Bài tập trắc nghiệm tổng hợp kiến thức vô cơ

Câu 41. Cho 117,6 g dung dịch H2SO4 10% tác dụng với 3,64 g hỗn hợp oxit, hidroxit và cacbonat của một kim loại hóa trị II thấy tạo thành chất khí có thể tích 448 ml (đktc) và dung dịch X có chứa một muối duy nhất có nồng độ phần trăm là 5,98 %, nồng độ mol là 0,55M và khối lượng riêng là 1,1g/ml.Tìm kim loại hóa trị II ?

A. Zn B. Mg C. Cu D Fe

Câu 42. Hoà tan 1 muối cacbonat của kim loại M bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch muối sunfat 14,18 % . Xác định kim loại M.

A. Zn B. Mg C. Cu D Fe

Câu 43. Hoà tan 32,8 gam hỗn hợp hai kim loại A,( hóa trị II) và kim loại B (hóa trị III)vào nước dư thu được 11,2 lit H2 ở đktc.dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ đến khi kết tủa bắt đầu tan ra thì dừng lại , thu được 77,8 gam kết tủa. Xác định các kim loại A, B biết nB= nA và ASO4 là một chất kết tủa

A. Ca và Cr B. Ca và Al C. Ba và Al D. Ba và Cr

Câu 45. Trộn dung dịch AgNO3 1,2 mol/l và dung dịch Cu(NO3)2 1,6 mol/l với thể tích bằng nhau được dung dịch A. Thêm 1,62 g bột nhôm vào 100 ml dung dịch A được chất rắn B và dung dịch C. Thêm 480 ml dung dịch NaOH 1 mol/l vào dung dịch C được kết tủa D. Lọc lấy D nung nóng đồng thời cho khí CO đi qua cho đến khi chất rắn có khối lượng không đổi được chất rắn E. Khối lượng E là bao nhiêu ?

A. 8,86 gam B. 9,34 gam C. 9,94 gam D.11,38 gam

 

docx19 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 1103 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm tổng hợp kiến thức vô cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dung dịch A thấy có 15,625 gam chất rắn X tách ra, phần dung dịch bão hòa có nồng độ 22,54% (dung dịch B). Xác định kim loại M và công thức chất rắn X.
A. Cu, CuSO4 . 3H2O B. Cu , CuSO4.5H2O
C. Mg, MgSO4. 3H2O D. Mg, MgSO4. 5H2O
Câu 54. Cho 16 gam hỗn hợp X chứa Mg và kim loại M vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Cũng 16 gam hỗn hợp X ở trên tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và 11,2 lít khí SO2 (đktc) duy nhất. xác định kim loại M.
A. Cu B. Fe C. Zn D. Cu hoặc Fe
Câu 55. Đốt cháy hết m gam cacbon trong oxi thu được hỗn hợp khí A gồm CO và CO2. Cho hỗn hợp khí A đi từ từ qua ống sứ đựng 23,2 gam Fe3O4 nung nóng đến phản ứng kết thúc thu được chất rắn B chứa 3 chất (Fe, FeO, Fe3O4) và khí D duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn khí D bởi dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu thêm 14,775 gam kết tủa nữa thì kết thúc phản ứng. Cho toàn bộ chất rắn B vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng CuSO4 đã phản ứng là 0,03 mol; đồng thời thu được 21,84 gam chất rắn E. Tính m
A. 3,24 gam B. 3 gam C. 0,24 gam D. 2,76 gam
Câu 56. Nung a gam một hiđroxit của kim loại R trong không khí đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm đi 9 lần, đồng thời thu được một oxit kim loại. Hòa tan hoàn toàn lượng oxit trên bằng 330ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch X. Xác định kim loại R biết lượng axit đã lấy dư 10% so với lượng cần thiết để phản ứng với oxit.
