, hoạt động sản xuất ở Việt Nam. Biện pháp bảo vệ môi trường: khai thác sử dụng tài nguyên hợp lí, xử lí chất thải..
II. Đồ dùng dạy học: 
Bản đồ.
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS nêu phần bài học.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1: Vùng biển nước ta: (làm việc cả lớp)
- GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK.
- Vùng biển nước ta thuộc biển nào?
- Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào?
+) GV kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông.
c. Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển nước ta: (làm việc theo nhóm 2)
- HDHS thảo luận theo nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV Mở rộng thêm (SGV- tr. 89)
d. Hoạt động 3: Vai trò của biển: (làm việc theo nhóm 3)
- GV phát bảng nhóm (Giấy A3).
- HS thảo luận theo câu hỏi: Nêu vai trò của biển?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Mời các HS khác bổ sung.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
+) GV kết luận: Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát.
- Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
C. Củng cố – dặn dò: 
*GDBVMT: Một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam.
- Sự ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm không khí, đất, biển do dân số đông, hoạt động sản xuất ở Việt Nam
- Biện pháp bảo vệ môi trường: khai thác sử dụng tài nguyên hợp lí, xử lí chất thải..
- GV nhận xét giờ học.
- HS nêu ý kiến.
- Thuộc Biển Đông.
- Phía đông và phía tây nam.
- HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung phiếu 
- Đại diện một số nhóm trình bày.
*Trả lời: Vai trò của biển:
- Biển điều hoà khí hậu.
- Biển là nguồn tài nguyên lớn,cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên, muối, cá
- Biển là đường giao thông quan trọng.
- Ven biển có nhiều bãi tắm và phong cảnh đẹp.
- HS đọc phần ghi nhớ.
 Ngày soạn: 14/9 /2015
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 16/9/2015
Toán:
Tiết 23: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích một hình qui về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. Bài 1, bài 3
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Kể tên những đơn vị đo khối lượng đã học.
- GV NX 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện tập:
Bài 1: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Bái toán cho biết gì? bài toán hỏi gì?
- Muốn biết từ số giấy vụn đó có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở HS ta làm thế nào?
- Chữa bài nhận xét
Bài 3: Đọc đề bài
 GV hướng dẫn HS tính diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN, từ đó tính diện của cả mảnh đất.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu cách tính diện tích hình vuông, HCN?
- GV NX giờ học.
- VN CB bài mới.
- HS kế.
- Nêu yêu cầu.
- HS nêu cách thực hiện.
 Bài giải:
 Đổi: 1tấn 300kg = 1300kg
 tấn 700kg = 2700kg.
 Số giấy vụn cả 2 trường thu gom được là:
 1300 + 2700 = 4000(kg).
 Đổi: 4000kg = 4tấn.
 4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
 4 : 2 = 2(lần)
2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50000 cuốn vở, vậy 4 tấn giấy vụn sản xuất được là:
 50000 x 2 = 100000( cuốn vở)
 Đáp số: 100000 cuốn vở
 - Đọc và nêu yêu cầu. 
 Bài giải: 
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 14 x 6 = 84( m2)
 Diện tích hình vuông CEMN là:
 7 x 7 = 49( m2)
 Diện tích mảnh đất là:
 84 + 49 = 133 (m2)
 Đáp số: 133 m2.
Tập đọc:
Tiết 10: Ê - MI – LI, CON...
 (Trích)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm được bài thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc 1 khổ thơ trong bài). 
- HS HTT thuộc được khổ thơ 3 và 4; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động, trầm lắng.
II. Đồ dùng dạy học: 
Ghi sẵn nội dung.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài Một chuyên gia máy xúc và nêu nội dung bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- Cho một HS đọc những dòng nói về xuất xứ bài thơ và toàn bài thơ.
- GV giới thiệu tranh minh hoạ.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Một HS đọc toàn bài.
- GV đọc.
Tìm hiểu bài:
- Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ?
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
- Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con: “Cha đi vui”?
- Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn?
* Ý nghĩa bài:
4.Đọc diễn cảm và HTL:
- Cho HS đọc lần lượt 4 khổ thơ và tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm sau đó thì luyện đọc thuộc lòng.
- Cho HS thi đọc diễn cảm và TL.
- Học sinh HTT đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS đọc thuộc bài thơ.
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- HS đọc.
