Giáo án Khối 4 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021
ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
2. Kĩ năng
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* KNS: - Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng
- Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương
* BVMT: Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống
* GDQP-AN: Giải thích cho học sinh hiểu được lợi ích của việc bảo vệ tài sản chung
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV:+ Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
+ Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
- HS: SGK, SBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
. - Ghi nhớ tác dụng của dấu gạch ngang - Lấy VD dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Gửi thư điện tử I. MỤC TIÊU: * Học xong bài này, em biết: 1. Kiến thức: - Học sinh có thể gửi thư điện tử cho bản thân hay đến người khác. - Biết sử dụng hộp thư điện tử. 2. Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo internet gửi thư điện tử. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: Học tại phòng máy: - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính thực hành, phấn, đồ dùng học tập. - Học sinh: tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp - Kiểm tra máy tính và phần mềm Netop school. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Địa chỉ thư điện tử của em - Giáo viên hướng dẫn học sinh tạo thư điện tử, học sinh đã tạo một hộp thư hay nhờ ba mẹ giúp em tạo một hộp thư. Hỏi: Địa chỉ hộp thư điện tử của em là gì? Ghi rõ địa chỉ vào các dòng trống sau, đồng thời ghi lại địa chỉ hộp thư điện tử của các bạn trong nhóm và các bạn mà em thân nhất. ..- Giáo viên nhận xét. Hoạt động 2: Làm quen với hộp thư điện tử - Giáo viên hướng dẫn học sinh đăng nhập hộp thư điện tử, sau đó quan sát và đánh dấu vào các ô trống phù hợp. Hỏi: Hộp thư em có các mục hoặc các nút lệnh sau: Hộp thư đến: Nơi lưu trữ các thư gửi đến Đã gửi Thư đã gửi: Nơi lưu trữ các thư em đã gửi đi Viết thư Soạn Thư mới: Nút lệnh soạn thư mới - Giáo viên nhận xét. Khi soạn thư mới, em cần nhập các nội dung sau: + to/đến: Nơi nhập địa chỉ người sẽ nhận thư. + cc: Nơi nhập địa chỉ những người khác cũng sẽ nhận lá thư của em. + Tiêu đề/chủ đề: Nơi nhập tóm tắt chủ đề thư. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành Bài tập: + Em hãy tạo một thư mới rồi gửi cho bạn ngồi bên cạnh em, chú ý nhập đúng địa thư của bạn, hãy nhập tiêu đề thư là thư làm quen, sau đó nhập nội dung thư vào ô soạn thảo. Trong nội dung thư, hãy viết một vài dòng ngắn gọn về một thói quen tốt của bạn mà em rất thích. Sau khi hoàn tất, hãy nhấp chuột chọn gửi. + Quay trở lại hộp thư đến của em, chờ thư của bạn và đọc xem bạn viết gì cho mình. Bài tập gửi thư cho bạn: + Em hãy tạo một thư mới, nhập địa chỉ tất cả các bạn trong nhomsem, mỗi địa chỉ cách nhau bằng một dấu chấm phẩy (;). Tiêu đề thư: Thư hỏi thăm, nhập nội dung thư vào ô soạn thảo, trong nội dung thư đề nghị cả nhóm tham gia trò chơi hoặc cùng làm bài tập. Hoàn thành xong em nhấp chọn Gửi. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 3: Trả lời thư đã nhận - Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời thư đã nhận. Thực hành theo nhóm: Mở hộp thư đến, em hãy mở một lá thư và tìm cách trả lời thư mà không cần nhập địa chỉ người nhận. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 4: Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Học sinh về nhà thực hành thêm về địa chỉ email, nhờ ba mẹ đăng ký giúp em một hộp thư điện tử để em sử dụng cho bài học sau này, em nhớ ghi lại tên hộp thư và mật khẩu để đăng nhập lần sau nhé. - Ổn định. - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Học sinh thảo luận nhóm rồi trả lời. - Học sinh nhận xét. - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Học sinh thảo luận nhóm rồi trả lời. - Học sinh nhận xét. - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Học sinh tự tìm hiểu và trao đổi kết quả với bạn. - Học sinh nhận xét. - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh nhận xét. - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh nhận xét. - Học sinh cùng bạn tự đánh giá. - Quan sát và lắng nghe. Thứ tư ngày 3 tháng3 năm 2021 TOÁN Tiết 113: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. 2. Kĩ năng - Thực hiện cộng được 2 PS cùng MS 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: 1 băng giấy kích thước 20cm x 80cm. - HS: 1 băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 8cm. Bút màu. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết cách cộng 2 PS cùng MS * Cách tiến hành - Nêu đề toán: ... - Để biết bạn Nam đã tô màu tất cả bao nhiêu phần băng giấy chúng ta cùng hoạt động với băng giấy. + Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia băng giấy làm 8 phần bằng nhau. + Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy? + Yêu cầu HS tô màu băng giấy. + Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy? + Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy phần băng bằng nhau? + Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy mà bạn Nam đã tô màu. - Kết luận: Cả hai lần bạn Nam tô màu được tất cả là băng giấy. + Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy chúng ta làm phép tính gì? - Yêu cầu HS nhận xét về mối liên hệ giữa TS của 2 PS, MS của 2 PS so với kết quả * Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào? - HS đọc để bài + HS thực hành. + Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu băng giấy. + HS tô màu theo yêu cầu. + Lần thứ hai bạn Nam tô màu băng giấy. + Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau. + Bạn Nam đã tô màu băng giấy. + Làm phép tính cộng + = - HS nêu: TS: 3 + 2 = 5. MS giữ nguyên * Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số. - HS lấy VD về cộng 2 PS cùng MS 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: HS thực hiện cộng được 2 phân số cùng MS * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối cùng thành PS tối giản *KL: Củng cố cách cộng các phân số cùng mẫu số. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán. + Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho chúng ta làm như thế nào? - Lưu ý HS cách viết danh số Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Làm cá nhân – Lớp Đáp án: a. + = = = 1 b. + = = = 2 c. + = = = d. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp + Chúng ta thực hiện cộng hai phân số : + . Bài giải Cả hai ô tô chuyển được là: + = (số gạo trong kho) Đáp số: số gạo trong kho - HS thưc hành tính, so sánh và rút ra tính chất giao hoán của phép cộng PS Đáp án - Ghi nhớ cách cộng 2 PS cùng MS - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của các câu chuyện (đoạn truyện) đã kể 2. Kĩ năng: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác, chú ý kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác đối với thiếu nhi(Câu chuyện Quả táo của Bác Hồ, Thư chú Nguyễn) 3. Thái độ - Giáo dục HS biết bảo vệ cái đẹp, lên án và phê phán cái xấu, hiểu và biết ơn tấm lòng của Bác với thiếu nhi. 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * TT HCM:Bác Hồ yêu quý thiếu nhi và có những hành động cao đẹp với các cháu thiếu nhi II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Sách kể chuyện + Bảng phụ - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) + Kể lại câu chuyện Con vịt xấu xí + Nêu ý nghĩa câu chuyện - Gv dẫn vào bài. - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 1 HS kể + Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác 2. 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p) * Mục tiêu Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác, chú ý kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác đối với thiếu nhi(Câu chuyện Quả táo của Bác Hồ, Thư chú Nguyễn) * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ảnh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - GV đưa tranh minh hoạ trong SGK (phóng to) lên bảng cho HS quan sát. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. - GV khuyến khích HS kể các câu chuyện về tình cảm yêu mến của BH với các cháu thiếu nhi - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng: - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. - HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu tên câu chuyện liên quan các tranh - HS nối tiếp nêu - HS lắng nghe 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí VD: + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? .................. + Phải luôn biết bảo vệ cái đẹp, cái tốt; lên án cái xấu, cái độc ác,.... - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. 2. Kĩ năng - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng - Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương * BVMT: Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống * GDQP-AN: Giải thích cho học sinh hiểu được lợi ích của việc bảo vệ tài sản chung II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV:+ Phiếu điều tra (theo bài tập 4) + Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng. - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:(2p) + Vì sao phải lịch sự với mọi người? + Nêu một vài biểu hiện của phép lịch sự với mọi người. - Nhận xét, chuyển sang bài mới -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Vì lịch sự thể hiện sự tôn trọng người khác. Lịch sự với mọi người sẽ luôn được yêu quý + Chào hỏi người lớn tuổi, nói năng lịch sự với người trên. 