A. Cu B. Fe C. Zn D.Mg
Câu 57.Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Lấy 3,31 gam X cho vào dung dịch HCl dư, thu được 0,784 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu lấy 0,12 mol X tác dụng với khí clo dư, đun nóng thu được 17,27 gam hỗn hợp chất rắn Y. tính thành phần % về khối lượng của các chất trong X. 
A. Al = 8,16% , Fe = 33,84% , Cu = 58%
B. Al = 33,84% , Fe = 8,16% , Cu = 58%
C. Al = 58% , Fe = 33,84% , Cu = 8,16%
D. Al = 8,16% , Fe = 58% , Cu = 33,84%
Câu 58.Dung dịch X và Y chứa HCl với nồng độ mol tương ứng là C1, C2 (M), trong đó C1 > C2. Trộn 150 ml dung dịch X với 500ml dung dịch Y được dung dịch Z. Để trung hòa 1/10 dung dịch Z cần 10ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,25M. Mặt khác lấy V1 lít dung dịch X chứa 0,05 mol HCl trộn với V2 lít dung dịch Y chứa 0,15 mol axit được 1,1 lít dung dịch. Hãy xác định C1, C2,.
A. C1 = 0,5 M ,C2 = 0,15 (M) B. C1 = 1/11 M ,C2 = 3/11(M)
C.C1 = 0,3 M , C2 = 0,2M C. C1 = 0,5 M ,C2 = 0,15 (M) hoặc C1 = 1/11 M ,C2 = 3/11(M)
Câu 59. Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt FexOy bằng H2 nóng, dư. Hơi nước tạo ra được hấp thụ hết vào 150 gam dung dịch H2SO4 98% thì thấy nồng độ axit còn lại là 89,416%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử trên được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl thì thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). Tìm công thức của oxit sắt trên.
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO.Fe3O4 
Câu 60. Hỗn hợp bột X gồm nhôm và kim loại kiềm M. Hoà tan hoàn toàn 3,18 gam X trong lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 loãng thu được 2,464 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (chỉ gồm muối sunfat trung hoà). Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat chuyển hết thành kết tủa thì thu được 27,19 gam kết tủa. 
1. Xác định kim loại M
A. Li B. Na C. K D. Rb
2. Cho thêm 1,74 gam muối M2SO4 vào dung dịch Y thu được dung dịch Z. Tiến hành kết tinh cẩn thận dung dịch Z thu được 28,44 gam tinh thể muối kép. Xác định công thức của tinh thể.
A. 2K2SO4.3Al2(SO4)3 B. K2SO4.Al2(SO4)3
C. K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Câu 61. Chia 39,2 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 thành hai phần.
+ Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 46,62 gam muối khan.
 +Phần thứ hai tác dụng vừa hết với 100 ml dung dịch Y gồm hỗn hợp HCl (2M), H2SO4 (1,8M) loãng, thu được 35,58 gam muối khan.
Xác định % khối lượng của mỗi chất trong X.
A. FeO = 18,4% , Fe2O3 = 81,6% B. FeO = 36,7% , Fe2O3 = 63,3% 
C. FeO = 27,5% , Fe2O3 = 72,5% D. FeO = 45,9% , Fe2O3 = 54,1% 
Câu 62. Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 1,5M thu được 47,28 gam kết tủa. Tìm V?
A. 5,376 lit B. 5,824 lít C. 5,376 lit hoặc 5,824 lít D. 5,6 lít 
Câu 63. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam oxit kim loại nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được kim loại và hỗn hợp khí. Dẫn toàn bộ lượng khí này vào bình chứa 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M, sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và dung dịch A. xác định công thức của oxit kim loại trên. 
A. ZnO B. CuO C. Fe2O3 D. CuO hoặc Fe2O3
Câu 64. Có 15g hỗn hợp gồm Mg và Al được chia làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho vào 600 ml dung dịch HCl nồng độ xM thu được khí A và dung dịch B , cô cạn dung dịch B thu được 28,8 gam muối khan.
Phần 2: Cho vào 800 ml dung dịch HCl nồng độ xM làm tương tự thu được 32,35 gam muối khan.
