Giáo án Hóa học lớp 8 tiết 12: Công thức hoá học

Bài tập 1:

1. Viết CTHH của các chất sau:

 a. Khí me tan, biết trong p/tử có 1C và 4H.

 b. Nhôm o xit , trong p/tử có 2Al và 3O.

 c. Khí clo,biết trong p/tử có 2 ng/tử clo

 d. Khí o zon biết p/tử có 3 ng/tử o xi.

2. Cho biết chất nào là đơn chất , chất nào là h/c?

Một HS lên bảng làm, HS khác sửa sai.

 

doc5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1143 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 tiết 12: Công thức hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 12 công thức hoá học
Ngày giảng: 
A. Mục tiêu:
 1. HS biết được: công thức hh dùng để biểu diễn chất , gồm 1 kí hiệu hh (đơn chất) hay 2,3 kí hiệu hh(h/chất) với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu 
 2. Biết cách viết công thức hh khi biết kí hiệu (hoặc tên ng/tố) và số ng/tử của mỗi ng/tố có trong p/tử của chất .
 3. Biết ý nghĩa của CTHH và áp dụng để làm các BT.
 4. Tiếp tục củng cố kĩ năng viết kí hiệu của ng/tố và tính p/tử khối của chất
B. Chuẩn bị:
 - Tranh vẽ : Mô hình tượng trưng 1 mẫu :
KL đồng, khí hiđro, khí oxi, nước, muối ăn.
C. Phương pháp: 
D. Hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra:
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS quan sát mô hình tượng trưng mẫu đồng, hiđro, oxi.
Nhận xét
- Số nguyên tử có trong 1 phân tử ở mỗi mẫu đ/c trên?
- Nhắc lại đ/n đơn chất?
-> CTHH của đ/c có mấy loại KHHH?
Thường gặp n=1 đối với KL và một số PK; n=2 đối với một số PK..
HS nhắc lại đ/nghĩa hợp chất
->Vậy trong CTHH của h/c có bao nhiêu kí hiệu hh?
HS q/sát mô hình tượng trưng mẫu nước, muối ăn n/x số nguyên tử của mỗi ng/tố trong 1 p/tử của các chất
I. Công thức hoá học của đơn chất:
 7p
Công thức chung của đ/chất là: An
- Trong đó :
 A là kí hiệu hh của ng/tố.
 n là chỉ số (có thể là 1,2,3,4), nếu n =1 thì ko phải viết.
Ví dụ: Cu, H2, O2
II. Công thức hh của hợp chất 10p
trên (..là 1, hoặc 2)
-> CTHH của h/c
GV hướng dẫn h/s nhìn vào tranh vẽ để ghi lại công thức của muối ăn, nước, khí cacbonic
Bài tập 1:
1. Viết CTHH của các chất sau:
 a. Khí me tan, biết trong p/tử có 1C và 4H.
 b. Nhôm o xit , trong p/tử có 2Al và 3O.
 c. Khí clo,biết trong p/tử có 2 ng/tử clo
 d. Khí o zon biết p/tử có 3 ng/tử o xi.
2. Cho biết chất nào là đơn chất , chất nào là h/c?
Một HS lên bảng làm, HS khác sửa sai.
HS thảo luận nhóm về ý nghĩa của CTHH
HS nêu ý nghĩa của CT H2SO4
-- - - - - - -- P2O5
- Công thức dạng chung của h/c là;
 AxBy
 AxByCz
Trong đó:
+A,B,C,là kí hiệu hh 
+x,y,z,là các số nguyên , chỉ số ng/tử của ng/tố trong một p/tử h/c.
VD:
- CTHH của nước là: H2O
- CTHH của muối ăn là: NaCl
- CTHH của khí cac bo nic là: CO2
Bài giải: 
1/ a. CH4
 b. Al2O3
 c. Cl2
 d. O3
2/ Đơn chất: Cl2; O3
 Hợp chất: CH4 ; Al2O3
III. ý nghĩa của CTHH: 16p
CTHH của 1 chất cho biết :
- Ng/tố nào tạo ra chất .
- Số ng/tử của mỗi ng/tố có trong 1 p/tử chất .
- Phân tử khối của chất 
Ví dụ: Công thức hoá học của axit sunfuric H2SO4 cho biết:
Axit sunfuric do 3 ng/tố: H, S, O cấu tạo nên
1 p/tử axit sunfuric gồm 2H, 1S, 4O
Phân tử khối H2SO4=98
IV. Củng cố- Luyện tập: 10p
 - Công thức hh của đ/c, h/c?
 - ý nghĩa của CTHH?
Bài tập 2: (HS thảo luận nhóm làm bài)
Em hãy hoàn thành bảng sau:
Công thức hh
Số ng/tử của mỗi ng/tố trong 1 p/tử chất
Phân tử khối của chất
SO3
CaCl2
Na2 SO4
AgNO3
Đáp án
Công thức hh
Số ng/tử của mỗi ng/tố trong 1 p/tử chất
Phân tử khối của chất
SO3
1S,3O
8 O
CaCl2
1Ca, 2Cl
111
Na2 SO4
2Na, 1S, 4O
142
AgNO3
1Ag,1N,3O
170
Bài tập 3:
Hãy cho biết trong các chất sau, chất nào là đơn chất, hợp chất? Tính PTK của các chất đó.
a. C2H6	(C2H6=30; Br2=160; MgCO3=84)
b. Br2
MgCO3
V. Bài tập: 1,2,3,4 SGK-33,34
D. Rút kinh nghiệm:
..

File đính kèm:

  • docCong_thuc_hoa_hoc_20150726_102208.doc