Giáo án Hóa học 9 - Tiết 1 đến tiết 70

BÀI 6: THỰC HÀNH

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT

A- Mục tiêu của bài học:

1. Kiến thức:

- Khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của oxit, axit.

2. Kĩ năng:

 - Biết cách sử dụng dụng cụ thí nghiệm, cách hoà tan một chất

 - Biêta cách quan sát hiện tượng, ghi chép và rút ra kết luận

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng về thực hành hoá học, giải bài tập thực hành hoá học; Kĩ năng làm thí nghiệm hoá học với lượng nhỏ hoá chất

- Giáo dục cho HS ý thức tiết kiệm, cẩn thận. trong học tập và trong thực hành hoá học. Biết giữ vệ sinh sạch sẽ phòng thí nghiệm, lớp học

 

doc203 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 840 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 1 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hất hoá học của cacbon: cacbon có một số tính chất hoá học của phi kim. Tính chất hoá học đặc biệt của cacbon là tính khử ở nhiệt độ cao
 - Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lí và tính chất hoá học của cacbon
2. Kĩ năng:
 - Biết suy luận từ tính chất của phi kim nói chung, dự đoán tính chất hoá học của cacbon.
 - Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ.
 - Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử
B- Chuẩn bị :
1. Phương pháp: Trực quan - Đàm thoại - Thảo luận nhóm
2. Đồ dùng dạy học:
 - Hoá chất: Than gỗ nghiền nhỏ, nước hoà mực, bông, Bột CuO, nước vôi trong
 - Dụng cụ: ống nghiệm, phễu thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, nút ống nghiệm có ống dẫn khí, đèn cồn, giá thí nghiệm...
C- Tiến trình dạy học:
1- ổn định tổ chức: Sĩ số : 9A :
 9B :
 9C :	
2- Kiểm tra: Cách điều chế clo trong PTN? Viết PTHH.
	 BT 10 SGK
3- Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
1. Dạng thù hình là gì?
Cho HS đọc thông tin SGK, nêu dạng thù hình là gì?
GV cung cấp thêm cho HS dạng thù hình của một số nguyên tố khác
GV chốt lại khái niệm về dạng thù hình
2. Cacbon có những dạng thù hình nào?
- Cho HS đọc thông tin SGK và cho biết các dạng thù hình của cacbon?
I)Các dạng thù hình của cacbon
1. Dạng thù hình:
- dạng thù hình của một nguyên tố hoá học là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên
- Ví dụ nguyên tố oxi có 2 dạng thù hình là oxi và ozon
2. Các dạng thù hình của cacbon
- Cacbon có 3 dạng thù hình: Kim cương, than chì, cacbon vô định hình
( Chỉ xét tính chất của cacbon vô định hình)
+ Kim cương: Cứng, trong suốt , không dẫn điện
+ Than chì: Mềm, dẫn điện
+ cac bon vô định hình: Xốp, không dẫn điện.
Hoạt động 2:
1. Tính chất hấp phụ
GV cho HS làm thí nghiệm tính chất hấp phụ của than gỗ
- Yêu cầu các nhóm nêu hiện tượng và nhận xét
- GV cung cấp thêm cho HS về khả năng hấp phụ của than gỗ và kết luận về tính chất này
* Than gỗ mới điều chế có tính hấp phụ cao gọi là than hoạt tính ( Làm trắng đường, chế tạo mặt nạ phòng độc )
2. Tính chất hoá học
cacbon có những tính chất hoá học của phi kim. Tuy nhiên điều kiện xảy ra PƯHH với kim loại và với hiđro rất khó khăn. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu
a) Cacbon tác dụng với oxi
- Bằng quan sát thực tế, QS tranh vẽ SGK, nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi đốt than trong oxi
? Cho biết ứng dụng của phản ứng
b) Cacbon tác dụng với oxit kim loại:
- GV biểu diễn thí nghiệm
- HS quan sát, nêu hiện tượng xảy ra, giải thích, viết PTHH
- Ngoài ra, ở nhiệt độ cao cacbon còn khử được một số oxit kim loại như PbO, ZnO.... thành Pb, Zn, Fe3O4...
- Trong luyện kim , sử dụng tính chất này của cacbon để điều chế kim loại
Hoạt động 3:
Cho HS đọc thông tin SGK, kết hợp với hiểu biết thực tế, cho biết những ứng dụng quan trọng của cacbon?
?GiảI thích những ứng dụng
II)Tính chất của cacbon
1. Tính chất hấp phụ
- Thí nghiệm: Cho mực chảy qua lớp bột than gỗ
- Hiện tượng: DD thu được trong suốt, không màu.
- NX: Than gỗ hấp phụ màu chất tan trong dung dịch
* Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, hơi, chất tan trong dd. Than gỗ có tính hấp phụ
Than hoạt tính( Than gỗ, than xương mới điều chế)-> có hoạt tính hấp phu cao => Làm trắng đường, chế tạo mặt nạ phòng độc.
2. Tính chất hoá học
a) Cacbon tác dụng với oxi:
 C + O2 -> CO2 + Q
b) Cacbon tác dụng với oxit kim loại:
- Thí nghiệm: Trộn bột CuO với bột than rồi đốt nóng.
- Hiện tượng: Hỗn hợp bột màu đen chuyển dần sang màu đỏ. Nước vôi trong bị vẩn đục.
- PTHH: 
2CuO(r) + C(r) t0 2Cu(r) + CO2(k)
( đen ) ( đen ) ( đỏ ) ( không màu -> ưng dụng: Dùng làm chất khử, điều chế 1 số kim loại từ oxit
 III)ứng dụng của cacbon
- Than chì dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì...
- Kim cương dùng làm đồ trang sức quý hiếm, mũi khoan, dao cắt kính...
- Than hoạt tính dùng làm mặt nạ phòng hơi độc, làm chất khử màu, khử mùi... Than đá, than gỗ làm nhiên liệu trong công nghiệp, làm chất khử điều chế một số kim loại từ oxit 
4- Củng cố, đánh giá: 
 - Cho HS làm bài tập 2 SGK
 - Đốt cháy 15 gam 1 loại than có lẫn tạp chất không cháy trong oxi dư. Toàn bộ khí thu được sau phản ứng được hấp thụ vào dd nước vôI trong dư thu được 100 gam kết tủa.
 a) Viết PTHH
 b) Tính thành phần% C trong loại than trên
GV: viết PT -> vì dư Ca(OH)2 nên kết tủa thu được là CaCO3, có số mol = 0,1 mol.
Theo PTHH -> nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol
Mà theo PTHH : nCO2 = nC = nCO2(2) = 0,1mol
=> mC = 0,1 x 12 = 1,2 gam => % C = 1,2x 100/ 1,5 = 80%
5- Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài - Làm bài tập 1, 3, 4, 5 SGK
 Ký duyệt giáo án
 Ngày tháng năm 2008
 Tổ trưởng
 Nguyễn Thị Kim Ngân
Ngày soạn:05/1/2008
Tiết 34
Bài 28: các oxit của cacbon
A- Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được :
 - Cacbon tạo hai oxit tương ứng là CO và CO2.
 - CO là oxit trung tính, có tính khử mạnh
 - CO2 là một oxit axit tương ứng với axit 2 lần axit
2. Kĩ năng:
 - Biết nguyên tắc điều chế khí CO2 trong PTN và cách thu khí CO2.
 - Biết quan sát TN qua hình vẽ để rút ra tính chất hóa học của CO và CO2
 - Viết được các PTHH chứng tỏ CO có tính khử, CO2 có tính chất hoá học của một oxit axit
