Giáo án Hóa học 9 tuần 20 đến 22

Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN

CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

I. MỤC TIU:

1. Kiến thức: Giúp HS biết được :

- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

- Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm

+ Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu ngtử, kí hiệu hoá học, tên ng.tố, ngử khối.

+ Chu kì: gồm các ng.tố có cùng số lớp e trong ng.tử được xếp thành hàng

ngang theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

+ Nhóm: gồm các ng.tố mà ng.tử có cùng số e lớp ngoài cùng được xếp thành

- Một cột dọc theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ng.tử

 

doc20 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1322 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 tuần 20 đến 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kali hiđro Cacbonat.
2. Tính chất:
a. Tính tan:
- Đa số muối cacbonat không tan trong nước ( trừ
Na2CO3, K2CO3).
- Hầu hết muối hiđrôcac-
bonat tan trong nước, như:
Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2
b. Tính chất hoá học:
+ Tác dụng với axit:
NaHCO3+HCl®NaCl
 +H2O+CO2.
Na2CO3 +2HCl ®
 2NaCl + H2Ol + CO2
+ Tác dụng với bazơ:
K2CO3 + Ca(OH)2®
 CaCO3 + 2KOH
NaHCO3 + NaOH®
 Na2CO3 + H2O
+ Tác dụng với muối:
Na2CO3 + CaCl2®CaCO3 + 2NaCl
+ Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ:
CaCO3 ® CaO+ CO2
2NaHCO3® Na2CO3+
 H2O+ CO2
3. Ứng dụng:
- CaCO3 làm nguyên liệu
sx vôi, xi măng.
- Na2CO3 để nấu xà phòng, thuỷ tinh.
- NaHCO3 làm dược phẩm
, hoá chất trong bình cứu hoả.
- Cho HS đọc thông tin.
- Gợi ý kiến thức qua
sơ đồ.
- Yêu cầu HS nêu chu 
trình cacbon trong tự
nhiên.
- Quan sát tranh.
- Đọc thông tin.
- Chú ý nghe
- Nêu chu trình cacbon
- Nhận xét, bổ sung.
III. Chu trình cacbon trong
tự nhiên:
 Xem SGK.
3.Củng cố - Luyện tập:
 + Củng cố: Nội dung chính của bài về H2CO3 và muối cacbonat.
 + Kiểm tra đánh giá:
Hãy cho biết các cặp chất sau đây, cặp nào có thể tác dụng với nhau?
a. H2SO4 và KHCO3 c. MgCO3 và HCl e. Ba(OH)2 và K2CO3
b. K2CO3 và NaCl d. CaCl2 và Na2CO3 
4. Dặn dò: 
- Học bài. 
- Làm bài tập 1, 2, 3, 5 trang 91 SGK. 
- Xem trước bài: Silic. Công nghiệp silic.
	IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:	
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI 
Tuần 20 Ngày soạn: 26/12/2013
Tiết 40 
 Bài 30 : SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT. 
KHHH: Si
NTK: 28
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Biết được silic là phi kim hoạt động yếu. Silic là chất bán dẫn.
- Biết được SiO2 là chất có nhiều trong tự nhiên ở dạng đất sét, cao lanh, thạch anh. Là 1 oxit axit. 
- Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kĩ thuật khác công nghiệp silicat đã sx ra sản phẩm có nhiều ứng dụng như: đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh.
2. Kỹ năng:
Đọc để thu thập những thông tin về silic, SiO2 và công nghiệp 
Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới. Biết mô tả quá trình sx từ sơ đồ lò quay sx clanhke.
3. Thái độ:
- Ham thích học tập môn hoá.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị: đồ gốm sứ, thuỷ tinh , xi măng, đất sét, cát trắng.
