Giáo án Hóa học 9 - Lê Thị Thu Huấn

?. Thế nào là oxit?Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là oxit: NaOH, MgO, HCl, SO2, K2SO4, ZnS, CuO,KMnO4, Al2O3, KHCO3, N2O5.

¶ - Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác.(5đ)

 - Oxit : MgO, SO2, CuO, Al2O3, N2O5.(5đ)

?. Ở lớp 8 người ta chia oxit thành mấy loại?Cho 2 ví dụ và gọi tên.

- 2 loại : oxit axit và oxit bazơ(2đ)

 - oxit axit : CO2 - Cacbonđioxit (2đ) P2O5 - Điphotphopentaoxit(2đ)

 - oxit bazơ : Na2O - Natrioxit (2đ) . CuO -Đồng (II) oxit (2đ)

Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét và giáo viên đánh giá từng học sinh.

 

doc6 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2464 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Lê Thị Thu Huấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Chương I: 
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG:
Kiến thức :
- Học sinh biết được hợp chất vô cơ có phân thành 4 loại: oxit, axit, bazơ, muối.- Đối với mỗi loại hợp chất, học sinh biết được những tính chất hoá học chung, viết được phương trình hoá học minh hoạ.
- Đối với các hợp chất cụ thể, học sinh biết chứng minh tính chất hoá học tiêu biểu cho mỗi loại hợp chất. Ngoài ra, còn biết được những tính chất hoá học đặc trưng của chất đó, cũng như những ứng dụng của chất và phương pháp điều chế chất.
- Học sinh biết được mối quan hệ về sự biến đổi hoá học giữa các loại hợp chất vô cơ. Viết được phương trình hoá học thể hiện cho sự chuyển đổi hoá học đã xảy ra.
 - Học sinh biết được các điều kiện để phản ứng hoá học xảy ra.
Kĩ năng :
- Học sinh tiến hành một số thí nghiệm hoá học đơn giản, an toàn và tiết kiệm hoá chất để chứng minh cho một tính chất hoá học nào đó.
- Học sinh biết quan sát hiện tượng thí nghiệm và vận dụng được kiến thức đã biết để giải thích hiện tượng, rút ra kết luận.
- Vận dụng kiến thức vào giải bài tập định tính, định lượng và để thực hành một số thí nghiệm hoá học đơn giản.
Thái độ :
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tiết kiệm… trong học tập và thực hành hoá học.
- Giáo dục học sinh có lòng tin vào khoa học.
- Qua các hiện tượng thí nghiệm, các công nghệ sản xuất gần gũi đời sống tạo hứng thú học tập cho học sinh.
 Bài 1:Tiết 2
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT - KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
Tuần 1
MỤC TIÊU :
 1.1 Kiến thức:
 - Tính chất hóa học của oxit : 
 - Oxit bazo tác dụng được với nước ,dd axit ,oxit axit .
 -Oxit axit tác dụng được với nước ,dd bazo ,oxit bazo .
 - Sự phân loại oxit ,chia ra các loại ;oxit axit ,oxit bazo ,oxit lưỡng tính ,axit trung tính . 1.2 Kĩ năng : 
 - Quan sát TN rút ra tính chất hóa học của oxit axit ,oxit bazo .
 - Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của một số oxit .
1.3 Thái độ :
