Giáo án Hóa học lớp 8 bài 1, 2

Bài 2

Tuần: 1

Tiết : 2

 Chất

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết được:

- Khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung quanh ta)

2. Kỹ năng:

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất, rút ra được nhận xét về tính chất của chất (chủ yếu là tính chất vật lí của chất).

- Phân biệt được chất và vật thể.

- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gủi trong cuộc sống. Thí dụ: đường, muối ăn, tinh bột.

 

docx11 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 bài 1, 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1
Tuần: 1 
Tiết:1
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
 -Học sinh biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất sự biến đổi chất và ứng
 dụng của chúng. 
 -Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
 -Bước đầu học sinh biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hóa
 học:
 -Khi học tập môn Hóa học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm
 kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
 -Học tốt môn Hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã 
 học. 
Kỹ năng:
- Bước đầu học sinh biết quan sát thí nghiệm, tự tút ra nhận xét về những hiện tượng quan sát được .
Thái độ:
- Giáo dục học sinh có ý thức học tập yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: 
+ Dụng cụ :ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt 
+ Hóa chất :dung dịch NaOH, ddCuSO4, HCl, đinh sắt .
2. Học sinh: Xem bài trước ở nhà
III. NỘI DUNG HỌC TẬP :
- Biết được môn hóa học nghiên cứu những gì 
- Phương pháp học môn hóa học
 IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HÔC TẬP:
Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS
Kiểm tra miệng :
Tiến trình bài học:	 
*Giới thiệu bài: Trong cuộc sống hằng ngày có rất nhiều biến đổi diễn ra, ngành khoa học nghiên cứu những biến đổi đó và áp dụng vào giải thích một số hiện tượng trong thực tế cuộc sống gọi là ngành hóa học .Vây hóa học là gì và nó có vai trò như thế nào trong cuộc sống? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
*Hoạt động 1:Tìm hiểu hóa học là gì?(15p)
Giáo viên giới thiệu và hướng dẫn học sinh cách sử dụng các dung cụ thí nghiệm.
? Dụng cụ thí nghiệm gồm những gì ? 
GV:Yêu cầu quan sát hình ảnh,giới thiệu về dụng cụ.
Thí nghiệm 1: HS đọc thí nghiệm 1/SGK-3 
Giáo viên tiến hành thí nghiệm, học sinh quan sát , nhận xét màu sắc, trạng thái các chất.
TH:Cho 1ml dd đồng sunfat vào ống nghiệm thứ nhất rồi thêm 1ml dung dịch natri hiđroxit.
Học sinh quan sát trả lời các câu hỏi sau:
? Màu dung dịch NaOH, CuSO4 ban đầu như thế nào ?
? Sau khi nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 có màu như thế nào ? có hiện tượng gì?
à Các nhóm sau khi quan sát, nhân xét, bổ sung, rút ra kết luận.
Thí nghiệm 2: HS đọc thí nghiệm trang 3 / sgk
Lấy một đinh sắt cho vào ống nghiệm thứ hai chứa 1ml (7 – 8 giọt) dd HCl.
àHS quan sát trả lời các câu hỏi:
+ Ban đầu đinh sắt và dung dịch HCl để riêng có hiện tượng gì ?
+ Cho dung dịch HCl vào đinh sắt có hiện tượng gì?
+ Nếu cho đinh sắt vào nước có hiện tượng gì ?
à Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung 
à Kết luận 
Qua 2 thí nghiệm trên ta rút ra được điều gì ?
 HS: ngành khoa học chuyên nghiên cứu về các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng à ngành hóa học
* Họat động 2 : Tìm hiểu hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ?(10p)
1.Trả lời câu hỏi:
 Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi trong SGK/4 :
GV treo bảng phụ