- HS: Nghiên cứu trước bài ở nhà.
III: TIẾN TRÌNH :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên làm bài tập 4/ 91 SGK.
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Cho HS đọc thông tin .
- Hỏi: Hãy nêu trạng
 thái thiên của silic?
- Chuyển ý.
- Cho HS đọc thông tin .
- Hỏi: Hãy nêu tính chất
 của silic?
- Đọc thông tin.
- Trả lời: Chiếm ¼ khối 
lượng vỏ trái đất.
 Trong thiên nhiên Si 
không tồn tại ở dạng
 đơn chất mà chỉ ở 
dạng hợp chất ( cát 
trắng, đất sét,)
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý nghe.
- Đọc thông tin.
- Trả lời: Là chất rắn,
 màu xám, khó nóng 
chảy, có vẽ sáng kim 
loại, dẫn điện kém.
- Là phi kim hoạt động
 yếu.
- Ở nhiệt độ cao:
Si + O2 ® SiO2
- Nhận xét, bổ sung
Silic :
1. Trạng thái thiên nhiên:
- Chiếm ¼ khối lượng vỏ 
trái đất.
- Trong thiên nhiên Si 
không tồn tại ở dạng đơn 
chất mà chỉ ở dạng hợp 
chất ( cát trắng, đất sét,)
2. Tính chất:
- Là chất rắn, màu xám, 
khó nóng chảy, có vẽ sáng
kim loại, dẫn điện kém.
- Là phi kim hoạt động yếu
t0
- Ở nhiệt độ cao:
 Si+ O2 ® SiO2
- Hỏi:
+ SiO2 thuộc loạoxit nào?
+ SiO2 pư được với những 
hợp chất nào?
Viết ptpư?
-Trả lời
+ Oxit axit.
+ Với kiềm, với oxitbazơ
-Phương trình:
SiO2+ 2NaOH ®Na2SiO3+ H2O
 SiO2 + CaO ® CaSiO3
 - Nhận xét, bổ sung.
II. Silic đioxit: SiO2
- Là oxit axit, tác dụng với
kiềm và oxit bazơ ở nhiệt độ cao.
SiO2 + 2NaOH ®
 Na2SiO3 + H2O
 Natri silicat
SiO2 + CaO ® CaSiO3
 Canxi silicat
+ SiO2 không pư với nước 
- Cho HS đọc thông tin .
- Hỏi: Nêu nguyên liệu
chính, các công đoạn 
chính, cơ sở sx đồ gốm
sứ?
- Chuyển ý.
- Cho HS đọc thông tin
SGK.
- Hỏi: Nêu nguyên liệu
chính, các công đoạn 
chính, cơ sở sx xi măng?
- Chuyển ý.
- Cho HS đọc thông tin
SGK.
- Hỏi: Nêu nguyên liệu
chính, các công đoạn 
chính, cơ sở sx thuỷ 
tinh? Viết các PTHH?
- Đọc thông tin.
- Trả lờùi:
+ Nguyên liệu chính:
Đất sét, thạch anh, 
fenpat.
+Các công đoạn chính:
- Nhào đất sét, thạch
 anh, fenpat với nước®
khối dẽo rồi tạo hình, 
sấy khô®các đồ vật.
- Nung các đồ vật trong
 lò ở to cao thích hợp.
c. Cơ sở sản xuất:
- Bát tràng.(Hà Nội)
- Hải Dương, Đồng Nai,
Đồng Bé .
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý nghe.
- Đọc thông tin .
- Trả lời:
+Nguyên liệu chính:
Đất sét, đá vôi, cát.
+ Các công đoạn chính:
- Nghiền nhỏ hỗn hợp
 đá vôi và đất sét trộn 
với cát và nước ®dạng
 bùn.
- Nung hỗn hợp trên 
trong lò quay (lò đứng) ở to 1400®1500oc®clanhke rắn.
- Nghiền nhỏ clanhke 
nguội và phụ gia®bột
 mịn®xi măng.
+ Cơ sở sản xuất:
- Hải Dương, Thanh 
Hoá, Hải Phòng, Nghệ
 An, Hà Tiên,..
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú nghe.
- Đọc thông tin.
- Trả lời:
+ Nguyên liệu chính:
- Cát thạch anh (cát
 trắng) đá vôi và sôđa.
+ Các công đoạn chính:
Các PTHH:
CaCO3 ® CaO + CO2
CaO + SiO2® CaSiO3
Na2CO3+ SiO2® 
 Na2SiO3 + CO2
+ Các cơ sở sản xuất 
chính: Hải Phòng, Hà 
Nội, Bắc Ninh, Đà 
Nẵng, TP HCM
- Nhận xét, bổ sung.
III. Sơ lược về công nghiệp silicat.
1. Sản xuất đồ gốm, sứ:
a. Nguyên liệu chính:
Đất sét, thạch anh, fenpat.
b. Các công đoạn chính:
- Nhào đất sét, thạch anh,