 - Qua thí nghiệm tạo cho học sinh hứng thú học tập bộ môn.
 - Giáo dục học sinh lòng tin vào khoa học.
2 TRỌNG TÂM
 Tính chất hóa học của oxit 
3. CHUẨN BỊ :
 3.1. GV: - Hoá chất: CuO, HCl, Ca(OH)2.
 - Dụng cụ: Ống nghiệm, muỗng thuỷ tinh, ống hút, ống thuỷ tinh, kẹp gỗ.
 3.2.HS: Kiến thức về oxit, axit, bazơ, muối (Hoá 8).
4.TIẾN TRÌNH:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện 
4.2.Kiểm tra miệng : 
?.. Thế nào là oxit?Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là oxit: NaOH, MgO, HCl, SO2, K2SO4, ZnS, CuO,KMnO4, Al2O3, KHCO3, N2O5.
¶ - Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác.(5đ)
 - Oxit : MgO, SO2, CuO, Al2O3, N2O5.(5đ)
?.. Ở lớp 8 người ta chia oxit thành mấy loại?Cho 2 ví dụ và gọi tên.
¶- 2 loại : oxit axit và oxit bazơ(2đ)
 - oxit axit : CO2 - Cacbonđioxit (2đ) P2O5 - Điphotphopentaoxit(2đ)
 - oxit bazơ : Na2O - Natrioxit (2đ) . CuO -Đồng (II) oxit (2đ)
Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét và giáo viên đánh giá từng học sinh.
4.3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 
NỘI DUNG BÀI HỌC
 Hoạt động 1:Tìm hiểu về tính chất hóa học của oxit bazơ.
GV giới thiệu sơ lược Chương I.
GV đặt vấn đề, giới thiệu bài mới.
? Dựa vào tính chất hoá học của H2O, cho biết oxit có tác dụng với H2O không?Sản phẩm thu được là gì?
 ¶- 2 Hs viết PTHH và gọi tên sản phẩm: 
 Na2O + H2O → ?
 CaO + H2O → ? 
Giáo viên lưu ý Hs ghi trạng thái chất.
¶- Rút ra kết luận chung.
GV nhấn mạnh: Một số oxit bazơ (K2O, Na2O, BaO,CaO,Li2O..) tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm).
?.. Yêu cầu Hs quan sát H.1.1Sgk.Gọi 1Hs đọc thí nghiệm Sgk 
 ¶-Nêu dụng cụ, hoá chất cần thiết của TN
 ¶-Các nhóm làm thí nghiệm,đại diện nhóm báo cáo hiện tượng, các nhóm so sánh.
GV: Dung dịch xanh là dung dịch CuCl2.
¶- HS lên bảng viết PTHH.Từ đó rút ra kết luận chung.
?.. Khi để vôi sống (CaO) lâu trong không khí có hiện tượng gì? Giải thích? 
? Mời 2 Hs viết PTHH:
CaO + CO2 → 
Na2O + SO3 →
=>Qua đó rút ra kết luận chung?
Hoạt động 2:Tìm hiểu về tính chất hóa học của oxit axit.
?..Oxit axit tác dụng với H2O sẽ thu được sản phẩm gì?
¶- 2Hs lên bảng viết PTHH
SO3 + H2O →
P2O5 + H2O →
¶-Hs rút ra kết luận?
GV nhấn mạnh: Nhiều oxit axit (SO2, SO3, N2O5, N2O3, P2O5, CO2…) tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
TN: Cho 1-2 ml dd Ca(OH)2 vào ống nghiệm. Dùng ống thuỷ tinh thổi hơi thở vào.
GV yêu cầu các nhóm:
Làm thí nghiệm, báo cáo hiện tượng và giải thích? Sản phẩm phản ứng gồm chất nào?Viết phương trình hoá học?
¶- Thời gian 4 phút.Ghi kết quả vào bảng nhóm.
?.. Ngoài hai tính chất trên thì oxit axit có thể tác dụng với hợp chất nào khác?
¶- Hs đưa 2 PTHH minh hoạ.
GV lưu ý Hs: Các oxit bazơ tan được trong nước mới có thể tác dụng với oxit axit.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự phân loại oxit