 Kể tên 3 lọai vật dụng là đồ dùng sử dụng trong gia đình làm bằng nhôm, sắt, đồng, chất dẻo .
 Kể tên 3 lọai sản phẩm hóa học dùng trong sản xuất nông nghiệp ,thủ công nghiệp
 Kể tên 3 sản phẩm hóa học phục vụ trực tiếp học tập, bảo vệ sức khỏe.
à Các nhóm thảo luận 2 phút cử đại diện báo cáo, bổ sung .
2.Nhận xét:
 Giáo viên giới thiệu một số tranh ảnh ,tư liệu về vai trò to lớn của hóa học trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, cuộc sống
 Giáo viên giới thiệu các thành tựu của ngành dầu khí , sản xuất gang thép, phân bón, khai thác khoáng sản, hóa chất, ximăng , cao su , dược phẩm . . . những thành tích học tập xuất sắc của những học sinh về hóa học trong nước , quốc tế. 
- Giáo viên đọc nội dung phần 2 của SGK-4.
-Từ nội dung trên các em cần phải làm gì ?
3.Kết luận:
? Hóa học có vai trò như thế nào ?
* Họat động 3: Cần làm gì để học tốt môn Hóa học?(5p)
HĐ 3.1: Khi học tập môn Hóa học các em cần chú ý thực hiện những các hoạt động gì ?
-HS thảo luận nhóm ?
? Khi học tập môn hoá học các em cần chú ý thực hiện các hoạt động nào?
HS:
+Thu thập thông tin bằng cách từ việc tự làm,quan sát thí nghiệm và các hiện tươngj trong tự nhiên,trong cuộc sống,từ tư liệu được cung cấp.
+Xử lí thông tin:Tự rút ra kết luận cần thiết hoặc nhận xét,trả lời câu hỏi hay hệ thống câu hỏi hướng dẫn.
+Vận dụng:Trả lời câu hỏi hay làm bài tập,đem những kết luận rút ra từ bài học vận dụng vào thực tiễn để hiểu sâu bài học,đồng thời để tự kiểm tra trình độ.
+Ghi nhớ:Học thuộc những nội dung quan trọng nhất được in trên nền xanh chữ đậm.
GV: Cho HS quan sát phần khung màu xanh chữ đậm cuối SGK/5 -> phần ghi nhớ cần học thuộc.
HĐ 3.2: Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt?
? Thế nào là học tốt môn hóa học ?
? Để học tốt môn hóa em cần có phương pháp học tập như thế nào ?
HS: Đại diện nhóm trình bày, bổ sung
 Giáo viên hướng dẫn học sinh cách học tập bộ môn vì đây là môn khoa học thực nghiệm qua thí nghiệm, quan sát để tìm kiếm kiến thức từ đó có thể vận dụng trả lời được một số câu hỏi, giải thích được một số hiện tượng trong thực tế đời sống hàng ngày.
*Hoạt động 4:Tổng kết.
? Đọc ghi nhớ SGK/5 ?
GV:Giới thiệu một số nhân vật nổi tiếng trong lĩnh vực hóa học. 
I. Hóa học là gì ?
 1/ Thí nghiệm:
-Dụng cụ: 
+Có 3 ống nghiệm nhỏ chứa các chất:
Dd natri hiđroxit.
Dd đồng sunfat.
Dd axit clohiđric.
và vài cái đinh sắt.
 Ngoài ra còn có 2 ống nghiệm nhỏ úp trong một giá gỗ.
a/Thí nghiệm 1: 
Thí nghiệm : SGK/3.
Tiến hành thí nghiệm: (Xem hình 0.1/SGK-3). 
+Natri hiđroxit : NaOH có màu trắng.
+Đồng sunfat: CuSO4 có màu xanh.
-Hiện tượng:Tạo kết tủa màu xanh lam.(Kết tủa là chất rắn xuất hiện trong chất lỏng và lắng xuống (không tan) khi làm thí nghiệm)
Vậy: Từ các chất lỏng tạo thành chất rắn 
-Kết luận: có sự biến đổi của các chất tạo ra chất mới.
b/ Thí nghiệm 2: 
 Thí nghiệm: SGK/3
Tiến hành thí nghiệm : (Xem hình 0.2/SGK/3). 
+Dd axit clohiđic : HCl.
-Trả lời câu hỏi:
+ Không có hiện tượng gì.
+Xuất hiện chất khí sủi bọt trong chất lỏng.
Vậy: Từ chất lỏng và chất rắn tạo thành chất khí 
+Không có hiện tượng gì.
 à Kết luận: có sự tạo ra chất mới (khí) sủi bọt trong lòng chất lỏng.
Nhận xét: Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng
II. Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ?
1.Trả lời câu hỏi:
a) Xoong nhôm ; mắc quần áo (chất dẻo) ; cửa sắt ; mâm đồng ; bát , đĩa , quần áo , giày dép ,.......
b) Thuốc trừ sâu ; thuốc diệt cỏ ; lân ; đạm ; kali ; photpho ; chất bảo quản thực phẩm , chất bải vệ thực vật , .....
c) Bút bi , bút chì , thước kẻ , cặp sách , thuốc bồi dưỡng sức khỏe , thuốc chữa bệnh , thuốc phòng bệnh ,......