fenpat với nước®khối dẽo
rồi tạo hình, sấy khô®các
đồ vật.
- Nung các đồ vật trong lò 
ở to cao thích hợp.
c. Cơ sở sản xuất:
- Bát tràng.(Hà Nội)
- Hải Dương, Đồng Nai,
Đồng Bé.
2. Sản xuất xi măng:
- Thành phần chính của 
xi măng là: canxi silicat và
canxi aluminat.
a. Nguyên liệu chính:
Đất sét, đá vôi, cát.
b. Các công đoạn chính:
- Nghiền nhỏ hỗn hợp đá
vôi và đất sét trộn với cát 
và nước ®dạng bùn.
- Nung hỗn hợp trên trong
lò quay (lò đứng) ở to 1400 
®1500oc®clanhke rắn.
- Nghiền nhỏ clanhke 
nguội và phụ gia®bột mịn
®xi măng.
c. Cơ sở sản xuất:
- Hải Dương, Thanh Hoá,
Hải Phòng, Nghệ An, Hà 
Tiên
3. Sản xuất thuỷ tinh:
Thành phần chính của thuỷ
tinh là: Na2SiO3 và 
CaSiO3
a. Nguyên liệu chính:
- Cát thạch anh (cát trắng)
đá vôi và sôđa.
b. Các cơ sở sản xuất chính:
- Hải Phòng, Hà Nội, Bắc 
Ninh, Đà Nẵng, TP HCM
3. Củng cố – Luyện tập :
- Nhắc lại những tính chất cơ bản:
+ Trạng thái thiên nhiên và tính chất của silic.
+ Tính chất của SiO2 và viết các ptpư.
- Thành phần chính của xi măng là gì? Cho biết nguyên liệu chính và mô tả
sơ lược các công đoạn sx xi măng?
4. Dặn dò: 
 - Học bài. 
- Làm bài tập 1, 2, 4, trang 95 SGK. 
- Xem trước bài: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:	
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 21 Ngày soạn: 31/12/2013
Tiết 41	 
Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS biết được :
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm
+ Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu ngtử, kí hiệu hoá học, tên ng.tố, ngử khối.
+ Chu kì: gồm các ng.tố có cùng số lớp e trong ng.tử được xếp thành hàng 
ngang theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
+ Nhóm: gồm các ng.tố mà ng.tử có cùng số e lớp ngoài cùng được xếp thành 
- Một cột dọc theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ng.tử
2. Kỹ năng: HS biết:
- Dự đoán tính chất cơ bản của ng.tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần
hoàn.
- Cấu tạo ng.tử của ng.tố suy ra vị trí và tính chất của nó.
3. Thái độ:
Ham thích học tập, nghiên cứu môn hóa.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị: Bảng tuần toàn các ng.tố hoá học phóng to
- HS: Nghiên cứu trước bài ở nhà.
III: TIẾN TRÌNH :
1. Kiểm tra bài cũ:
Viết ptpư :
 SiO2 + NaOH ® ? + ? SiO2 + CaO ® ? 
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Treo tranh bảng tuần 
hoàn các ng.tố.
- Cho HS đọc thông tin.
- Hỏi: Cho biết ng.tắc
sắp xếp ?
- Giảng: Sơ lược lịch sử
 của bảng tuần hoàn
- Quan sát bảng tuần
 hoàn.
- Đọc thông tin.
- Trả lời: - Sắp xếp 
theo chiều tăng dần 
điện tích hạt nhân ng.tử.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý nghe.
I. Nguyên tắc sắp xếp các ng.tố trong bảng tuần hoàn
- Sắp xếp theo chiều tăng 
dần điện tích hạt nhân 
ng.tử.
- Cho HS quan sát tranh ơ nguyên tố
- Cho biết số hiệu ng.tử, KHHH, tên ng.tố, ng.tử khối của nguyên tố?
- Giới thiệu: số hiệu ng.tử có trị số bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số e trong ng.tử.
Số hiệu ng.tử trùng với số thứ tự ng.tử.
- Chuyển ý.
- Hỏi: Chu kì là gì?
- Giảng: Bảng tuần hoàn
 gồm 7 chu kì: 
+ Chu kì 1,2,3: chu kì 
nhỏ.
+ Chu kì 4,5,6,7: chu kì