GV:Cho các nhóm làm Bài tập 1/Sgk tr6(Thời gian 5 phút)
?..Oxit bazơ có tính chất nào khác oxit axit?
¶- Phân loại oxit axit, oxit bazơ.
?..Các oxit NO, CO có tác dụng với H2O, axit, dung dịch bazơ không?Chúng là oxit axit hay oxit bazơ?
¶- Là oxit trung tính.
GV: Al2O3, ZnO có thể tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ→ Những oxit có tính chất như vậy được gọi oxit lưỡng tính?
?..Vậy oxit có thể phân thành mấy loại?
?..Dựa vào tính chất hoá học, nêu khái niệm mỗi loại oxit?
?..Với mỗi loại oxit hãy cho ví dụ minh hoạ?
¶- Hs trả lời.
I- Tính chất hóa học của oxit:
 1- Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào?
a) Tác dụng với nước:
 Na2O(r) + H2O (l) → 2 NaOH (dd) 
Kếtluận:
Một số oxit bazơ + Nước àDd bazơ 
 Vd: K2O, Na2O,BaO, CaO, Li2O..
b) Tác dụng với axit:
 CuO (r) + 2 HCl(dd) → CuCl2 (dd)+H2O (l)
Kết luận: 
Oxit bazơ + axit → Muối + nước
 c) Tác dụng với oxit axit:
 CaO ( r) + CO2 (k) → CaCO3 (r) 
Kết luận:
Một số oxit bazơ + oxit axit →Muối
2- Oxit axit có những tính chất hóa học nào?
 a) Tác dụng với nước:
 P2O5 (r) + H2O (l) → 2 H3 PO4 (dd) 
Kết luận: 
Nhiều oxit axit + Nước à Dd axit 
b) Tác dụng với dung dịch bazơ:
CO2(k)+ Ca(OH)2(dd)→CaCO3(r)+H2O(l).
Kết luận: 
Oxit axit + dd bazơ → Muối + nước
 c) Tác dụng với oxit bazơ:
Kết luận :
Oxit axit + một số oxit bazơ →Muối
II- Khái quát về sự phân loại oxit:
Có 4 loại oxit:
1. Oxit bazơ: Là oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: CuO, BaO, Fe2O3.
2. Oxit axit: 
Là các oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Ví dụ: CO2, SO2, P2O5….
3. Oxit lưỡng tính: Là oxit vừa tác dụng với dung dịch axit,vừa tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối, nước
Ví dụ: Al2O3, ZnO
4. Oxit trung tính:Là oxit không tạo muối, không tác dụng được với axit, bazơ, nước.
Ví dụ: NO, CO…
4.4.Câu hỏi ,bài tập cũng cố :
GV yêu cầu các nhóm làm Bài tập 2/Sgk tr6.
- Gọi học sinh trình bày, nhóm khác nhận xét.
¶ - H2O(l) + K2O(r) → 2 KOH(dd). - H2O(l) + CO2(k) → H2CO3(dd).
 - 2KOH(dd) + CO2(k) → K2CO3(dd) + H2O(l). - K2O(r) + CO2(k) → K2CO3(r).
?.. Qua bài học hôm nay em hãy cho biết oxit có những tính chất hóa học nào?
¶- Hs trả lời GV ghi tóm tắt bài học ở bảng động.
 H2O à Dd axit
Oxit axit Dd bazơ à M +H2O
 Oxit bazơ à M
 H2O à Dd bazơ
Oxit bazơ Axit à M + H2O
 Oxit axit à M
- 
.Hướng dẫn hs tự học :
Đối với bài học ở tiết học này : - Nắm vững kiến thức cần nhớ.
Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 5 Sgk trang 6,Hs khá, giỏi làm thêm bài 4, 6 Sgk tr6
* Hướng dẫn hs làm bài 6 Sgk trang 6: Dạng bài toán 2 số mol.
 + Lập tỉ lệ số mol của CuO và H2SO4. 
 + Tìm số mol chất phản ứng,chất dư.
 + mct các chất.
 + mdd sau phản ứng = Tổng khối lượng các chất trước phản ứng - Khối lượng chất kết tủa- Khối lượng chất khí.