B- Chuẩn bị:
1. Phương pháp: Trực quan - Đàm thoại - Thảo luận nhóm
2. Đồ dùng dạy học: - Hoá chất: dd HCl, CaCO3, giấy quỳ tím
 - Dụng cụ: Bộ dụng cụ điều chế khí CO2, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đèn cồn, ống dẫn khí
C- Tiến trình dạy học:
1- ổn định tổ chức: Sĩ số	: 9A :
 9B :
 9C :	
2- Kiểm tra: - Dạng thù hình của nguyên tố là gỉ? Các bon có những dạng thù hình nào? nêu đặc điểm?
	 - Tính chất hoá học của cac bon- viết PTPƯ?
3- Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
1. Tính chất vật lí:
- Cho HS đọc thông tin SGK, nêu tính chất vật lí của cacbon oxit?
2. Tính chất hoá học:
a) CO là oxit trung tính
? CO thuộc loại oxit nào đã học?
- GV giới thiệu cho HS tính chất này
b) CO là chất khử:
GV cho HS quan sát tranh vẽ H3.11 SGK, nêu nhận xét và viết các PTHH minh hoạ
3. ứng dụng:
- Cho HS đọc thông tin SGK, dựa vào các kiến thức đã biết, nêu ứng dụng của khí CO?
Hoạt động 2:
1. Tính chất vật lí
GV cho HS nêu tính chất vật lí của cacbon đioxit dựa vào hiểu biết và đọc thông tin SGK
- GV giới thiệu thêm những tính chất vật lí khác và kết luận về tính chất vật lí của CO2
Người ta dùng nước đá khô để bảo quản thực phẩm
2. Tính chất hoá học
a) Tác dụng với nước
GV biểu diễn thí nghiệm
- HS quan sát, nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH
GV giải thích thêm: CO2 PƯ với nước tạo thành dd axit, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, H2CO3 không bền, dễ phân huỷ thành CO2 và H2O, khi đun nóng dd thu được sẽ lại làm quỳ màu đỏ chuyển thành màu tím
b) Tác dụng với dd bazơ
Yêu cầu HS nêu tính chất, viết PTHH minh hoạ
- GV giới thiệu thêm về khả năng tạo thành 2 muối khi sục CO2 vào dung dịch kiềm hoặc tạo thành hỗn hợp 2 muối
c) Tác dụng với oxit bazơ
- Yêu cầu HS nêu tính chất và viết PTHH minh hoạ
? Nêu kết luận chung về tính chất hoá học của CO2
Hoạt động 3:
Cho HS đọc thông tin SGK, kết hợp với hiểu biết thực tế, cho biết những ứng dụng quan trọng của cacbon đioxit
I)Cacbon oxit
1. Tính chất vật lí:
CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc.
2. Tính chất hoá học
a) CO là oxit trung tính
ở điều kiện thường, CO không phản ứng với nước, với kiềm và với axit
b) CO là chất khử:- ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều oxit kim loại:
CO(k) + CuO(r) t0 CO2(k) + Cu(r)
 ( đen ) ( đỏ )
4CO(k)+ Fe3O4(r) t0 4CO2(k) + 3Fe(r)
- CO cháy trong không khí , toả nhiều nhiệt:
2CO(k) + O2(k) t0 2CO2(k)
3. ứng dụng: 
- CO dùng làm nhiên liệu, chất khử....
- CO dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp hoá học 
II)Cacbon đi oxit
1. Tính chất vật lí
- CO2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí
- CO2 không duy trì sự cháy và không duy trì sự sống
- CO2 bị nén, làm lạnh thì hoá rắn ( Nước đá khô - tuyết cacbonic )
2. Tính chất hoá học
a) Tác dụng với nước:
 - Thí nghiệm: 
+ Cho mẩu giấy quỳ vào cốc đựng nước
+ Sục khí CO2 vào
+ Đun nóng dung dịch thu được
- Hiện tượng: Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau khi đun nóng, giấy quỳ lại trở lại màu tím
- PTHHH