Xác định phần trăm mỗi kim loại và trị số x. 
A. Mg = 64 % , Al = 36% , x =1M
B. Mg = 64 % , Al = 36% , x =1,1M
C. Mg = 32 % , Al = 68% , x =1M
D. Mg = 32 % , Al = 68% , x =1,1M
Câu 65. Hoà tan hoàn toàn kim loại M1 vào dung dịch HNO3 aM (loãng) thu được dung dịch X và 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Hoà tan hoàn toàn kim loại M2 vào dung dịch HNO3 aM chỉ thu được dung dịch Y. Trộn X và Y được dung dịch Z. Cho dung dịch NaOH dư vào Z thu được 0,1 mol khí và một kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi đuợc 44 gam chất rắn. Hãy xác định M1 và M2 biết:
- M1, M2 đều là các kim loại hoá trị II.
- M1, M2 có tỉ lện nguyên tử khối là 3:8.
A. Mg và Cu B. Mg và Zn C. Mg và Fe D. Fe và Pb
Câu 66. Cho 11,5 g một kim loại kiềm M vào nước, thu được V lít khí và dung dịch A. Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 vào A được dung dịch B. Chia B làm hai phần bằng nhau.
 +Cho 200 ml dung dịch Ca(NO3)2 2 M vào phần một, thấy tạo thành 10 g kết tủa, đun nóng phần dung dịch thu thêm m gam kết tủa nữa.
+ Đun sôi phần hai cho đến khi xuất hiện kết tinh, để nguội, làm cho nước bay hơi ở nhiệt độ thấp, áp suất thấp thu được 35,75 g một loại tinh thể hiđrat.
Tìm kim loại M và công thức phân tử của tinh thể hiđrat. (Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. Na , Na2CO3.H2O B. Na , Na2CO3.2H2O C. K , K2CO3.H2O D. K , K2CO3.2H2O
Câu 67. Hòa tan 4,94 g một loại bột Cu có lẫn một kim loại R trong dung dịch H2SO4 98% (dư), đun nóng, trung hòa axit dư bằng dung dịch KOH (vừa đủ) được dung dịch Y. Cho một lượng dư bột Zn vào Y, sau khi phản ứng kết thúc, lọc, tách, làm khô, thu được chất rắn có khối lượng bằng khối lượng bột Zn cho vào. Biết R là một trong số kim loại: Al, Fe, Ag, Au. Tính phần trăm khối lượng tạp chất có trong loại bột Cu trên.
A.2,5% B. 1% C. 1,6% D.2,2%
Câu 68. Cho V lít CO ( đktc) lấy dư đi qua ống sứ chứa 0,15 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian để nguội, thu được 12 gam chất rắn B ( gồm 4 chất ) và khí X thoát ra ( tỷ khối của X so với H2 bằng 20,4). Cho X hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 20 gam kết tủa trắng. Tính phần trăm khối lượng của các chất trong A.
A.FeO = 23,7% , Fe2O3 = 76,3% B.FeO = 47,4% , Fe2O3 = 52,6%
C.FeO = 35,5% , Fe2O3 = 64,5% D.FeO = 71% , Fe2O3 = 29%
Câu 69. Cho 44gam hỗn hợp muối NaHSO3 và NaHCO3 phản ứng hết với dung dịch H2SO4 trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp khí A và 35,5gam muối Na2SO4 duy nhất. Trộn hỗn hợp khí A với oxi thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hidro là 21. Dẫn hỗn hợp khí B đi qua xúc tác V2O5 ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí C gồm 4 chất có tỉ khối so với hidro là 22,252.
tìm thành phần % về thể tích của SO3 trong hỗn hợp khí C.
A.10% B. 20% C. 12% D. 13,7%
Câu 70. Cho 14,35 g hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và một kim loại M’ hoá trị II (tan được trong nước) vào một lượng nước dư thu được 4,48 lít H2 ở ĐKTC và 3,25 gam một chất rắn không tan. hoà tan dung dịch thu được bằng dung dịch HCl đến khi kết tủa bắt đầu tan ra thì dừng lại thu được 9,9 gam kết tủa. Xác định M và M’.