lớn.
Phân tích chu kì 1,2,3
cho HS nắm.
- Chuyển ý.
- Hỏi: Nhóm là gì?
- Quan sát tranh.
- Trả lời:+ Cho biết số
hiệu ng.tử, KHHH, tên
ng.tố, ng.tử khối,..
+ Ghi nhận về: Số hiệu ng.tử có trị số bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số e trong ng.tử.
Số hiệu ng.tử trùng với số thứ tự ng.tử.
- Nhận xét, bổ sung
- Chú ý nghe.
- Trả lời: là dãy các ng.tố mà ng.tử của chúng có cùng số lớp e và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú nghe.
- Chú nghe.
- Trả lời: - Gồm các ng.tố mà ng.tử của chúng có số e lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ng.tử.
- Nhận xét, bổ sung.
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn
1. Ô nguyên tố:
Cho biết:
 12 ¾ Số hiệu ng.tử
 Mg ¾ KHHH
 Magiê ¾ Tên ng.tố 
 24 ¾ Ng.tử khối
- Số hiệu ng.tử có trị số bằng số đơn vị điện tích
hạt nhân và bằng số e trong ng.tử.
- Số hiệu ng.tử trùng với
số thứ tự ng.tử.
2. Chu kì:
- Chu kì là dãy các ng.tố
mà ng.tử của chúng có cùng số lớp e và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
- Số thứ tự của chu kì bằng với số lớp e.
3. Nhóm:
- Gồm các ng.tố mà ng.tử của chúng có số e lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ng.tử.
- Số thứ tự của nhóm bằng số e lớp ngoài cùng của ng.tử 
3. Củng cố – Luyện tập :
 - Ô ng.tố cho biết gì ? Chu kì là gì ? Nhóm là gì ?
 - Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết cấu tạo ng.tử, tính chất kim loại, phi kim của các ng.tố có số hiệu ng.tử 7, 12, 16.
 - Biết X có cấu tạo ng.tử như sau: điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 1 e. Hãy suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn?.
4. Dặn dò: 
- Học bài. 
- Làm bài tập 3, 4 trang 101 SGK. 
- Xem trước bài: Phần còn lại: Sơ lược về bảng tuần hoàn các ng.tố hoá học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:	
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 21 Ngày soạn: 02/01/2014
Tiết 42 	 
Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS biết được :
- Qui luật biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm. Aùp dụng đối với chu kì 2, 3. Nhóm I, VII.
- Dựa vào vị trí của các ng.tố ( 20 ng.tố đầu ). Suy ra cấu tạo ng.tử tính chất cơ bản của ng.tố và ngược lại.
2. Kỹ năng: HS biết:
- Dự đoán tính chất cơ bản của ng.tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn.
- Cấu tạo ng.tử của ng.tố suy ra vị trí và tính chất của nó.
3. Thái độ:
Ham thích học tập, nghiên cứu môn hóa.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị: Bảng tuần toàn các ng.tố hoá học phóng to
- HS: Nghiên cứu trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH :
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1 trang 101 SGK.
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Treo bảng hệ thống
tuần hoàn.
- Hướng dẫn cho HS biết
chu kì.
- Cho HS đọc thông tin
SGK.
- Hỏi: Những đặc điểm
trong 1 chu kì như thế
nào?
- Chuyển ý.
- Tiến hành tương tự 
như trên.
- Hỏi: Những đặc điểm
trong 1 nhóm như thế
nào?
- Quan sát tranh.
- Chú ý nghe.
- Đọc thông tin.
- Trả lời: Khi đi từ đầu
 tới cuối chu kì theo 
chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân:
+ Số e lớp ngoài cùng
