Giáo án Khoa học 5 - Nam hay nữ
+ Trong gia đình, em giống bố hay mẹ?
+ Em hãy cho biết ý nghĩa của sự sinh sản?
- GV nhận xét và đánh giá. - HS trả lời, lớp nghe và nhận xét bạn nêu.
- Nêu mục tiêu bài học – ghi bảng.
- HS nghe xác định nhiệm vụ học tập - ghi vở.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp với hướng dẫn như sau:
+ Cho bạn xem tranh , vì sao em vẽ bạn nam khác bạn nữ ?
+ Trao đổi với nhau để tìm một số điểm giông và khác nhau giữa bạn nam và bạn nữ.
+ Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả .
- GV cho HS quan sát hình chụp trứng và tinh trùng trong SGK.
- GV yêu cầu: Em hãy cho thêm ví dụ về điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học. - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp vẽ tranh
+ Vẽ bạn nam và bạn nữ khác nhau vì giữa nam và nữ có nhiều điểm khác nhau.
+ Giữa nam và nữ có nhiều điểm giống nhau như có các bộ phận trong cơ thể giống nhau, cùng có thể học, chơi.
+ Dựa vào bộ phận sinh dục để biết đó là bé trai hay bé gái.
- 1 cặp HS báo cáo, 1 cặp nhận xét .
- HS cùng quan sát.
+ Nam: cơ thể thường rắn chắc, khỏe
+ Nữ: cơ thể thường mềm mại,
KHOA HỌC NAM HAY NỮ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam và nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. 2. Kỹ năng; - HS thấy được vai trò của cả nam và nữ trong xã hội. 3. Thái độ: - Giáo dục HS không nên phân biệt giữa nam và nữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các hình minh họa trang 6, 7 SGK. - Phiếu học tập dẽ sẵn nội dung 3 cột: Nam / Cả nam và nữ / Nữ / cho trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” theo cột. III. CÁC. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: 1' 2. Tiến trình tiết dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 3' A. Kiểm tra bài cũ + Trong gia đình, em giống bố hay mẹ? + Em hãy cho biết ý nghĩa của sự sinh sản? - GV nhận xét và đánh giá. - HS trả lời, lớp nghe và nhận xét bạn nêu. 1' B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học – ghi bảng. - HS nghe xác định nhiệm vụ học tập - ghi vở. 15' 2. Giảng bài a. Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp với hướng dẫn như sau: + Cho bạn xem tranh , vì sao em vẽ bạn nam khác bạn nữ ? + Trao đổi với nhau để tìm một số điểm giông và khác nhau giữa bạn nam và bạn nữ. + Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái? - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả . - GV cho HS quan sát hình chụp trứng và tinh trùng trong SGK. - GV yêu cầu: Em hãy cho thêm ví dụ về điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học. - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp vẽ tranh + Vẽ bạn nam và bạn nữ khác nhau vì giữa nam và nữ có nhiều điểm khác nhau. + Giữa nam và nữ có nhiều điểm giống nhau như có các bộ phận trong cơ thể giống nhau, cùng có thể học, chơi. + Dựa vào bộ phận sinh dục để biết đó là bé trai hay bé gái. - 1 cặp HS báo cáo, 1 cặp nhận xét . - HS cùng quan sát. + Nam: cơ thể thường rắn chắc, khỏe + Nữ: cơ thể thường mềm mại, 15' b. Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - GV yêu cầu HS mở SGK trang 8, đọc và tìm hiểu nội dung trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện trò chơi. Mỗi nhóm sẽ nhận được 1 bộ phiếu và 1 bảng dán tổng hợp. Các em cùng nhau thảo luận để lí giải về từng đặc điểm ghi trong phiếu xem vì sao đó là đặc điểm riêng của nam (nữ) hay đặc điểm chung của cả nam và nữ sau đó dán vào cột thích hợp trong bảng. Nhóm thắng cuộc là nhóm hoàn thành bảng đúng, nhanh, có giải thích hợp lí về các đặc điểm trong mỗi phiếu. - Giao việc cho HS cả lớp. - Gọi trình bày. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc và nêu kết luận: Giữa nam và nữ có những điểm khác biệt về mặt sinh học nhưng lại có rất nhiều điểm chung về mặt xã hội. - HS cùng đọc SGK. - HS nghe GV hướng dẫn cách chơi, sau đó chia nhóm và thực hiện trò chơi. Kết quả bảng dán đúng: Nam Cả nam và nữ Nữ - Có râu - Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng - Dịu dàng - Mạnh mẽ - Kiên nhẫn - Tự tin - Chăm sóc con - Trụ cột gia đình - Đá bóng - Giám đốc - Làm bếp giỏi - Thư kí - Cơ quan sinh dục tạo ra trứng -Mang thai - Cho con bú - HS cả lớp làm việc theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS cả lớp nghe – ghi vào vở. 2' C. Củng cố - dặn dò - Nêu nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò ở nhà và bài sau Nam và nữ ( Tiếp theo ). - HS trả lời. - HS nghe và thực hiên.
File đính kèm:
- Bai_23_Nam_hay_nu.doc