Giáo án Hoá học 8 - Tuần học 16

Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiết 1)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh biết:

- Xác định khối lượng (thể tích, số mol) của những chất tham gia hoặc sản phẩm dựa vào phương trình hóa học và các dữ kiện đề bài cho

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh:

- Kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích chất khí và số mol.

- Kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.

 3. Thái độ:

 Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.

 II. Chuẩn bị:

 - GV: Những bài tập để rèn luện cách tính theo phương trình hĩa học cho học sinh

 - HS: Chẩn bị bài học trước ở nhà

 

doc5 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 690 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hoá học 8 - Tuần học 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/11/2015 
Tiết thứ 31	Tuần 16
Bài 21:	TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết2 )
 I Mục tiêu:	
1. Kiến thức:
 Học sinh biết:
 -Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất.
 -Tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất hoặc ngược lại.
2. Kĩ năng:
-Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tính toán các bài tập hóa học liên quan đến tỉ khối, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol 
-Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
 Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
II.Chuẩn bị: 
1. Giáo viên : 
 Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa học.
2. Học sinh: 
 Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của bài 20 SGK/ 69
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài củ.
 Tính thành phần phần trăm của Ca; C; O trong phân tử CaCO3.
3. Nội dung bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
 HĐ 1:Tìm hiểu cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố.
- Gv hướng dẩn hs tìm hiểu nội dung bài tập trong SGK, để cho hiểu được các bước tiến hành giải bài toán khi biết thành phần các nguyên tố để xác định công thức hóa học của hợp chất.
- Gv đặc câu hỏi cho hs trả lời
- Cuối cùng gv nhận xét, kết luận
-Hs tìm hiểu bài tập trong SGK do gv hướng dẩn.
-Qua bài tập do gv hướng dẩn hs sẽ trả lời câu hỏi do gv đặt ra như sau:
?Qua bài tập đã giải các em hảy đưa ra các bước tiến hành xác định công thức hóa học của hợp chất?
-Nhóm nhỏ thảo luận 5’ để đưa các bước tiến hành
+ Đại diện nhóm báo cáo thảo luận
+ Đại diện nhóm khác nhận xét.
- Cuối cùng hs ghi nội dung chính của bài học
Các bước tiến hành
-Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất
-Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất(số mol là số nguyên tử cho mỗi nguyên tố)
- Viết công thức hóa học của hợp chất.
HĐ2:Luyện Tập
HĐ của GV- HS
Nội dung bài tập và cách giải
 Gv hướng dẩn cho hs như sau:
- Tìm phân tử khối của khí A. Dựa vào khíA nặng hơn khí H2 17 lần.
- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất cua H vàS.
- Tìm số mol nguyên tử của H vàS có trong một mol hợp chất A.
- Viết công thức hóa học của khí A.
Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng
-Khí A nặng hơn khí H2 là 17 lần
-Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88% H; 94,12%S.
Giải
-Ta có:MA = 17 x 2 = 34(g)
+mH = 34 x 5,88 / 100 =
+mS = 34 x 94,12 / 100 =
 4. Cũng cố.
 Hs làm bài tập sau:
 - Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là:106g, thành phần các nguyên tố: 43,4%Na; 11,3%C; 45,3 O.Hãy tìm công thức hóa học hợp chất của A.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
 -Học bài.
 -Làm bài tập 2a ; 4 SGK/ 71
IV.Rút Kinh Nghiệm:
Ngày soạn: 29/11/2015 
Tiết thứ 32	Tuần 16
Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Xác định khối lượng (thể tích, số mol) của những chất tham gia hoặc sản phẩm dựa vào phương trình hóa học và các dữ kiện đề bài cho
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh:
- Kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích chất khí và số mol.
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
 3. Thái độ: 
 Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
 II. Chuẩn bị: 
 - GV: Những bài tập để rèn luện cách tính theo phương trình hĩa học cho học sinh
 - HS: Chẩn bị bài học trước ở nhà 
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định bài mới.	
2. Kiểm tra bi củ.
 Tính thành phần phần trăm của Ca; C; O;H trong phân tử Ca(HCO3)2.
3. Nội dung bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm 
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề ví dụ 1 SGK/ 72.
*Hướng dẫn HS giải bài toán ngược:
+ Muốn tính n 1 chất khi biết m 1 chất ta áp dụng công thức nào ? 
+ Đề bài yêu cầu tính mcao g Viết công thức tính mcao ?
+ Vậy tính nCaO bằng cách nào?
gPhải dựa vào PTHH
gHướng dẫn HS tìm nCaO dựa vào . Hãy tính 
- Yêu cầu HS lên bảng làm theo các bước.
- Bài toán trên người ta cho khối lượng chất tham gia gYêu cầu tính khối lượng sản phẩm, ngược lại, nếu cho khối lượng sản phẩm có tính được khối lượng chất tham gia không ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm cách giải bài tập ví dụ 2 SGK/ 72
- Qua 2 ví dụ trên, để tính được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ta phải tiến hành bao bước ?
*Ví dụ 1: Tóm tắt
Cho	
Tìm	mcao = ?
Giải:
-Số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
-PTHH:
	t0	
CaCO3 g CaO + CO2 
 1mol 1mol
 0,5mol g nCaO =?
g nCaO = 0,5 mol
-mCaO= nCaO . MCaO =0,5.56=28g
*Ví dụ 2: Tóm tắt
Cho	
Tìm	
Giải:
-
-PTHH:
	 t0	
CaCO3 g CaO + CO2 
 1mol 1mol
 =? f 0,75mol
g=0,75 mol
-
 = 0,75 . 100 = 75g
-Nêu 3 bước giải.
1. BẰNG CÁCH NÀO TÌM ĐƯỢC KHỐI LƯỢNG CHẤT THAM GIA VÀ SẢN PHẨM ?
Các bước tiến hành:
b1:Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol.
b2: Lập PTHH
b3: Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol chất cần tìm theo PTHH
b4: Tính theo yêu cầu của đề bài.
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài tập 1:(câu 1b SGK/ 75)
 - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề
+ Đề bài cho ta những dữ kiện nào ?
+ Từ khối lượng của Fe ta tính nFe bằng công thức nào ?
+ Dựa vào đâu ta có thể tính được số mol của HCl khi biết số mol Fe ?
gYêu cầu HS thảo luận nhóm tìm cách giải .
Bài tập 2: Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí Oxi, người ta thu được Nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng Nhôm oxit thu được.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm , giải bài tập .
-Yêu cầu 2 nhóm trình bày kết quả của nhóm.
-Nhân xét gĐưa ra đáp án để HS đối chiếu với bài làm của nhóm mình.
Cho	-Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 
-m Fe = 2,8g
Tìm	-m HCl = ?
Ta có: 
Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 
1mol 2mol
0,05mol g nHCl =?
-mHCl = nHCl . MHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65g
Bài tập 2:
Tóm tắt:
Cho	-mAl =5,4g
Tìm	-
Ta có: n Al = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
	t0	
4Al + 3O2 g 2Al2O3 
 4mol 2mol
 0,2mol g 
g
 4.Cũng cố.	
 HS làm bài tập sau.
 - Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Zn + 2HCl	 ZnCl2 + H2
 - Nếu có 6,5g kẻm tham gia vào phản ứng. Thì khối lượng ZnCl2 và thể tích khí H2(ĐKTC) là bao nhiêu?.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
 -Làm bài tập 3,b SGK/ 75
 -Tìm hiểu phần còn lại của bài học
IV. Rút Kinh Nghiệm. 
 Duyệt tuần 16
Ngày 30/11/20154,2

File đính kèm:

  • docTuần 16.doc