A. Na và Zn B. Na và Pb C. K và Be D. K và Cu
Câu 71. Khử hoàn toàn 2,4gam hỗn hợp CuO và oxit sắt bằng hiđro dư, đun nóng; sau phản ứng thu được 1,76 gam chất rắn. Hòa tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl (dư), khi phản ứng kết thúc, thu được 0,448 lit khí hiđro (ở đktc). Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO.Fe2O3
Câu 72. Có dung dịch X chứa 2 muối của cùng một kim loại.
TN1 : Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được kết tủa A chỉ chứa một muối. Nung toàn bộ kết tủa A đến khối lượng không đổi thu được 0,224 lít khí B (đktc) có tỉ khối đối với hiđro là 22 ; khí B có thể làm đục nước vôi trong.
TN 2 : Lấy 100ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 (lượng vừa đủ) thu được 2,955 gam kết tủa A và dung dịch chỉ chứa NaOH.Tìm công thức X.
A. Na2SO4 , Na2CO3 B. Na2SO3 , Na2CO3 C. Na2CO3 , NaNO3 D. Na2CO3 , NaHCO3
Câu 73. Cho 105 ml dung dịch HCl 10% (khối lượng riêng là 1,05g/ml) vào 455 ml dung dịch NaOH 5% (khối lượng riêng là 1,06g/ml) được dung dịch A. Thêm 367,5 gam dung dịch H2SO4 8% vào dung dịch A được dung dịch B. Đem làm bay hơi dung dịch B rồi đun nóng ở 500oC thu được chất rắn là một muối khan có khối lượng m gam. Tính giá trị của m.
A.21,3 B. 38,85 C. 42,6 D.60,15
Số mol HCl ; 	số mol NaOH 	
Số mol H2SO4 .	
Phương trình phản ứng :	HCl + NaOH → NaCl + H2O	(1)	 
Theo (1) số mol HCl phản ứng = số mol NaOH = 0,3 sô mol NaOH dư : 0,3 mol.	
NaOH + H2SO4 → NaHSO4 + H2O	(2)	
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O	(3)	
Theo (2) số mol NaOH dư = số mol H2SO4 = 0,3 nên không xảy ra phản ứng (3).	 
Khi nung ở 5000C xảy ra :NaHSO4 + NaCl → Na2SO4 + HCl 	(4)
Theo (4) số mol NaHSO4 = số mol NaCl = số mol Na2SO4 = 0,3	
Vậy số gam muối khan thu được : mNa2SO4 = 0,3 x 142 = 42,6 gam.	
Câu 74.Làm 2 thí nghiệm sau: Tính thể tích CO2 thoát ra ở mỗi thí nghiệm.
* Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Na2CO3 1M vào cốc chứa 100 ml dung dịch HCl 2M, lắc đều, tới khi thể tích dung dịch trong cốc đạt 250 ml thì dừng lại.
A. 1,12 lít B. 22,4 lít C. 3,36 lít D.4,48 lít
* Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào cốc có chứa 150 ml dung dịch Na2CO3 1M, lắc đều tới khi thể tích dung dịch trong cốc đạt 250 ml thì dừng lại.
Giả thiết thể tích dung dịch không đổi khi làm thí nghiệm.
A. 1,12 lít B. 22,4 lít C. 3,36 lít D.4,48 lít
Câu 75. Hai nguyên tố R và R’ đều ở thể rắn trong điều kiện thường, 12 gam R có số mol nhiều hơn số mol của 6,4 gam R’ là 0,3 mol. Biết khối lượng mol của R nhỏ hơn khối lượng mol của R’ là 8.Hãy cho biết tên của R và R’.
