Giáo án Khối 5 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 23 - Năm học 2020-2021
Toán
THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- HS làm bài 1.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một bài tập liên quan.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, chuẩn bị 1 hình hộp chữ nhật có kích thư¬ớc xác định trư¬ớc ( theo đơn vị đề- xi- mét) và 1 số hình lập phư¬ơng có cạnh 1cm.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội, là trường đại học đầu tiên của nước ta. + Áo dài Việt Nam là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. - HS sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam, nối tiếp nhau nêu trước lớp. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam. - Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. _________________________________ CHIỀU GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY ________________________________ Thứ Tư ngày 3 tháng 3 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết đọc,viết các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng - ti- mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - HS làm bài 1(a,b dòng 1, 2, 3); bài 2; bài 3(a,b). 2. Kĩ năng: Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi váo các câu hỏi: + Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học? + Hai đơn vị đo thể tích liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần? - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng. - HS chơi trò chơi - Mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối - Hai đơn vị thể tích liền kề hơn kém nhau 1000 lần. - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết đọc,viết các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng - ti- mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - HS làm bài 1(a,b dòng 1, 2, 3); bài 2; bài 3(a,b). * Cách tiến hành: Bài 1(a,b dòng 1, 2, 3) - HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài cá nhân - Giáo viên đi đến chỗ học sinh kiểm tra đọc, viết các số đo: - GV nhận xét, kết luận Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Giáo viên kiểm tra HS Bài 3(a,b): HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh thảo luận và làm bài cặp đôi - Giáo viên nhận xét. Yêu cầu HS giải thích cách làm Bài 4(Bài tập chờ): HĐ cá nhân Một khối sắt có thể tích 3dm3 cân nặng 23,4kg. Hỏi một thỏi sắt có thể tích 200cm3 cân nặng bao nhiêu ki - lô - gam ? - HS đọc cá nhân a) Đọc các số đo: - 5m3 (Năm mét khối) - 2010cm3 (hai nghìn không trăm mười xăng -ti- mét khối) - 2005dm3 (hai nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét khối) b) Viết các số đo thể tích: - Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng ti-mét khối : 1952cm3 - Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối: 2015m3 - Ba phần tám đề-xi-mét khối: dm3 - Không phẩy chín trăm mười chín mét khối : 0,919m3 - Đúng ghi Đ, sai ghi S - Học sinh làm vào vở, đổi vở kiểm tra chéo 0,25 m3 đọc là: a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối. Đ b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối. S c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối S d) Hai mươi lăm phần nghìn một khối.S - So sánh các số đo sau đây. - Học sinh thảo luận. a) 931,23241 m3 = 931 232 413 cm3 b) m3 = 12,345 m3 - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả Bài giải Đổi 3dm3 = 3000 cm3 Cân nặng của 1cm3 sắt là: 23,4 : 3000 = 0,0078 (kg) Cân nặng một thỏi sắt thể tích 200cm3 là: 0,0078 x 200 = 1,56 (kg) Đáp số: 1,56kg 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. - Nhận xét giờ học. - HS nêu - HS nghe 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà vận dụng kiến thức vào thực tế. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. __________________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. 2. Kĩ năng: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc. 3. Thái độ: Yêu thích kể chuyện 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: SGK, một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an,. .. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động (3’) - Cho HS thi kể lại truyện ông Nguyễn Đăng Khoa và nêu ý nghĩa câu chuyện? - Gv nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS thi kể - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh. * Cách tiến hành: - Giáo viên chép đề lên bảng - Đề bài yêu cầu làm gì? - Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt động gì? - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh. - HS nêu - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý. + Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố phường, lối xóm. + Đảm bảo trật tự giao thông trên các tuyến đường. + Phòng cháy, chữa cháy. + Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi phạm, tệ nạn xã hội. + Điều tra xét xứ các vụ án. + Hoạt động tình báo trong lòng địch - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ câu chuyện đó nói về ai) 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. * Cách tiến hành: - Kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Gợi ý HS: + Giới thiệu tên câu chuyện. + Mình đọc, nghe truyện khi nào? + Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì? + Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để kể? - Học sinh thi kể trước lớp - GV tổ chức cho HS bình chọn. + Bạn có câu chuyện hay nhất ? + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ? - Giáo viên nhận xét và đánh giá. - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn. - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu. - Lớp bình chọn - HS nghe 3. Hoạt động ứng dụng (2’) - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe. - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm thêm những câu chuyện có nội dung tương tự để đọc thêm - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... Anh GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY ________________________________ Khoa học LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. 2. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng say mê khoa học. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Hình trang 94, 95, 97 SGK - HS : Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin một số vật bằng kim loại 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi khởi động bằng các câu hỏi sau: + Hãy nêu vai trò của điện? + Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết? + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thực hành: Kiểm tra mạch điện - GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ mạch điện ở hình minh họa 5 - GV gọi HS phát biểu ý kiến - GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn + Dự đoán xem bóng đèn nào có thể sáng. Vì sao? + Nêu điều kiện để mạch điện thắp sáng đèn? Hoạt động 2: Thực hành lắp mạch điện đơn giản - GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS - GV yêu cầu HS quan sát làm mẫu - GV yêu cầu HS thực hành lắp mạch điện trong nhóm và vẽ lại cách mắc mạch điện vào giấy. - GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - Gọi 2 nhóm HS lên trình bày cách lắp mạch điện của nhóm mình - GV nhận xét, kết luận về cách lắp mạch điện của HS - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 94 SGK - Yêu cầu 2 HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy rõ: Đâu là cực dương? Đâu là cực âm? Đâu là núm thiếc? Đâu là dây tóc? +Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng? + Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ đâu? + Tại sao bóng đèn lại có thể sáng? - Hoạt động nhóm + HS quan sát hình minh họa + 5 HS tiếp nối nhau phát biểu và giải thích theo suy nghĩ + Hình a: bóng đèn sáng vì đây là một mạch kín. + Hình b: bóng đèn không sáng vì 1 đầu dây không được nối với cực âm. Hình c: bóng đèn không sáng vì mạch điện bị đứt. + Hình d: bóng đèn không sáng. + Hình e: bóng đèn không sáng vì 2 đầu dây đều nối với cực dương của pin. + Nếu có một dòng điện kín từ cực dương của pin, qua bóng đèn đến cực âm của pin. - Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng ở nhà của các thành viên. - HS quan sát - Mỗi HS lắp mạch điện 1 lần. Cả nhóm thống nhất cách lắp và vẽ sơ đồ mạch điện của nhóm vào giấy. - 2 nhóm HS tiếp nối nhau vẽ sơ đồ mạch điện lên bảng và nói lại cách lắp mạch điện của nhóm mình. - HS nghe - HS đọc - 2 HS tiếp nối nhau lên bảng cầm cục pin, bóng đèn chỉ cho cả lớp. + Phải lắp thành một mạch kín để dòng điện từ cực dương của pin qua bóng đèn đến cực âm của pin. + Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ pin. + Vì dòng điện từ pin chạy qua dây tóc bóng đèn nóng tới mức phát ra ánh sáng. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ về kinh nghiệm sử dụng các thiết bị điện ở nhà. - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm hiểu và kể thêm một số chất dẫn điện, cách điện. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. _______________________________ Tập đọc CHÚ ĐI TUẦN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3 ; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích). 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ. 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, biết hi sinh vì sự bình yên của Tổ quốc. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Gọi HS thi đọc bài “ Phân xử tài tình” trả lời câu hỏi về bài đọc: + Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải? + Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? + Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét bổ sung. - Giới thiệu bài: GV khai thác tranh minh hoạ, giới thiệu bài thơ “Chú đi tuần” – là bài thơ nói về tình cảm của các chiến sĩ công an với HS miền Nam - GV ghi đề bài . - HS đọc từng đoạn nối tiếp. - HS trả lời. - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài (đọc cả lời đề tựa của tác giả: thân tặng các cháu HS miền Nam). - GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ: - Cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. GV kết hợp sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi. ( đọc 2-3 lượt) - Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc và đọc diễn cảm toàn bài thơ : giọng đọc nhẹ nhàng trầm lắng, trìu mến, thiết tha, vui, nhanh hơn ở 3 dòng cuối thể hiện mơ ước của người chiến sĩ an ninh về tương lai của các cháu và quyết tâm làm tốt nhiệm vụ vì hạnh phúc của trẻ thơ. - 1 HS đọc toàn bài. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm + Lần 1: 4 học sinh đọc nối tiếp. Học sinh phát hiện từ khó, luyện đọc từ khó. + Lần 2: 4 học sinh đọc nối tiếp. HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi. - Một HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - Lắng nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3) * Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trình bày trước lớp. + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? + Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của các em HS, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì ? + Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? -Trong khi HS trả lời GV viết bảng những từ ngữ, chi tiết thể hiện đúng tình cảm, mong muốn của người chiến sĩ an ninh. - GV : Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS ; quan tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để giúp cho cuộc sống của các cháu bình yên ; mong các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp. - Gọi 1 hs đọc toàn bài. - Bài thơ muốn nói lên điều gì ? - GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.(VD: Ngày 9/11/2018, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh TT-Huế, Sư đoàn 968 - Quân khu 4 huy động hơn 300 cán bộ, chiến sĩ về các vùng bị ngập lụt giúp người dân, các trường học trên địa bàn khắc phục hậu quả lũ lụt, để học sinh sớm quay trở lại trường sau gần một tuần phải nghỉ học do mưa lũ.) - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời câu hỏi: + Đêm khuya gió rét mọi người đang yên giấc ngủ say. + Tác giả bài thơ muốn ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc trẻ thơ. -Tình cảm: + Từ ngữ : Xưng hô thân mật (chú, cháu, các cháu ơi) dùng các từ yêu mến, lưu luyến. + Chi tiết: Hỏi thăm giấc ngủ có ngon không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu nằm. - Mong ước: Mai các cháu . tung bay. - 1 hs đọc toàn bài. *Nội dung : Bài thơ cho thấy tinh thần sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn của các chiến sĩ công an để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho các cháu. - HS nghe 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ * Cách tiến hành: - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV kết hợp hướng dẫn để HS tìm đúng giọng đọc của bài . - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu của bài thơ theo trình tự đã hướng dẫn. Có thể chọn đoạn sau: “ Gió hun hút/ lạnh lùng ... Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé!” - GV hướng dẫn cách nhấn giọng, ngắt nhịp thật tự nhiên giữa các dòng thơ. - YC học sinh luyện đọc theo cặp, cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp . - YC HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến cả bài, thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm giọng đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp . - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - Cả lớp bình chọn người đọc diễn cảm hay nhất, người có trí nhớ tốt nhất. 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) + Bài thơ cho ta thấy điều gì ? - Gọi vài HS nêu nội dung bài . - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, nhớ nội dung bài, chuẩn bị bài sau: Luật tục xưa của người Ê- đê. - HS nghe - HS nghe và thực hiện 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà em hãy tưởng tượng và vẽ một bức tranh minh họa bài thơ sau đó chia sẻ với bạn bè. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ______________________________________ Thứ Năm ngày 4 tháng 3 năm 2021 Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách lập chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự , an ninh. 2. Kĩ năng: Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât tự, an ninh ( theo gợi ý trong SGK). 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn trật tự an ninh. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động. - HS : Sách + vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - Cho HS nêu lại nội dung bài học trước. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS nêu - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât tự, an ninh ( theo gợi ý trong SGK). * Cách tiến hành: Hướng dẫn lập chương trình hoạt động - Cho HS hoạt động cặp đôi a.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: +Bạn lựa chọn hoạt động nào để lập chương trình hoạt động + Mục tiêu của chương trình hoạt động đó là gì ? + Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối với lứa tuổi của chúng ta ? + Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu ? + Hoạt động đó cần các dụng cụ và phương tiện gì ? - Nhắc HS một số điểm cần lưu ý * Mở bảng phụ b. HS lập chương trình hoạt động - GVvà học sinh nhận xét, bổ sung cho chương trình hoạt động của HS lập trên bảng phụ. - Gọi HS dưới lớp đọc chương trình hoạt động của mình. - Nhận xét, khen HS làm bài tốt - GV và học sinh bình chọn người lập được chương trình hoạt động tốt nhất - 2 HS tiếp nối đọc đề bài và gợi ý - HS hoạt động cặp đôi: - HS tiếp nối nói tên hoạt động mình lựa chọn - Tuyên truyền, vận động mọi người cùng nghiêm chỉnh chấp hành trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy chữa cháy, - Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức cộng đồng. - Ở các trụ
File đính kèm:
- giao_an_khoi_5_soan_theo_dhptnlhs_tuan_23_nam_hoc_2020_2021.doc