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu:Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp Hoạt động 1: Xử lí tình huống - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS. + Nếu là Thắng, em sẽ làm gi? Vì sao? - GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Tuấn nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó. * GDDQP-AN: Theo các em, bảo vệ công trình công cộng mang lại lợi ích gì? + Nếu phá hoại công trình công cộng thì điều gì sẽ xảy ra? - GV: Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm chung của mọi người, các hành vi phá hoại có thể bị kỉ luật hoặc xử lí theo quy định của pháp luật. - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ HĐ2: Chọn lựa hành vi (BT 1) - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận cặp đôi: Trong những bức tranh (SGK/35), tranh nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Giải thích? - GV kết luận. + Các em đã có những hành dộng nào để bảo vệ các công trình công cộng? + Bản thân các em hay các em đã thấy ai co những hành động thể hiện chưa bảo vệ công trình công cộng? HĐ3: Xử lí tình huống ((BT 2) - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí tình huống - GV kết luận: a. Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt ) b. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ ) 3. HĐ ứng dụng (1p) BVMT: Các em cần làm gì để thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống? 4. HĐ sáng tạo (1p) Nhóm 2 – Lớp - Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác chia sẻ, bổ sung. - HS lắng nghe. + Bảo vệ công trình công cộng là bảo vệ tài sản chung của mọi người để mọi người cùng được sử dụng + HS liên hệ - HS lắng nghe - 1 HS đọc Nhóm 2 – Lớp - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày và giải thích vì sao đúng, vì sao sai + Tranh 1: Các bạn trèo lên con rồng ở một khu di tích => Sai + Tranh 2: Thu gom rác thải ở sân trường => Đúng + Tranh 3: Khắc tên lên cây => Sai + Tranh 4: Quét sơn lại chiếc cầu => Đúng - HS liên hệ - Các nhóm 4 HS thảo luận tình huống. Phân vai dựng lại tình huống - Đại diện các nhóm chia sẻ, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp. - HS lắng nghe. - HS nêu. - HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4- SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TẬP ĐỌC KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài). 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của mẹ dành cho con. Học thuộc lòng một số câu thơ mình thích 3. Thái độ - Tình yêu quê hương, đất nước, tình cảm với mẹ 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Giao tiếp. Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi. Lắng nghe tích cực II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Đọc lại bài Tập đọc: Hoa học trò? + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò”? + Màu hoa phượng đổi thế nào theo thời gian? - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + 1 HS đọc + Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. + Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện tình yêu tha thiết của người mẹ dành cho con Nhấn giọng các từ ngữ: giã gạo, nóng hổi, nhấp nhô, ngủ ngoan a –kay,... - GV chốt vị trí các đoạn - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. + Đ 1: Từ đầu..... lún sân + Đ 2: Đoạn còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (em cu Tai, lưng đưa nôi, a-kay, Ka-lưi ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. + Em hiểu thế nào là“những em bé lớn lên trên lưng mẹ”? + Người mẹ đã làm những công việc gì? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào? + Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hy vọng của người mẻ đối với con? - Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. - Giáo dục liên hệ tình cảm của mẹ dành cho con và lòng biết ơn mẹ * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng thường địu con trên lưng. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ, vì vậy, có thể nói: các em lớn trên lưng mẹ. - Người mẹ làm rất nhiều việc: + Nuôi con khôn lớn. + Giã gạo nuôi bộ đội. + Tỉa bắp trên nương - Những việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của dân tộc. - Tình yêu của mẹ với con: + Lung đưa nôi và tim hát thàn
File đính kèm:
- giao_an_khoi_4_tuan_23_nam_hoc_2020_2021.doc