A. P và K B. Na và P C. S và Ca D. Mg và S
Câu 76. Nung m (g) hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 có cùng số mol, ta thu được chất rắn và khí O2. Trộn oxi thu được ở trên với không khí với tỉ lệ bằng nhau trong bình kín thu được hỗn hợp khí. Cho tiếp vào bình 19,2 gam cacbon rồi đốt cháy hết thu được hỗn hợp khí gồm hai khí trong đó có CO2 chiếm 33,33% về thể tích. Tính m.Biết không khí chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích, thể tích các khí đo ở đktc.
A. 300 gam B. 280,5 gam C. 275 gam D. 250 gam
Câu 77. M tạo ra hai muối MClx, MCly và tạo ra 2 oxit MO0,5x, M2Oy có thành phần về khối lượng của Clo trong 2 muối có tỉ lệ 1 : 1,173 và của oxi trong 2 oxit có tỉ lệ 1 : 1,352. Xác định tên M và công thức hóa học các muối, các oxit của kim loại M.
A. Fe (FeCl2-FeCl3 , FeO-Fe2O3) B. Cu (CuCl-CuCl2, Cu2O-CuO) 
C. Cr (CrCl2-CrCl3, CrO-Cr2O3) D. P (PCl3-PCl5, P2O3-P2O5)
Câu 78. Trộn 200ml dung dịch HCL 2M với 200ml dung dịch H2SO4 2,25 M (loãng) được dung dịch A. Biết dung dịch A tác dụng vừa đủ với 19,3g hỗn hợp Al , Fe thu được V lít khí hidro ( ĐKTC) và dung dịch B. Tính khối lượng Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu.
A. 5,4 gam và 13,9 gam B. 6,75 gam và 12,55 gam
C.8,1 gam và 11,2 gam D.9,45 gam và 9,85 gam
Câu 79. Cho 200 gam nước vào dung dịch chứa 40 gam NaOH thì thu được dung dịch X có nồng độ phần trăm giảm đi một nửa so với dung dịch ban đầu. Cho 200 gam dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch CuSO4 thu được kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi.Tính khối lượng chất rắn thu được.
A. 80 gam B.40 gam C. 20 gam D. 10 gam
Câu 80. Cho 26,91 (g) kim loại M hóa trị I vào 700 ml dung dịch AlCl3 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 17,94 (g) kết tủa. Xác định kim loại M.
A. Na B. K C. Li D. Na hoặc K 
Câu 81.Cho 40 (g) hỗn hợp X gồm sắt và một oxit của sắt tan hết vào 400 (g) dung dịch HCl 16,425% được dung dịch A và 6,72 lít khí H2 (đktc). Thêm 60,6 (g) nước vào A được dung dịch B, nồng độ % của HCl dư trong B là 2,92%. Xác định công thức hóa học của oxit sắt. 
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO.Fe3O4
Câu 82.Chia 26,88 gam MX2 thành 2 phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào 500ml dung dịch NaOH dư thu được 5,88 gam M(OH)2 kết tủa và dung dịch D.
- Cho phần 2 vào 360ml dung dịch AgNO3 1M được dung dịch B và 22,56 gam AgX kết tủa. Cho thanh Al vào dung dịch B thu được dung dịch E, khối lượng thanh Al sau khi lấy ra cân lại tăng lên m gam so với ban đầu (toàn bộ kim loại thoát ra bám vào thanh Al). Cho dung dịch D vào dung dịch E được 6,24 gam kết tủa.Xác định MX2?
Câu 83.Chia 17 gam hỗn hợp rắn X gồm: MxOy ; CuO và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau.
- Hoà tan phần 1 vào dung dịch NaOH dư, còn lại 7,48 gam hỗn hợp rắn A.
- Dẫn 4,928 lít khí CO (đktc) vào phần 2 nung nóng được hỗn hợp rắn B và hỗn hợp khí C, có tỉ khối đối với hiđro là 18. Hoà tan B vào dung dịch HCl dư còn lại 3,2 gam Cu.
c/ Để hoà tan hoàn toàn A phải dùng hết 12,5 gam dung dịch H2SO4 98%, nóng. Xác định kim loại M và công thức của MxOy.