2/Nhận xét: (SGK/4)
+Những sản phẩm nêu ở câu a) là những sản phẩm hóa học.
+Các nhà khoa học đã chế tạo được các chất hóa học ,các loại thuốc chữa bệnh có những tính chất kì diệu từ những nguyên liệu khoáng chất,động vật,thực vật.Nhờ có hóa học con người đã tạo nên được các chất theo ý muốn sản xuất được nhiều sản phẩm phục vụ đời sống.
+Tuy nhiên nó cũng có thể gây ô nhiễm môi trường nếu không làm đúng quy trình.
->Do đó các em cần phải hiểu biết về hóa học.
3.Kết luận: 
 Hóa học có vai trò rất quan trọng trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, và trong cuộc sống .
III. Cần phải làm gì để có thể học tốt môn Hóa học? 
1.Khi học tập môn Hóa học các em cần chú ý thực hiện các hoạt động sau:
a) Thu thập tìm kiếm kiến thức ( bằng cách thu thập thông tin).
b) Xử lí thông tin.
c) Vận dụng.
d) Ghi nhớ.
=>Tự thu thập tìm kiếm kiến thức, xử lí thông tin , vận dụng và ghi nhớ
2/Phương pháp học tập môn Hóa học như thế nào là tốt ?
-Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.
-Để học tốt môn hóa học cần:
Biết làm thí nghiệm,quan sát hiện tượng thí nghiệm,trong thiên nhiên cũng như trong cuộc sống.
Có hứng thú say mê,chủ động,chú ý rèn luyện phương pháp tư duy,óc suy luận sáng tạo.
Cũng phải nhớ nhưng nhớ một cách chọn lọc thông minh.
Phải đọc thêm sách,rèn luyện lòng ham đọc sách và cách đọc sách.
IV-Tổng kết:
 Ghi nhớ: (SGK/5)
V. Tổng Kết:
 - Hóa học là gì ? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống ?
 - Cần làm gì để học tốt môn hóa học ?
Bài tập: Điền vào chỗ trống để được khẳng định đúng.
1. Hóa học là khoa học nghiên cứu ....các chất...., .....sự biến đổi..... và ứng dụng của chúng.
2. Hóa học có vai trò .....rất quan trọng.....trong cuộc sống của chúng ta.
3. Khi học tập môn Hóa học, cần thực hiện các hoạt động: 
....tự thu thập tìm kiếm kiến thức......,.....xử lí thông tin......,...vận dụng.... và....ghi nhớ....
4. Học tốt hóa học là .....nắm vững....và có khả năng .....vận dụng kiến thức....kiến thức đã học.
VI. Hướng dẫn học tập:
 - Học bài. Trả lời câu hỏi SGK.
 - Chuẩn bị xem trước bài “CHẤT”
 - Tìm hiểu thế nào là vật thể, thế nào là chất ?
 - Phân biệt chất và vật thể.
*******************************************************************
Chương 1: Chất
 Nguyên tử
 Phân tử
Nội dung của chương:
Chất có ở đâu?
Nước tự nhiên là chất hay hỗ hợp ?
Nguyên tử là gì,gồm những thành phần cấu tạo nào ?
Nguyên tố hóa học và nguyên tử khối là gì ?
Phân tử và phân tử khối là gì ?
Đơn chất và hợp chất khác nhau như thế nào,chúng hợp thành những loại hạt nào ?
Công thức hóa học dùng biểu diễn chất,cho biết những gì về chất ?
Hóa trị là gì?Dựa vào đâu để viết đúng cũng như lập được công thức hóa học của hợp chất ?
GV: Giới thiệu chương mới.
ĐVĐ:Chúng ta đã tìm hiểu về bộ môn hóa học ở giờ trước.Hôm nay chúng ta sẽ chuyển sang chương đầu tiên của bộ môn hóa học đó là: “Chương 1: .....”
? Một em đọc nội dung của chương ?
? Chương này phải tìm hiểu mấy nội dung ? (8 nội dung tìm hiểu về chương).
GV:Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu phần đầu tiên của chương đó là: “CHẤT”
******************************************************************* 
Bài 2
Tuần: 1 
Tiết : 2 
 Chất 
MỤC TIÊU
Kiến thức: HS biết được:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung quanh ta)
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất,rút ra được nhận xét về tính chất của chất (chủ yếu là tính chất vật lí của chất).