 của ng.tử tăng dần từ 1 
đến 8 e.
+ Tính kim loại của các
ng.tố giảm dần đồng 
thời tính phi kim của 
các ng.tố tăng dần. Đầu chu kì là KL kiềm, cuối chu
 kì là halogen, kết thúc
 chu kì là khí hiếm.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý nghe.
- Trả lời: Khi đi từ trên
 xuống dưới theo chiều
 tăng của điện tích hạt 
nhân:
+ Số lớp e của ng.tố 
tăng dần.
+ Tính kim loại của 
ng.tố tăng dần.
+ Tính phi kim của 
ng.tố giảm dần.
III. Sự biến đổi tính chất
của các ng.tố trong bảng 
tuần hoàn:
1. Trong 1 chu kì:
Khi đi từ đầu tới cuối chu
kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
+ Số e lớp ngoài cùng của
ng.tử tăng dần từ 1 đến 8 e.
+ Tính kim loại của các 
ng.tố giảm dần đồng thời
tính phi kim của các ng.tố
tăng dần. Đầu chu kì là KL kiềm, cuối chu kì là 
halogen, kết thúc chu kì là khí hiếm.
2. Trong 1 nhóm:
Khi đi từ trên xuống dưới
theo chiều tăng của điện 
tích hạt nhân:
+ Số lớp e của ng.tố tăng
dần.
+ Tính kim loại của ng.tố 
tăng dần.
+ Tính phi kim của ng.tố
giảm dần.
- Cho HS đọc thông tin.
- Hỏi: Nêu ý nghĩa của
bảng tuần hoàn?
- Đọc thông tin.
- Trả lời: 
1. Biết vị trí của ng.tố ta có thể suy đoán cấu tạo ng.tử và tính chất hoá học của ng.tố.
2. Biết cấu tạo ng.tử của ng.tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất ng.tố đó.
- Nhận xét, bổ sung
IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các ng.tố hoá học:
1. Biết vị trí của ng.tố ta có thể suy đoán cấu tạo 
ng.tử và tính chất hoá học
của ng.tố.
2. Biết cấu tạo ng.tử của ng.tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất ng.tố đó.
3.Củng cố - Luyện tập:
+ Nêu sự biến đổi tính chất của các ng.tố trong bảng tuần hoàn?
+ Cho biết ý nghĩa của bảng tuần hoàn các ng.tố hoá học?
+ Các ng.tố nhóm VII đều là những phi kim mạnh tương tự như Clo (trừ At): tác dụng với hầu hết các kim loại tạo muối, tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí. Viết PTHH minh hoạ với brom?
4. Dặn dò: 
- Học bài. 
- Làm bài tập 5, 6, 7 trang 101 SGK. 
- Xem trước bài: Luyện tập chương III.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:	
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 22 Ngày soạn: 06/01/2014
Tiết 43 	
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3:
PHI KIM - SƠ LƯỢC VỀ
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Học sinh biết
- Hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương trình như: 
+ Tính chất của PK, clo, cacbon, silic, oxit cacbon, H2CO3, muối cacbonat.
+ Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các ngtố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn
2. Kĩ năng: 
Rèn kĩ năng
- Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất. Viết PTHH cụ thể.
- Xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại hợp chất và cụ thể hoá thành dãy chuyển đổi cụ thể và ngược lại. Viết PTHHbiểu diễn sự chuyển đổi đó.
- Vận dụng bảng tuần hoàn:
+ Cụ thể hóa ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kì, nhóm
+ Suy đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại.
3. Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài tập
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ vẽ sơ đồ về tính chất hóa học của phi kim