Biết: MxOy + H2SO4 đặe, nóng ----> M2(SO4)3 + SO2 + H2O.
MxOy bị khử và không tan trong dung dịch NaOH.
A. Cu2O B. FeO C. HgO D. Fe3O4
Câu 84. Hoà tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó bằng H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí Y và dung dịch Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dung dịch Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là kim loại gì.
Câu 85.Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch NaOH aM thu được dung dịch B. Nếu cho từ từ 800 ml dung dịch HCl 0,2M vào B, khi kết thúc phản ứng thu được 0,672 lít khí (đktc). Nếu cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào B thì thu được 10 gam kết tủa.Tính V và a.
A. V = 2,24 lít , a = 0,4M B. V = 2,24 lít , a = 0,46M
C. V = 1,12 lít , a = 0,2M D. V = 1,12 lít , a = 0,23M
Câu 86. Cho hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi, chia A thành 3 phần bằng nhau.
Phần 1: Đốt cháy hết trong O2 thu được 66,8 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và oxit của M.
Phần 2: Hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít H2 (đktc).
Phần 3: Tác dụng vừa đủ với 33,6 lít Cl2(đktc).
Xác định kim loại M.
A. Cu B. Al C. Mg D. Zn
Câu 87. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng m ột lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Biết nồng độ của MgCl2 trong dung dịch Y là 11,787%.Tính nồng độ % của muối sắt trong dung dịch Y.
A. 15,75% B. 16,9% C.14,7% D. 15,65%
Câu 88. Cho x (mol) Fe tác dụng vừa hết v ới dung dịch chứa y (mol) H2SO4 thu được khí A (nguyên chất) và dung d ịch B chứa 8,28 gam muối. Tính khối lượng Fe đã dùng. Biết x= 0,375y.
A. 3,05 gam B. 1,48 gam C. 0,5796 (gam) D. 1,48 gam hoặc 0,5796 gam
 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
(mol) 1	1	1	1
	x	y
 x	x	x
Theo PT thì x = y nhưng vì x = 0,375y nên x đủ , y dư.
Khi H2SO4 dư sẽ xảy ra phản ứng :
FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2 
*Trường hợp 1 : H2SO4 dư hòa tan một phần FeSO4
nH2SO4 dư = y – x (mol)
 2FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2 
(mol)	2(y – x)	y – x 	y – x 
nFeSO4 dư = x – 2(y – x) = 3x – 2y (mol)
m muối = 152(3x – 2y) + 400(y – x) = 56x + 96y 
Ta có HPT : 56x + 96y = 8,28 ó x = 0,0265 (mol)
	x = 0,375y	 y = 0,071 (mol)
mFe = 0,0265 . 56 = 1,48 gam
*Trường hợp 1 : H2SO4 dư hòa tan hoàn toàn FeSO4
 2FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2 
(mol)	 x	0,5x
nFe2(SO4)3 = 8,28 : 400 = 0,0207
x = 0,0207 . 0,5 = 0,01035 (mol)
mFe = 0,01035 . 56 = 0,5796 (gam)
Câu 89. Cho 28,4 gam hh Z gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị II vào dd HCl dư, kết thúc phản ứng cho vào hh thu được sau phản ứng một lượng dd NaOH ( lấy dư), cho muối clorua của 2 kim loại kết tủa hoàn toàn thu được 20,6 gam.Xác định 2 kim loại trong hh muối đã dùng, biết rằng trong hh Z tỉ lệ số mol của muối cacbonat thứ nhất so với muối cacbonat thứ 2 là 2:1.
A. Cu và Fe B. Ca và Fe C. Ca và Mg D. Ca và Cu
Câu 90. Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 ở đktc. Thêm 32,4 gam nước vào dung dịch D được dung dịch E. Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch E là 5%. Xác định kim loại R. 
A. Fe B. Cu D. Al D. Ag
Câu 91. Hai thanh kim loại giống nhau (đều cùng nguyên tố R, hoá trị II) và có cùng khối lượng. Cho thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO3)2 . Sau một thời gian khi số mol hai muối bằng nhau, lấy hai thanh kim loại khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2%, còn khối lượng thanh thứ hai tăng 28,4%. Xác định R. 