- Vì đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa và vô nhân đạo.
Ý 1 :Chú Mo-ri-xơn nói chuyện cùng con gái.
- Chú nói trồi sắp tối, không bế Ê-mi-li về được. Chú dặn con: Khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha
- Vì chú muốn động viên vợ, con bớt đau buồn, bởi chú đã ra đi thanh thản, tự nguyện
Ý 2 : Lời từ biệt vợ con của chú Mo- ri- xơn.
- Hành động của chú Mo-ri-xơn, là hành động rất cao đẹp, đáng khâm phục
Ý 3: mong muốn cao đẹp của chú Mo- ri- xơn.
- HS nêu.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- HS thi đọc.
______________________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
_____________________________________
Tập làm văn:
Tiết 9	: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. Mục tiêu:
- Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. 
*HS HTT nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ.
*GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin, hợp tác cùng tìm kiếm số liệu thông tin, thuyết trình kết quả tự tin.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ bảng thống kê.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới: 
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS lần lượt đọc thống kê kết quả học tập của mình trong tháng 8+9.
- GV khen những HS đọc tốt và thống kê chính xác.
*Bài tập 2(GV có thể thay điểm bằng số lần được nhận xét)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bảng thống kê gồm mấy cột? Nội dung từng cột?
- Mời 2 HS lên bảng thi kẻ bảng thống kê.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu và bút dạ cho các nhóm.
- Từng HS đọc thống kê kết quả học tập của mình để tổ trưởng hoặc thư kí điền nhanh vào bảng.
- Đại diện các tổ trình bày bảng thống kê.
Sau từng tổ trình bày, GV hỏi:
+ Trong tổ, em nào có kết quả học tập tiến bộ nhất? 
+ Bạn nào có kết quả học tập yếu nhất?
- Học sinh khá nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học của cả tổ.
+ GV tuyên dương những HS có kết quả học tập tiến bộ và động viên khuyến khích những HS có kết quả yếu hơn để các em cố gắng.
- Sau khi các tổ trình bày, GV hỏi:
+ Nhóm nào có kết quả học tập tốt nhất?
+ GV tuyên dương những nhóm có kết quả học tập tốt.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Em hãy nêu tác dụng của bảng thống kê.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả học tập của mình.
- Bảng thống kê có 6 cột: STT, họ và tên, điểm 0-4, điểm 5-6, điểm 7-8, điểm 9-10.
- Hai HS lên bảng thi kẻ.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhìn vào bảng để tìm những HS có kết quả học tập tốt nhất, yếu nhất.
- HS so sánh kết quả học tập của các nhóm để tìm nhóm có kết quả học tập tốt nhất.
- Nêu ý kiến.
____________________________________
Hoạt động giáo dục kĩ thuật:
Tiết 5: MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu:
- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình.
- Biết giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
- Yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn.
*GV có thể tổ chức cho học sinh tham quan, tìm hiểu các dụng cụ nấu ăn ở bếp ăn cụ thể của trường (nếu có).
II. Tài liệu: Hình vẽ SGK.
III. Tiến trình:
- Nhóm trưởng lấy đồ dùng cho nhóm.
A. HĐ cơ bản:
1. Khởi động: Trưởng ban VN lên điều khiển.
2. Giới thiệu bài:
3. HS đọc mục tiêu bài học:
4. Bài mới:
*Hoạt động 1 : Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình.
- Đặt câu hỏi gợi ý để HS kể tên các dụng cụ thường dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
- Ghi tên các dụng cụ lên bảng theo từng nhóm.
- Nhận xét, nhắc lại tên các dụng cụ.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
- Sử dụng tranh minh họa để kết luận từng nội dung theo SGK. 
B. HĐ thực hành: 
 - GV cho HS về nhà quan sát các dụng cụ nấu ăn ở gia đình mình.
C. HĐ ứng dụng: 
- GV dùng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn.
IV. Đánh giá: Nhận xét tiết học.
- Dặn HS sưu tầm tranh, ảnh về các thực phẩm thường được dùng trong nấu ăn hàng ngày để học tốt bài sau.
- Các nhóm đọc SGK, thảo luận, ghi kết quả vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS đọc bài.