- Phân biệt được chất và vật thể.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gủi trong cuộc sống. Thí dụ: đường, muối ăn, tinh bột.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính tích cực trong học tập, ý thức tự học, tự nghiên cứu bài mới
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: - Hóa chất: lưu huỳnh, photpho đỏ, nhôm, đồng, muối tinh, nước cất
 - Dụng cụ để làm TN đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh 
 - Các phiếu học tập, dụng cụ thử tính dẫn điện 
Học sinh: Đọc bài trước ở nhà
III. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Tính chất của chất
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Ổn định tổ chức và kiểm diện
Kiểm tra miệng
HS 1: Hóa học là gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất? Lấy ví dụ minh họa về vai trò của hóa học đối với đời sống và sản xuất?(10đ)
HS 2: Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học? Lấy 1 ví dụ minh họa về một trong các cách làm đó?(10đ)
- Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng(3đ)
-Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta(3đ)
- HS tự lấy ví dụ minh họa(3đ)
- Soạn bài ở nhà (1đ)
+ Gồm có 4 hoạt động:(4đ)
Tự thu thập tìm kiếm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ
+ Các phương pháp:(4đ)
Biết làm thí nghiệm hóa học, biết quan sát xung quanh
Có hứng thú say mê, chủ động rèn luyện tư duy, suy luận sáng tạo
Ghi nhớ chọn lọc
Đọc nhiều và biết cách đọc
+ HS tự lấy ví du (1đ)
	 3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Vào bài. (2p)
 Chúng ta đã biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.Vậy chất có ở đâu? chất có những tính chất như thế nào? Trong bài học này chúng ta cùng làm quen với chất.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu chất có ở đâu?(13p).
GV:(nói)Các em hãy quan sát quanh ta,tất cả những gì thấy được,kể cả bản thân cơ thể mỗi chúng ta...đều là những vật thể.Có những vật thể tự nhiên như người ,động vật,cây cỏ,sông suối,đất đá....Nhà ở,đồ dùng,quần áo,sách vở,phương tiện vận chuyển,công cụ sản xuất....,là những vật thể nhân tạo.
? Theo em thế nào là vật thể tự nhiên,vật thể nhân tạo ?
HS:Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên,không do con người làm ra.Ngược lại vật thể nhân tạo là do con người tạo ra,không có sẵn trong tự nhiên.
- GV cho HS xem một số mẫu chất và đưa ra thêm một số ví dụ:
a. Phần lớn soong, nồi, ấm đun đều bằng nhôm.
b. Lưỡi dao bằng sắt, cán dao bằng nhựa.
c. Không khí gồm oxi, nitơ, khí cacbonic
d. Nước biển gồm nước, muối, một số chất khác.
Và hỏi: đâu là chất, đâu là vật thể?
+ HS quan sát mẫu vật và trả lời: các từ chỉ vật thể: soong, nồi, ấm đun, lưỡi dao, cán dao, không khí, nước biển, các từ chỉ chất: nhôm, sắt, nhựa, oxi, nitơ, khí cacbonic, nước, muối, chất khác
- GV nhận xét, sửa chữa
+HS lắng nghe và suy nghĩ
-GV yêu cầu HS nêu ví dụ về 2 vật thể tự nhiên và 2 vật thể nhân tạo
+ HS lấy ví dụ: khí quyển, nước biển, ấm đun,sách.
? Các vật thể tự nhiên trên gồm có những gì?
? Các vật thể nhân tạo trên được làm bằng gì?
+ HS trả lời các câu hỏi
-GV gạch chân các từ chỉ chất và lưu ý HS các chất làm nên vật thể nhân tạo còn gọi là “vật liệu”
-GV thuyết trình: “vật thể là những vật cụ thể mà ta thấy hay cảm nhận được”, đó là tất cả những vật xung quanh ta, kể cả cơ thể chúng ta. Gồm có vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo. Các vật thể tự nhiên đều gồm có hay hình thành từ các chất. Còn vật thể nhân tạo được làm bằng vật liệu, mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp của một số chất, nên các vật thể nhân tạo cũng được làm từ các chất.
+HS lắng nghe và suy nghĩ
-GV yêu cầu HS kết luận về chất