 + C % = 100
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : Xem trước bài Một số oxit quan trọng: Canxioxit.
Mỗi nhóm chuẩn bị : một ít vôi sống và tìm hiểu những tính chất liên quan đến vôi sống.
5.RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Tuaàn 6-Tiết 2 Bài 1:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT - KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
MỤC TIÊU :
 a) Kiến thức:
- Giúp học sinh biết được các tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ và dẫn ra được các phương trình hoá học chứng minh mỗi tính chất.
- Học sinh hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ, oxit axit là dựa vào tính chất hoá học của chúng.
 b) Kĩ năng : 
- Rèn cho học sinh kỹ năng làm thí nghiệm và viết phương trình hoá học.
- Vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải bài tập định lượng, định tính.
c) Thái độ :
 - Qua thí nghiệm tạo cho học sinh hứng thú học tập bộ môn.
 - Giáo dục học sinh lòng tin vào khoa học.
 II. NỘI DUNG 
Lí thuyết :
 HS1. Nêu tính chất hóa học của oxit bazo .
- Tác dụng với nước:
 Na2O(r) + H2O (l) → 2 NaOH (dd) 
 Kếtluận:
 Một số oxit bazơ + Nước àDd bazơ 
 Vd: K2O, Na2O,BaO, CaO, Li2O..
Tác dụng với axit
 CuO (r) + 2 HCl(dd) → CuCl2 (dd)+H2O (l)
 Kết luận: 
Oxit bazơ + axit → Muối + nước
- Tác dụng với oxit axit:
 CaO ( r) + CO2 (k) → CaCO3 (r) 
HS2. Nêu tính chất hóa học của oxit axit
- Tác dụng với nước:
 P2O5 (r) + H2O (l) → 2 H3 PO4 (dd) 
Kết luận: 
Nhiều oxit axit + Nước à Dd axit 
 - Tác dụng với dung dịch bazơ:
CO2(k)+ Ca(OH)2(dd)→CaCO3(r)+H2O(l).
Kết luận: 
Oxit axit + dd bazơ → Muối + nước
- Tác dụng với oxit bazơ:
Kết luận :	
Oxit axit + một số oxit bazơ →Muối
 2. Bài tập
 Bt1:Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là oxit: NaOH, MgO, HCl, SO2, K2SO4, ZnS, CuO,KMnO4, Al2O3, KHCO3, N2O5.
 Oxit : MgO, SO2, CuO, Al2O3, N2O5.
Bt2: Bài tập 2/Sgk tr6.
- Gọi học sinh trình bày.
¶ - H2O(l) + K2O(r) → 2 KOH(dd).
- H2O(l) + CO2(k) → H2CO3(dd).
 - 2KOH(dd) + CO2(k) → K2CO3(dd) + H2O(l).
- K2O(r) + CO2(k) → K2CO3(r).
Bt3: Bài tập 4/Sgk tr6.
a. - H2O+ CO2→ H2CO3
 - H2O + SO2 → H2SO3 
 b. H2O + Na2O → 2 NaOH
 H2O + CaO → 2 Ca(OH)2.
 c. CuO + 2 HCl → CuCl2 +H2O 
d . KOH + CO2 → K2CO3 +H2O 
 Bt4: Bài tập 5Sgk tr6.
Dẫn các khí trên vào dd Ca(OH)2 , KOH thì khí CO2 bị giữ lại và khí đi ra khỏi lọ là O2 vì CO2
 Phản ứng với dd kiềm 
. KOH + CO2 → K2CO3 +H2O 
 Bt5: Bài tập 6Sgk tr6.
Hướng dẫn hs làm bài 6 Sgk trang 6: Dạng bài toán 2 số mol.
 + Lập tỉ lệ số mol của CuO và H2SO4. 
 + Tìm số mol chất phản ứng,chất dư.
 + mct các chất.
 + mdd sau phản ứng = Tổng khối lượng các chất trước phản ứng - Khối lượng chất kết tủa- Khối lượng chất khí.
 + C % = 100
HS Hoàn thành vào vở 

File đính kèm:

  • docHOA 9 TIET 2.doc