_________________________________________________________________
 Ngày soạn: 15/9/2015
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 17/9 /2015
Hoạt động giáo dục thể chất:
(Thầy Đăng soạn giảng)
_____________________________________
Toán:
Tiết 24: ĐÊ-CA-MÉT VUÔNG. HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
- Biết đọc, viết các số đo diện tich theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
- Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông.
- Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản).Bài 1, bài 2, bài 3(tr25)
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:	
- Nêu các đơn vị đo diện tích đã học?
- Thế nào là mét vuông?
- Nhận xét 
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vuông:
- Cho HS quan sát hình SGK.
+ Đề-ca-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
- GV giới thiệu cách đọc viết đề-ca-mét vuông như SGK.
+ Nêu cách đọc và viết kí hiệu đề-ca-mét vuông?
- GV cho HS quan sát hình vuông có cạnh dài 1dam. Chia mỗi cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau, nối các điểm thành các hình vuông nhỏ:
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích bằng bao nhiêu?
+ 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông?
+ Vậy 1 dam2 bằng bao nhiêu mét vuông?
+ Đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần mét vuông?
c. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô-mét vuông: 
- Dựa vào dm2 và hình SGK-26 hãy cho biết thế nào là héc tô mét vuông?
- 1hm2 = dam2?
d. Luyện tập:
 Bài 1:
+ Cho HS nối tiếp nhau đọc.
105 dam2; 32600 dam2;492 hm2; 180350 hm2.
- GV nhận xét , sửa sai.
Bài 2:
- GV đọc cho HS viết.
a. Hai trăm bảy mươi mốt đề- ca- mét vuông.
b. Mười tám nghìn chín trăm năm mươi tư đề- ca- mét vuông.
c. Sáu trăm linh ba héc- tô- mét vuông.
d. Ba mươi tư nghìn sáu trăm hai mươi 
héc- tô- mét vuông.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- GV hướng dẫn mẫu: 100 m2= 1 dam2
 1 m2 = dam2
 3 m2= dam2
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét1 số vở.
Bài 4**: (HSHTT thực hiện)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu:
5 dam2 23m2 = 5 dam2 + dam2
 = 5dam2
+ Cho HS làm và chữa bài.
- GV nhận xét sửa sai.
C. Củng cố Dặn dò:
- Đề-ca-mét vuông là gì? Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu lần Đề-ca-mét vuông?
- GV nhận xét giờ học dặn HS học bài chuẩn bị tiết sau: Mi-li-mét vuông bảng đơn vị đo diện tích.
- 1 HS nêu ý kiến.
- HS đổi 1m2 = 100dm2
 12m2 = 120000cm2 
- HS quan sát.
- Có cạnh dài 1dam.
- Đề-ca-mét vuông kí hiệu: dam2
- Bằng 1m2.
- 1 100 = 100 (m2).
- 1 dam2 = 100 m2.
- 100 lần.
- HS nêu ý kiến.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS viết vào bảng con.
a. 271 dam2; 
b. 18954 dam2
c. 603 hm2 
d. 34620 hm2
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
 a. 2dam2= 200 m2
 3 dam2 15 m2 = 315 m2
 200 m2 = 2 dam2...
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Bài tập YC chúng ta viết các số đo có 2 đơn vị đo dưới dạng số đo có một đơn vị là đề-ca-mét vuông.
- HS làm bài vào vở sau đó lên bảng chữa bài.
16 dam2 91m2 = 16dam2 +dam2 = 16dam2
 32 dam2 5m2 = 32 dam2 + dam2= 32dam2
____________________________________ 
Luyện từ và câu:
Tiết 10: TỪ ĐỒNG ÂM
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ).
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố.
-**HS HTT làm được đầy đủ BT3; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh về các sự vật, hoạt động có tên gọi giống nhau.
III. Các hoạt đông dạy học:
A. Kiểm tra:	
- Tìm các từ đồng nghĩa với hoà bình(BT2-47)?
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Phần nhận xét:
 Bài tập 1, 2:
- Em có nhận xét gì về hai câu văn trên?
- Nghĩa của từ câu trong từng câu trên là gì? Em hãy chọn lời giải thích đúng ở bài 2.
- Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và cách phát âm các từ câu trên?
+ GV chốt lại: Hai từ câu ở 2 câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau (đồng âm) song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế được gọi là từ đồng âm.
c. Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
d. Luyện tập:
Bài 1:
+ Chia

File đính kèm:

  • docTUAN 5 (15-16).doc