 CO2(k) + H2O(l) H2CO3(dd)
b) Tác dụng với dd bazơ
CO2 tác dụng với NaOH tạo thành muối và nước
CO2(k)+2NaOH(dd)->Na2CO3(dd)+H2O
1mol 2 mol 
CO2(k)+NaOH(dd)->NaHCO3(dd)+H2O
1mol 1 mol
c) Tác dụng với oxit bazơ
CO2 + CaO -> CaCO3
* Kết luận: CO2 có những tính chất hoá học của oxit axit
III)ứng dụng 
Sử dụng CO2 để chữa cháy, bảo quản thực phẩm
- Dùng trong sản xuất nước giải khát có ga, sản xuất sôđa, phân đạm, urê...
4- Củng cố, đánh giá:
 - Cho HS làm bài tập 1, 2,3 SGK
 - Cách phân biệt 2 khí CO, CO2 trong 2 bình mất nhãn
5- Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài - Làm bài tập 3, 4, 5 SGK + Ôn KT 4 loại hợp chất vô cơ và kim loại.
 Ngày soạn 10/1/2009
 Tiết 35
Bài 24: ôn tập học kì I
A- Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương 2 , đầu chương 3 và mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
2. Kĩ năng:
 - Biết vận dụng các tính chất của các chất đã học để chọn chất thích hợp hoàn thành chuỗi biến hoá hoá học.
 - Biết giải các bài tập hoá học
B- Chuẩn bị :
1. Phương pháp: Ôn tập
2. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ
C- Tiến trình dạy học:
1- ổn định tổ chức: Sĩ số	: 9A :
 9B :
 9C :	
2- Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài ở nhà
3- Bài mới : 
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
GV yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa kim loại với các hợp chất và ngược lại.
GV đưa ra sơ đồ mối quan hệ, yêu cầu học sinh hoàn thành các phương án để chuyển đổi
1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ
a) Kim loại Muối
	 + dd axit
	+ Muối
b) Kim loại 	Bazơ	 Muối 1	 Muối 2
	+ nước	+ oxit axit	+ muối
	+ axit	+ axit
	+ muối	+ bazơ
c) Kim loại	Oxit bazơ	 Bazơ	Muối 1	Muối 
	+ oxi	+ nước
d) Kim loại	Oxit bazơ	Muối 1	Bazơ	Muối 2	
	 + oxit axit
	 + axit	 
2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại
a) Muối	 Kim loại
	 + Kim loại
b) Muối	Bazơ	Oxit bazơ	Kim loại
	+ Nhiệt phân	 + Hiđro
c) Bazơ	Muối	Kim loại
d) Oxit bazơ	Kim loại
 Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Viết các PTHH biểu diễn các chuyển đổi hoá học trong các sơ đồ sau:
a) Fe -> FeCl3 -> Fe(OH)3 -> Fe2(SO4)3 -> FeCl3.
b) Fe(NO3)3 -> Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe -> FeCl2 -> Fe(OH)2
 - Cho HS làm vào vở, yêu cầu 2 học sinh lên bảng hoàn thành trên bảng, GV thu vở chấm một số bài
 - HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2: Có 4 chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp sếp 4 chất này thành 2 dãy chuyển đổi hoá học ( Mỗi dãy đều gồm 4 chất ) và viết PTHH tương ứng để thực hiện dãy chuyển đổi hoá học đó
 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến
 Có thể có các phương án sau:
a) Al -> Al2O3 -> AlCl3 -> Al(OH)3
b) Al -> AlCl3 -> Al(OH)3 -> Al2O3
c) AlCl3 -> Al(OH)3 -> Al2O3 -> Al
d) Al(OH)3 -> AlCl3 -> Al -> Al2O3
Ngoài ra còn có thể có thêm các phương án khác
Bài tập 3: Cho 1,96 gam sắt bột vào 100 ml dd CuSO4 10% có d = 1,12.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol của chất có tỏng dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