+ HS nêu kết luận và ghi bài vào vở
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài tập( phiếu học tập số 1)
+ HS thảo luận nhóm 4’ làm bài tập
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất của chất (15p)
- GV đưa một miếng kim loại nhôm và một mẩu than gỗ và yêu cầu HS nhận xét
+ HS quan sát, nhận xét về vẻ sáng và màu sắc
-GV làm TN như hình 1.1 SGK cho HS quan sát 
+ HS quan sát cách làm và nhớ lại kiến thức đã học ở môn vật lý 6
- GV làm TN như hình 1.2 SGK và hỏi: Trong các chất sau: nhôm, đồng, than củi, lưu huỳnh... những chất nào được dùng làm dây điện? Vì sao?
+ HS trả lời câu hỏi theo hiểu biết( nhôm, đồng vì dẫn điện được)
? Vì sao khi đi ra ngoài trời mưa ta nên mặc áo mưa? Cao su thường dùng để làm gì? Vì sao?
+ HS trả lời ( Ao đi mưa có tính chất không thấm nước, cao su có tính đàn hồi dùng làm lốt xe)
- GV yêu cầu HS kết luận về tính chất của chất
+ HS kết luận và ghi bài
- GV thuyết trình: có 2 loại tính chất là tính chất vật lý ( trạng thái, tính tan, màu sắc, mùi, vị, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi...) và tính chất hóa học( khả năng biến đổi thành chất khác), GV nhấn mạnh về tính chất hóa học thì phải làm TN mới nhận biết được
-GV chuyển ý: vì sao chúng ta phải tìm hiểu tính chất của chất?
-GV thông báo: biết tính chất của đồng là: màu đỏ, dẫn điện tốt ta phân biệt được chất này với than: màu đen, không dẫn điện, biết nhôm dẫn nhiệt tốt, không bị gỉ sét ta dùng làm dụng cụ nấu ăn, biết axit độc, gây bỏng ta cẩn thận không để rơi lên da, giấy, vải
?Vậy tìm hiểu tính chất của chất nhằm mục đích gì?
+HS trả lời và ghi bài vào vở
I/ Chất có ở đâu?
 - Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất
II/ Tính chất của chất:
Mỗi chất có những tính chất nhất định
Mỗi chất (tinh khiết) có những tính chất vật lý và hóa học nhất định.
Để biết được tính chất của chất ta quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm.
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
 Biết tính chất của chất giúp ta nhận biết được các chất và biết cách sử dụng các chất thích hợp
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Chỉ ra đâu là vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo hay chất trong các ý sau:
Ổ khoá được làm bằng đồng
Đại dương gồm có nước, muối và các sinh vật khác
Nồi bằng đồng đắt tiền hơn nồi bằng nhôm
Quặng hematit có thành phần chính là sắt(III)oxit
Trong thân cây mía có nước, đường, chất xơ
Từ chất xơ và các hoá chất khác có thể làm ra sách, vở
Vật thể tự nhiên:...........................................................................................
Vật thể nhân tạo:..........................................................................................
Chất:...............................................................................................................
4. Tổng Kết:
- GV yêu cầu HS làm bài tập: Hãy cho ví dụ về:
Một vật thể được tạo ra bởi nhiều chất.
Một chất được tạo ra bởi nhiều vật thể 
	- GV đưa ra 2 lọ chứa nước và cồn etylic và hỏi: “ Nước và rượu đều là các chất lỏng trong suốt, không màu. Làm thế nào để nhận ra mỗi chất?”
- GV hỏi tiếp: “ Trong các tính chất kể trên đâu là tính chất vật lý, đâu là tính chất hóa học?”
5. Hướng dẫn học tập:
- Học bài, làm bài tập từ bài 1-6/ 11SGK, GV hướng dẫn BTVN cho HS
- Đọc trước phần III của bài, chuẩn bị vỏ chai nước khoáng
 	+ Nước khoáng có phải là nước tinh khiết không?
 	+ Làm thế nào để tách nước và muối ra khỏi nước muối?
- Tìm hiểu ứng dụng của các chất trong đời sống

File đính kèm:

  • docxBai_1_Mo_dau_mon_Hoa_hoc_20150725_111611.docx