Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện đợt 1 môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Đề 9 (Có hướng dẫn chấm)

Bài 1: (1,5 điểm)

 Có 6 lọ bị mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: KCl, K2SO4, HCl, KOH, H2SO4, Ba(OH)2. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học xảy ra.

Bài 2: (1,5 điểm)

 Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có.

FeCl3 FeCl2 Fe(NO3)2 Fe(OH)2 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe

Bài 3: (2,5 điểm)

 Hoà tan hết 4,68 gam hỗn hợp 2 muối ACO3, BCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 1,12 lít khí CO2 (đktc).

 1) Tính tổng khối lượng các muối tạo thành trong dung dịch X.

 2) Tìm các kim loại A, B và tính thành phần % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Biết tỉ lệ số mol , tỉ lệ khối lượng mol MA : MB = 3 : 5.

Bài 4: (2,5 điểm)

 Nung nóng hỗn hợp rắn gồm 11,2 gam bột Fe và 4,8 gam bột S trong bình kín không có không khí. Sau phản ứng thu được a gam rắn B. Cho a gam rắn B vào 245 gam dung dịch H2SO4 10% (loãng) thu được dung dịch C và V lit hỗn hợp khí E (đktc).

 1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

 2) Tính giá trị a, V và nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch C. Cho biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 246 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện đợt 1 môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Đề 9 (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP HUYỆN ĐỢT 1
Năm học 2015 - 2016
Môn thi: Hóa học - Lớp 9
Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (1,5 điểm) 
 Có 6 lọ bị mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: KCl, K2SO4, HCl, KOH, H2SO4, Ba(OH)2. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Bài 2: (1,5 điểm)
 Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có.
(8)
FeCl3 FeCl2 Fe(NO3)2 Fe(OH)2 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe 
Bài 3: (2,5 điểm)
 Hoà tan hết 4,68 gam hỗn hợp 2 muối ACO3, BCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 1,12 lít khí CO2 (đktc).
 1) Tính tổng khối lượng các muối tạo thành trong dung dịch X.
 2) Tìm các kim loại A, B và tính thành phần % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Biết tỉ lệ số mol , tỉ lệ khối lượng mol MA : MB = 3 : 5. 
Bài 4: (2,5 điểm)
 Nung nóng hỗn hợp rắn gồm 11,2 gam bột Fe và 4,8 gam bột S trong bình kín không có không khí. Sau phản ứng thu được a gam rắn B. Cho a gam rắn B vào 245 gam dung dịch H2SO4 10% (loãng) thu được dung dịch C và V lit hỗn hợp khí E (đktc). 
 1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 
 2) Tính giá trị a, V và nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch C. Cho biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Bài 5: (2 điểm)
 Cho 16,8 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A.
 1) Tính tổng khối lượng muối thu được trong A.
 2) Lấy dung dịch A cho tác dụng với một lượng dư dung dịch BaCl2. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
 (Cho biết: C = 12; O = 16; S = 32; Fe = 56; H = 1; Na = 23; Ba = 137; Ca = 40; Mg = 24)
----------- HẾT ---------- 
(Đề thi gồm có 1 trang)
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. 
Họ và tên thí sinh: ......................................................; Số báo danh: .................
UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn thi: Hóa học - Lớp 9
Bài 1: (1,5 điểm)
Ý/Phần
Đáp án
Điểm
Lấy mẫu thử và đánh số thứ tự.
- Lần lượt lấy ở mỗi lọ 1 giọt dung dịch nhỏ vào mẩu quì tím.
+ Nếu quì tím chuyển sang màu xanh là dung dịch KOH, Ba(OH)2 (nhóm 1).
+ Nếu quì tím chuyển sang màu đỏ là dung dịch HCl, H2SO4 (nhóm 2).
+ Nếu quì tím không chuyển màu là dung dịch KCl, K2SO4 (nhóm 3)
0,5
- Lần lượt lấy các dung dịch ở nhóm 1 nhỏ vào các ống nghiệm có chứa dung dịch ở nhóm 2.
+ Nếu thấy có kết tủa trắng thì chất ở nhóm 1 là Ba(OH)2 chất ở nhóm 2 là H2SO4.
 PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O
+ Chất còn lại ở nhóm 1 là KOH, chất còn lại ở nhóm 2 là HCl.
0,5
- Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vừa mới nhận được ở trên lần lượt cho vào các dung dịch ở nhóm 3. 
+ Nếu dung dịch nào phản ứng xuất hiện kết tủa trắng đó là K2SO4.
 PTHH: Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KOH
+ Còn lại là KCl.
0,5
Bài 2: (1,5 điểm)
Ý/Phần
Đáp án
Điểm
 2FeCl3 + Fe 3FeCl2
0,15
 FeCl2 + AgNO3 Fe(NO3)2 + 2AgCl↓
0,2
Fe(NO3)2 + 2NaOH Fe(OH)2↓ + 2NaNO3 
0,2
 Fe(OH)2↓ + 2HNO3 Fe(NO3)2 + 2H2O 
0,2
 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3↓
0,15
 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
0,2
 Fe2O3 + H2 Fe + H2O
0,2
 3Fe(NO3)2 + 2Al 3Fe + 2Al(NO3)3 
0,2
Bài 3: (2,5 điểm)
Ý/Phần
Đáp án
Điểm
1
PTHH:
 ACO3 + H2SO4 → ASO4 + CO2↑ + H2O (1)
 BCO3 + H2SO4 → BSO4 + CO2↑ + H2O (2)
0,5
Theo (1) và (2) 
0,5
Tổng khối lượng các muối tạo thành trong dung dịch X là:
0,5
2
Theo (1) và (2) (3) 
Theo đề bài: (4)
Giải hệ 2 PT đại số (3) và (4) ta được:
0,5
Ta có:
 0,02MA + 0,03MB = 1,68 (5)
Theo đề bài: MA : MB = 3 : 5 (6)
Giải hệ 2 PT đại số (5) và (6) ta được: MA = 24 ; MB = 40
Vậy A là Magie (Mg); B là Canxi (Ca).
0,5
Bài 4: (2,5 điểm)
Ý/Phần
Đáp án
Điểm
nFe = 11,2 : 56 = 0,2 (mol); nS = 4,8 : 32 = 0,15 (mol)
 PTHH: Fe + S FeS (1)
0,25
Dễ thấy Fe dư, S PƯ hết nên CR B gồm có: FeS và Fe dư
FeS + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2S↑ (2) 
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 ↑ (3)
Khí E gồm: H2S và H2 ; 
0,5
Theo ĐLBTKL a = 11,2 + 4,8 = 16 (g)
0,25
H2SO4 dư, dung dịch C có FeSO4 và H2SO4 dư.
Theo (1) nFeS = nFe(pư) = nS = 0,15 (mol)
 nFe(dư) = 0,2 – 0,15 = 0,05 (mol)
0,25
Theo (2), (3) V = (0,15 + 0,05).22,4 = 4,48 lít 
0,25
Theo (2), (3) 0,15 + 0,05 = 0,2 (mol)
 0,25 – 0.2 = 0,05 (mol)
 0,05 . 98 = 4,9 (g)
 0,2 . 152 = 30,4 (g)
0,5
Khối lượng dung dịch C = 16 + 245 – (2. 0,05 + 34. 0,15) = 255,8 gam. 
0,25
Nồng độ phần trăm FeSO4 trong dung dịch C là:
Nồng độ H2SO4 dư trong dung dịch C là:
0,25
Bài 5: (2 điểm)
Ý/Phần
Đáp án
Điểm
1
 ; 
 → Phản ứng tạo ra 2 muối
0,35
PTHH:
CO2 + NaOH → NaHCO3 (1) 
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2) 
0,4
Gọi x là số mol CO2 tham gia phản ứng (1) 
Gọi y là số mol CO2 tham gia phản ứng (2) 
Theo PTHH (1) và (2) và bài ra ta có hệ PT:
 x + y = 0,75
 x + 2y = 1,2
Giải hệ PT trên ta được: x = 0,3; y = 0,45
Theo PTHH (1) và (2):
Tổng khối lượng muối thu được trong A là:
0,75
2
PTHH:
 Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl (3)
0,25
Theo PTHH (3)
0,25
--------------Hết--------------

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_dot_1_mon_hoa_hoc_lop_9.doc