 - GV hướng dẫn, cho HS làm bài tập và lên bảng chữa bài.
Bài tập 4: Cho 10,0 gam hốn hợp Fe, FeO vào dd H2SO4 98% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ( đkc )
a- Viết PTHH xảy ra.
b- Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
c- Tính khối lượng dd axit đã dùng ở trên để hoà tan hết hốn hợp đầu.
d- Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng.
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS chữa phần a, b tại lớp.
4- Củng cố, Đánh giá:
 - Cho HS viết các PTHH, làm bài tập 1, 2 SGK
5- Hướng dẫn về nhà:
 -Ôn bài - Giờ sau kiểm tra học kì
 Ký duyệt giáo án
 Ngày tháng năm 2008
 Tổ trưởng
 Nguyễn Thị Kim Ngân
Ngày soạn:10/1/2009
Tiết 36 kiểm tra học kì I
A- Mục tiêu:
- Nhằm kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh thông qua bài kiểm tra viết, từ đó giáo viên có phương pháp giảng dạy và chú ý đến đối tượng học sinh trong thời gian tới
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài kiểm tra viết, kĩ năng viết PTHH và giải bài tập hoá học
- Giáo dục cho học sinh tư duy độc lập, tính cẩn thận khoa học
B- Chuẩn bị :
1. Phương pháp: Kiểm tra viết
2. Đồ dùng dạy học: Không
C- Tiến trình dạy học:
1- ổn định tổ chức: Sĩ số	: 9A :
 9B :
 9C :	
2- Kiểm tra: Không
3- Bài mới : 
a) Thiết lập ma trận đề kiểm tra
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Các loại hợp chất vô cơ
2
1,0
3
1,5
1
0,5
6
3,0
Kim loại
1
2,5
1
2,5
2
5,0
Sự chuyển đổi giữa các chất
1
2,0
1
2,0
Tổng
3
3,5
4
3,5
2
3,0
9
10
b)Đề bài
Phần I : Trắc nghiệm khách quan ( 3đ )
Lựa chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
1. Dung dịch NaOH phản ứng được với tất cả các chất trong dãy aâu;
A. FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3	C. HNO3, HCl, CuSO4, KNO3
B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2, 	D. Ai, MgO, H3PO4, BaCl2
2. Dung dịch HCl phản ứng đượcc với tất cả các chất trong dãy sau:
A. FeCl3, MgO, Cu, HNO3	C. MG(OH)2, CaO, K2SO3, NaCl, 
B. NaOH, CuO, Ag, Zn	 D. Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaO
3. Chất tác dụng với nướcc tạo ra dung dịch axit là:
A. Na2O	B. CaO	C. SO3	D. CO
4. Thể tích dung dịch HCl 0,5 M cần để trung hoà 100 ml dung dịch KOH 1M là:
A. 100ml	B. 200ml	C. 300ml	D.400ml
5. Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối và nước:
A. Magiê oxit và axit sunfuric	C. magienitrat và Natrihiđroxit
B. Magie và axit sunfuric	D. Magie clorua và Natrihiđroxit
6. Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối kết tủa:
A. Nattri oxit và axit sunfuric	C. Nattrihiđroxit và axit sunfuric
B. Natrisunfat và dd Bariclorua	D. Natrihiđroxit và Magie clorua 
Phần II : Trắc nghiệm tự luận ( 7 đ ).
 Câu 1 ( 2,5đ ) Nêu tính chất hoá học của Al, viết PTHH(nếu có) minh họa ?
Câu 2 ( 2đ ) Hoàn thành sơ đồ hoá học sau?
 Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 BaSO4.
 Câu 3 ( 2,5đ ) Cho 48 gam kim loại M(có hóa trị II trong hợp chất) tác dụng vờa đủ với 44,8 lít khí clo(đktc). Sau phản ứng thu được m gam muối.
a. Xác định kim loại M.