- Học sinh: Ôn lại kiến thức về phi kim và bảng HTHƠNG TINH các nguyên tố hóa học.
III. TIẾN TRÌNH:
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Hoàn thành chuỗi PTHHSau:
Cà CO2à Na2CO3àCO2
- Hoàn thành các PTHHSau:
NaCl + H2O..
Cl2 + NaClà .
CaO + SiO2 à
Na2CO3 + SiO2à
- Tính thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 11,12 lit khí clo(đktc).Tính nồng độ mol của các chất sau phản ứng. Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.( ĐS CM= 0,5M)
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Yêu cầu HS thiết lập
trực tiếp sơ đồ dãy 
chuyển đổi thể hiện 
tính chất của phi kim.
Ví dụ: Các loại chất sau: PK, hợp chất khí với
H2, oxit axit, muối. Hãy 
thiết lập sơ đồ biểu diễn tính chất của PK?
- Yêu cầu HS lấy ví dụ 
cụ thể là S.
- Chuyển ý.
- Yêu cầu HS lập sơ đồ.
Ví dụ: Có các chất: Clo,
nước clo, nước giaven,
hiđro clorua, muối 
clorua.
- Yêu cầu HS viết PTHH.
- Chuyển ý.
- Yêu HS lập sơ đồ.
Ví dụ: Có các chất: C,CO, CO2, CaCO3, Na2CO3
- Yêu cầu HS viết PTHH.
- Chuyển ý.
- Yêu cầu HS nêu cấu 
tạo của bảng tuần hoàn.
- Yêu cầu HS nêu: Sự 
biến đổi tính chất của 
ng.tố trong bảng tuần 
hoàn:
+ Trong 1 chu kì.
+ Trong 1 nhóm.
- Nêu ý nghĩa của bảng.
- Viết PTHH.
- Nhận xét, bổ sung.
S + H2 ® H2S
 to
 S + O2 ® SO2
 to
 S + Fe ® FeS
- Chú ý nghe.
- Lập sơ đồ.
 Nước clo 
 + H2 + H2O
 Hiđro Clo Nước
 clorua H2+ +dd kiềm
 giaven
 Muối
 Clorua
- Viết PTHH.
Cl2 +H2O ® HCl + HClO
Cl2 + 2NaOH ® NaCl +
 NaClO + H2O.
 to
3Cl2 + 2Fe ® 2FeCl3
 to
Cl2 + H2 ® 2HCl
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý nghe.
- Lập sơ đồ.
- Viết PTHH.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý nghe.
- Trả lời: gồm ô ng.tố,
chu kì, nhóm.
- Trả lời, nhận xét bổ
sung.
- Trả lời, nhận xét bổ
sung.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Tính chất hoá học của 
phi kim: 
 + H2 + O2 
HC khí ¬PK ®Oxit axit
 ¯ + kim loại
 Muối 
PTHH:
 to 
 S + H2 ® H2S
 to
 S + O2 ® SO2
 to
 S + Fe ® FeS
2. Tính chất hoá học của 1 số phi kim cụ thể:
Tính chất hoá học của clo:
 Nước clo 
 + H2 + H2O
 Hiđro Clo Nước
 clorua H2+ +dd kiềm
 giaven
 Muối
 Clorua
Cl2 +H2O HCl+HClO
Cl2 + 2NaOH ® NaCl + NaClO + H2O.
 to
3Cl2 + 2Fe ® 2FeCl3
 to
Cl2 + H2 ® 2HCl
b. Tính chất hoá học của cacbon và hợp chất củacacbon:
 to
C + CO2 ® 2CO
 to
C + O2 ® CO2
2CO + O2 ® 2CO2
 to
CO2 + CaO ® CaCO3
CO2 + 2NaOH ® Na2CO3 + H2O
CaCO3 ® CaO + CO2
Na2CO3 + 2HCl ® 2NaCl +H2O + CO2
3. Bảng tuần hoàn các 
ng.tố hoá học:
a. Cấu tạo bảng tuần hoàn:
- Ô ng.tố.
- Chu kì.
- Nhóm.
b. Sự biến đổi tính chất của các ng.tố trong bảng tuần hoàn:
c. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn:
- Yêu cầu HS giải bài
tập số 4 trang 101 theo
nhóm trong 4 phút
- Gọi đại diện nhóm lên
bảng làm.
- Nhóm khác nhận xét
- Chỉnh sửa.
- Treo nội dung hướng dẫn về nhà làm bài 5
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình 
bày. 
- Số hiệu ng.tử 11: có 11e
- Chu kì 3: có 3 lớp e.
- Nhóm I: có 1 e lớp ngoàicùng.
- Tính chất hoá học đặc 
trưng của A là: tính kim loại.
+ So sánh:
- Ng.tố phía trên (Li) hoạt động yếu hơn Na.
-

File đính kèm:

  • docHÓA 9 r.doc