A. Mg B. Fe C. Zn D. Ni
 Câu 92 . Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15 M thu được 7,88 gam kết tủa.Tìm công thức phân tử của FexOy.
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO.Fe3O4
Câu 93. Cho 80 gam bột đồng vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng lọc được dung dịch A và 95,2 gam chất rắn B. Cho tiếp 80 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc B tách được dung dịch D chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 gam chất rắn E. Cho 40 gam bột kim loại R (hoá trị 2) vào 1/10 dung dịch D, sau phản ứng hoàn toàn lọc tách được 44,575 gam chất rắn E. xác định kim loại R.
A. Fe B. Zn C. Ni D. Mg
Câu 94. Hỗn hợp X có MgO và CaO. Hỗn hợp Y có MgO và Al2O3. Lượng X bằng lượng Y bằng 9,6 gam. Số gam MgO trong Y bằng 1,7 lần số gam MgO trong X. Cho X và Y đều tác dụng với 100ml HCl 19,87 % (d= 1,047 g/ml) thì được dung dịch X’và dung dịch Y’. Khi cho X’ tác dụng hết với Na2CO3 thì có 1,904 dm3 khí CO2 thoát ra (đo ở đktc). Hỏi Y có tan hết không? Nếu cho 400ml KOH 1M vào dung dịch Y’ thì tách ra bao nhiêu gam kết tủa. 
A. Tan hết , m =9,86 gam B. Tan hết , m = 7,83 gam 
C. Tan không hết , m =9,86 gam D. Tan không hết , m =7,83 gam
Câu 95. Một phi kim R tạo được 2 oxit A, B. Biết MA < MB; hóa trị của R đối với oxi trong A và B đều có giá trị chẵn; tỉ khối của B đối với A là 1,5714 và % khối lượng của oxi trong A là 57,14%.Xác định R.
A. S B. N C. C D. P
C©u 96. Hòa tan 5,33 gam hỗn hợp 2 muối MCln và BaCl2 vào nước được 200 gam dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với 100 g dung dịch AgNO3 8,5% thu được 5,74 g kết tủa X1 và dung dịch X2. Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,165 gam kết tủa X3. Xác định tên kim loại M và công thức hóa học MCln.
A. MgCl2 B. ZnCl2 C. FeCl2 D. FeCl3
C©u 97.Cho dung dịch A có nồng độ xM H2SO4 , dd B có nồng độ yM NaOH. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1 : Cho 3 lít dd A phản ứng với 2 lít dd B thu được dd C còn dư dd H2SO4 0,2M
Thí nghiệm 2 : Cho 2 lít dd A phản ứng với 3 lít dd B thu được dd D còn dư dd NaOH 1M . Tìm x,y trong các dd ban đầu?
A. x = 0,32M , y = 0,76M B. A. x = 2,6M , y = 3,4M 
C. x = 1,6M , y = 3,8M D. A. x = 0,52M , y = 0,68M 
C©u 98. Cho 6,45 gam hỗn hợp hai kim loại A và B (đều có hóa trị II) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư , sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc) và 3,2 gam chất rắn . Lượng chất rắn này tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3 0,5M .Xác định hai kim loại A và B , biết rằng A đứng trước B trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
A. Zn vµ Cu B. Mg vµ Cu C. Zn vµ Ag D. Mg vµ Ag
C©u 99. Cho hơi nước đi qua than nóng thu được11,2 lít hỗn hợp khí A gồm CO, CO2, H2 có tỉ khối so với H2 là 7,8 .
Dẫn A qua ống sứ đựng 23,2 gam một ôxit kim loại nung nóng để phản ứng xảy ra vừa đủ. Hoà tan kim loại thu được vào dung d

File đính kèm:

  • docxbai_tap_boi_duong_hsg_hoa_hoc_9.docx