b. Tính m?
c) biếu điểm, hướng dẫn chấm:
Phần trắc nghiệm(3,0 điểm):
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: (2điểm)
ý
1
2
3
4
5
6
Đáp án đúng
B
D
C
B
A
B
điểm
0,5
0.5
0,5
0,5
0,5
0,5
Phần II: Tự luận( 7,0 điểm) :
Câu 1
2,5 đ
Nêu đủ các Tính chất hoá học (SGK – lớp 9)
Viết đủ đúng 5 PTHH minh hoạ
1,0
1,5
Câu 2
2,0 đ
1. 2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3
2. 2FeCl3 + NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl
3. 2 Fe(OH)3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 6H2O
4. Fe2(SO4)3 + BaCl2 -> 3BaSO4 + 2FeCl2
0,5
0,5
0.5
0.5
Câu 3
2,5đ
a. PTHH : 	M + Cl2 -> MCl2 	 Theo PT 	M g 22,4 l	
Theo bài	48 g 44,8 l
=> M/48 = 22,4/ 44,8	
GiảI ra được: M = 24 g	
Vậy M là magiê; kí hiệu: Mg
b. PTHH: 	Mg + Cl2 -> MgCl2	
Theo PTHH: n MgCl2 = n Mg = 48/2 = 2 mol	
 => m MgCl2 = 2 x 95 = 190 g	 
0,25
0,5
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
4. Củng cố : 
-Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
5- Hướng dẫn về nhà: 
 - Về nhà làm lại bài toán vào v
Ngày soạn: 03/01/2011
 Tiết 37
Bài 29
axit cacbonic và muối cacbonat
A- Mục tiêu của bài học:
1. Kiến thức: HS biết được :
 - Axit cacbonic là axit rất yếu, không bền.
 - Muối cacbonát có những tính chatá của muối như: Tác dụng với axit, với dung dịch muối, với dung dịch kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic.
 - Muối cacbonat có ứng dụng trong thực tế sản xuất và đời sống
2. Kĩ năng:
 - Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hoá học của muối cacbonat. Tác dụng với axit, với dung dịch muối, dung dịch kiềm.
 - Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị nhiệt phân huỷ của muối cacbonat.
B - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Phương pháp: Trực quan - Đàm thoại - Thảo luận nhóm
2. Đồ dùng dạy học:
 - Hoá chất: dd HCl, NaHCO3,Na2CO3, K2CO3, Ca(OH)2, CaCl2. 
	Tranh vẽ chu trình cacbon trong tự nhiên
 - Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, đèn cồn, nút cao su gắn ống dẫn khí, công tơ hút, kẹp gỗ...
C- Tiến trình dạy học:
1- ổn định tổ chức: Sĩ số : 9A :	 Ngày dạy :
 9B :
2- Kiểm tra: Viết các PTHH chứng tỏ CO2 là một oxit axit
	 So sánh tính chất của CO và CO2
3- Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
1. Trang thái tự nhiên và tính chất vật lí:
- Cho HS đọc thông tin SGK, nêu trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của axit cacbonic ?
2. Tính chất hoá học:
GV giới thiệu tính chất hoá học của axit cacbonic
Lưu ý HS Các PTHH sản phẩm là H2CO3 thì viết dạng CO2 + H2O
Hoạt động 2:
1. Phân loại
? Có mấy loại muối cacbonat? Là những loại muối nào? Cho VD minh hoạ.
- Muối axit là gì?
- Yêu cầu học sinh khác bổ sung.
- GV kết luận và ghi bảng
- Cho HS đọc tên một số muối cacbonat
2. Tính chất 
a) Tính tan
GV giới thiệu tính tan của một số muối cacbonat
b) Tính chất hoá học
* Tác dụng với axit
- Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả: Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH minh hoạ
- Nhóm khác bổ sung
- Nêu kết luận về tính chất này
