Giáo án Hóa học 9 tiết 62 bài 51: Saccarozơ

Hoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên – Tính chất vật lý của saccarozơ(7’).

-GV: Yêu cầu HS quan sát hình 5.12 SGK/153 và các thông tin SGK nêu trạng thái tự nhiên của saccarozơ.

-GV: Nhận xét câu trả lời.

-GV: Cho HS quan sát mẫu đường. Nêu trạng thái, màu sắc.

-GV: Hòa tan đường vào nước.

-GV:Yêu cầu HS rút ra kết luận về tính chất vật lí của saccarozơ.

Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất hóa học của saccarozơ(10’).

-GV: Biểu diễn thí nghiệm 1: Cho saccarozơ tác dụng với AgNO3 trong NH3 và đun nhẹ.

-GV: Biểu diễn thí nghiệm 2 SGK.

-GV: Giới thiệu về phản ứng thủy phân saccarozơ và sản phẩm tạo ra của phản ứng.

-GV: Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH xảy ra.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 tiết 62 bài 51: Saccarozơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 32 Ngày soạn: 31/03/2015
Tiết : 62 Ngày dạy: 03 /04/2015
BÀI 51: SACCAROZƠ 
Công thức phân tử: C12H22O11
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được: 
- Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng) của glucozơ, saccarozơ.
- Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim của saccarozơ.
- Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất của saccarozơ.
- Viết được các PTHH (dạng CTPT) của phản ứng thủy phân saccarozơ.
- Viết được PTHH thực hiện chuyển hóa từ saccarozơ ® glucozơ ® ancol etylic ® axit axetic .
- Phân biệt dung dịch saccarozơ, glucozơ và ancol etylic.
- Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng đường hợp lí, học tập nghiêm túc và khoa học.
4. Trọng tâm: 
- CTPT, tính chất hóa học của saccarozơ.
5. Năng lực cần hướng đến: 
- Năng lực thực hành.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
- Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên và học sinh 
a. Giáo viên: - Hóa chất: Dung dịch saccarozơ, AgNO3, dd NH3, H2SO4 đặc, dd NaOH.
 - Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, quẹt.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: Đàm thoại – Trực quan – Thảo luận nhóm – Tìm hiểu SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 
Lớp
Tên HS vắng học
Lớp
Tên HS vắng học
9A1
9A4
9A2
9A5
9A3
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
- HS1: Nêu các tính chất hóa học của glucozơ. Viết PTHH minh họa.
- HS2: Hãy nêu phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch sau: 
 a) Dung dịch glucozơ và rượu etylic.
 b) Dung dịch glucozơ và axit axetic.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’): Saccarozơ là loại đường phổ biến thường được sử dụng trong đời sống. Vậy, nó có tính chất và ứng dụng như thế nào?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên – Tính chất vật lý của saccarozơ(7’).
-GV: Yêu cầu HS quan sát hình 5.12 SGK/153 và các thông tin SGK nêu trạng thái tự nhiên của saccarozơ.
-GV: Nhận xét câu trả lời.
-GV: Cho HS quan sát mẫu đường. Nêu trạng thái, màu sắc.
-GV: Hòa tan đường vào nước.
-GV:Yêu cầu HS rút ra kết luận về tính chất vật lí của saccarozơ.
-HS: Tìm hiểu thông tin SGK và nêu trạng thái tự nhiên của saccarozơ.
-HS: Nghe và ghi vở.
-HS: Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt.
-HS: Hòa tan tốt trong nước.
-HS: Rút ra kết luận và ghi vở.
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Có nhiều trong thực vật: mía, củ cải đường, thốt nốt
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Là chất kết tinh không màu, vị ngọt.
- Tan tốt trong nước 
Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất hóa học của saccarozơ(10’).
-GV: Biểu diễn thí nghiệm 1: Cho saccarozơ tác dụng với AgNO3 trong NH3 và đun nhẹ.
-GV: Biểu diễn thí nghiệm 2 SGK.
-GV: Giới thiệu về phản ứng thủy phân saccarozơ và sản phẩm tạo ra của phản ứng.
-GV: Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH xảy ra.
-HS: Theo dõi thí nghiệm của GV và nêu hiện tượng sảy ra.
-HS: Theo dõi thí nghiệm biểu diễn của GV và nêu hiện tượng xảy ra: Có kết tủa Ag xuất hiện.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS: Viết PTHH xảy ra:
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
=> Phản ứng thủy phân saccarozơ trong môi trường axit.
- Phản ứng này còn sảy ra nhờ tác dụng của enzym.
Hoạt động 3. Tìm hiểu ứng dụng của saccarozơ(5’).
-GV: Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ ứng dụng của saccarozơ và nêu một số ứng dụng cơ bản.
-HS: Tìm hiểu sơ đồ và nêu các ứng dụng quan trọng của saccarozơ.
IV. ỨNG DỤNG
- Thức ăn cho con người.
- Nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm và pha chế thuốc. 
Hoạt động 4: Luyện tập (15’)
- GV: Cho HS làm bài tập : 
Thực hiện chuyển hóa từ saccarozơ ® glucozơ ® ancol etylic ® axit axetic.
- GV: Nhận xét 
- GV: Gọi 1 HS trình bày cách nhận biết bằng phương pháp hóa học các dung dịch: 
 glucozơ, rượu etylic và saccarozơ
- GV: Hướng dẫn học sinh làm BT5/ SGK 155
+ Khối lượng saccarozơ có trong 1 tấn mía chứa 13 % saccarozơ.
+ Tính khối lượng saccarozơ theo hiệu suất của phản ứng 
- HS: Làm bài tập C12H22O11C6H12O6C2H5OHCH3COOH
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
CH3 – CH2 – OH + O2 CH3COOH + H2O 
- HS: Lắng nghe.
- HS: Trình bày cách nhận biết
- Cho 3 mẫu natri vào 3 ống nghiệm đựng 3 dung dịch trên ( C6H12O6, C2H5OH, C12H22O11) 
+ Nếu ống nghiệm nào có khí bay ra đó là: dung dịch rượu etylic. 
C2H5OH + Na C2H5ONa + H2
+ Nếu chất nào không làm cho quỳ tím đổi màu là dung dịch C6H12O6, dung dịch C12H22O11.
- Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào 2 ống nghiệm chứa 2 dung dịch còn lại và đun nóng . 
+ Nếu trên thành ống nghiệm có xuất hiện lớp bạc đó là dung dịch C6H12O6.
 C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag 
+ Nếu trên thành ống nghiệm không có xuất hiện lớp bạc đó là dung dịch C12H22O11.
- HS: Nghe giảng và ghi bài vào vở 
+ Trong 1 tấn mía chứa 13 % saccarozơ có tấn saccarozơ.
+ Khối lượng sacca rozơ thu được : tấn
4. Dặn dò về nhà (1’):
- Nhắc nhở HS chấp hành tốt an toàn giao thông, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
- GV: Yêu cầu HS về nhà học bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập 1, 3, 4 SGK/155.
- Chuẩn bị trước bài mới: Tinh bột và xenlulozơ. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • doctiet_62_saccarozo_20150726_102009.doc