- GV chốt lại, tổng kết
* Tác dụng với dung dịch bazơ
- Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả: Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH minh hoạ
- Nhóm khác bổ sung
- Nêu kết luận về tính chất này
- GV chốt lại, tổng kết
Giới thiệu cho HS chú ý khi viết PTHH của muối hiđro cacbonat.
* Tác dụng với dung dịch muối
- Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả: Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH minh hoạ
- Nhóm khác bổ sung
- Nêu kết luận về tính chất này
- GV chốt lại, tổng kết
* Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ
Yêu cầu HS trình bày tính chất này, viết PTHH minh hoạ
3. ứng dụng:
- Cho HS đọc thông tin SGK, nêu ứng dụng của muối cacbonat?
- Liên hệ sx vôI, xi măng ở địa phương -> sp thảI -> bảo vệ môI trường 
Hoạt động 3:
Cho HS đọc thông tin SGK, kết hợp với hiểu biết thực tế, cho biết chu trình của cacbon trong tự nhiên?
- Cho HS quan sát và phân tích hình 3.17
I)Axit cacbonic ( H2CO3 )
1. Trang thái tự nhiên và tính chất vật lí:
- H2CO3 có trong nước mưa
- Là axit yếu, không bền
2. Tính chất hoá học
- H2CO3 là một axit yếu: Dung dịch H2CO3 làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt.
- H2CO3 là một axit không bền: H2CO3 tạo thành trong các phản ứng hoá học bị phân huỷ ngay thành CO2 và H2O.
II)Muối cacbonat
1. Phân loại
- Có 2 loại muối cacbonat:Cacbonat trung hoà và cacbonat axit.
- Muối cacbonat trung hoà được gọi là cacbonat, không còn nguyên tố H trong thành phần gốc axit
VD: K2CO3; Na2CO3; CaCO3...
- Muối cacbonat axit được gọi là hiđro cacbonat, có nguyên tố H trong thành phần gốc axit.
VD: NaHCO3; KHCO3, Ca(HCO3)2...
2. Tính chất 
a) Tính tan:
 - Đa số muối cacbonat không tan trong nước, trừ một số muối cacbonat của kim loại kiềm như Na2CO3; K2CO3...
- Hầu hết muối hiđro cacbonat tan trong nước, như Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2...
b) Tính chất hoá học
* Tác dụng với axit
- Thí nghiệm: Cho NaHCO3, Na2CO3 lần lượt tác dụng với dd HCl.
- Hiện tượng: Có bọt khí thoát ra ở cả 2 ống nghiệm.
- PTHH
NaHCO3(dd) + HCl(dd) -> NaCl(dd) + CO2(k) + H2O(l)
Na2CO3 (dd) + 2HCl(dd) -> 2NaCl(dd) + CO2(k) + H2O(l)
* Muối cacbonat tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối mới và giải phóng CO2
* Tác dụng với dung dịch bazơ
- Thí nghiệm: Cho dd K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2
- Hiện tượng: Có kết tủa trắng xuất hiện.
- PTHH:
K2CO3(dd) + Ca(OH)2(dd) -> CaCO3(r) + 2KOH(dd)
* Một số dung dịch muối cacbonat phản ứng với dung dịch bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới
* Chú ý: Muối hiđro cacbonat tác dụng với dd kiềm tạo thành muối trung hoà và nước
NaHCO3(dd) + NaOH(dd) -> Na2CO3(dd) + H2O(l)
* Tác dụng với dung dịch muối
- Thí nghiệm: Cho dd Na2CO3 tác dụng với dung dịch CaCl2
- Hiện tượng: Có kết tủa trắng xuất hiện.
- PTHH:
Na2CO3(dd) + CaCl2(dd) -> CaCO3(r) + 2NaCl(dd)
* Một số dung dịch muối cacbonat có thể tác dụng với một số dung dịch muối khác tạo thành hai mu

File đính kèm:

  • docGA_Hoa_9.doc
Giáo án liên quan