Giáo án Hóa học 8 tuần 34

Bài 44: BÀI LUYỆN TẬP 8

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết độ tan của một chất trong nước là gì và những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và chất khí trong nước.

- Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol/lít là gì. Hiểu và vận dụng công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/lít để tính nồng độ dung dịch hoặc các đại lượng liên quan đến dd.

2. Kĩ năng:

- Biết tính toán và biết cách pha chế 1 dd theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol/lít với những yêu cầu cho trước.

3. Thái độ:

Yêu thích bộ môn.

 

doc6 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 tuần 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 34	Ngày soạn: 15/4/2014
Tiết 67	
Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
I . MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Biết thực hiện tính toán các đại lượng liên quan đến đung dịch như: lượng chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, dung môi.
2. Kĩ năng:
	- Biết cách pha chế 1 dung dịch theo những số liệu đã tính toán.
	- Biết các bước pha chế 1 dd cụ thể theo yêu cầu.
3. Thái độ:
	- Rèn tính cẩn thận trong các thao tác và làm làm việc tập thể.
II . CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:	
+ Dụng cụ: cốc 250ml, bình nước, ống đong, đũa thuỷ tinh, thìa lấy hoá chất.
	+ Hoá chất: MgSO4 0,4M, MgSO4 2M, nước cất.
- Học sinh:	
+ Xem lại các cơng thức tính.
+ Xem trước bài.
III . TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra:
 - Chữa bài tập 3 trang 149 SGK. Xác định C% của dd rồi trình bày cách pha chế dd? 
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Từ nội dung bài tập 2a/148 gợi ý để HS ghi được phần tóm tắt đề.
- Muốn pha loãng dd thì phải thêm nước vào dd hiện có, theo đề bài ta đã có, Vdd(1) chưa? Làm thế nào để tìm được Vdd (1)?
- Gv hướng dẫn HS về cách tính toán pha loãng nồng độ mol/lít bằng nước.
Khi pha loãng dd thì số mol chất tan là không đổi.
N=C1, V1=C2,V2 .
- Gv yêu cầu 1 HS lên bảng tính và ghi kết quả.
- HS đọc bài tập 2a trang 153 SGK.
Tóm tắt đề:
CM (1) = 2M
CM (2) =0,4M
V2 = 100ml. tìm V1
- HS các nhóm thảo luận và trả lời.
- HS nhóm tính toán để tìm V1
II. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước:
1. Pha chế 100ml dd MgSO4 0,4M từ dd MgSO4 2M
a. Tính toán được kết quả:
nMgSO4 = 0,04(mol); VMgSO4 = 20ml.
b. Cách pha chế:
Cho 20ml nước vào dd cho đủ 100ml. Ta được 100ml dd MgSO4 0,4M.
- Muốn pha loãng dd MgSO4 2M thành 100ml dd MgSO4 0,4M, các em thực hiện như thế nào? 
- Gv yêu cầu HS đọc SGK.
- Gv yêu cầu HS thực hiện.
- HS nhóm thảo luận, trả lời.
- HS đọc SGK cách pha chế.
- Muốn pha chế dd có nồng độ %, ta cần tìm các đại lượng nào? khi pha loãng dd thì khối lượng chất tan trong dd được pha loãng có thay đổi không?
Dựa vào số liệu đề bài cho, hãy tính nNaCl của 2,5% và mdd có nồng độ 10%? 
- mdd NaCl 10% là 37,5 a, hãy tìm mnước cần dùng để pha chế? 
- HS đọc bài tập 2b trang 148 SGK tóm tắt đề:
C%(1) = 10% 
C%(2) = 2,5%
mdd(3) = 150g
Tìm mNaCl, 
- HS lên bảng ghi kết quả.
2. Pha chế 150g dung dịch NaCl 2,5% từ dd NaCl 10%
a. Tính toán được kết quả:
b. Cách pha chế:
- Cân lấy 37,5g dd NaCl 10% ban đầu, sau đĩ đổ vào cốc cĩ dung tích 200ml.
- Đong lấy 112,5 ml nước cất sau đĩ đổ vào cốc, khuấy đều ta được 150g dung dịch NaCl 2,5%
- Gv hướng đẫn cách pha loãng dd có nồng độ 10% thành 150g dd có nồng độ 2,5%.
- Hãy nhắc lại các bước cần thực hiện để pha loãng dd theo yêu cầu? 
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
- HS nhóm trao đổi.
- HS đọc SGK cách pha chế.
3. Củng cố - Luyện tập:
 - Các bước giải một bài tốn về pha lỗng dd.
 - Làm bài tập 1, 2, 3 SGK.
4. Dặn dị:
- Đọc bài luyện tập 8.
- Ơn lại kiến thức của chương.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 34	Ngày soạn: 17/4/2014
Tiết 68	
Bài 44: BÀI LUYỆN TẬP 8
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết độ tan của một chất trong nước là gì và những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và chất khí trong nước.
- Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol/lít là gì. Hiểu và vận dụng công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/lít để tính nồng độ dung dịch hoặc các đại lượng liên quan đến dd.
2. Kĩ năng:
- Biết tính toán và biết cách pha chế 1 dd theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol/lít với những yêu cầu cho trước.
3. Thái độ:
Yêu thích bộ mơn.
II . CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phiếu học tập.
- Học sinh: Ơn lạikiến thức của chương.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hãy trả lời những vấn đề sau: 
- Độ tan của một chất trong nước là gì? 
- Nếu thay đổi nhiệt độ sẽ ảnh hưởng thế nào đến: 
+ Độ tan của chất rắn trong nước 
+ Độ tan của chất khí trong nước
- Gv gọi HS khác nhận xét
- Gv nhận xét.
- HS nhóm chuẩn bị câu hỏi của phần (I.1) à phát biểu.
- HS phát biểu.
- Các công thức tính C%,CM và tính các đại lượng liên quan được HS ghi lên bảng.
- HS phát biểu.
I. Kiến thức:
1. Độ tan của một chất trong nước là gì?Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan?
- Độ tan của một chất trong nước (S) là số gam chất đĩ tan trong 100g nước để tạo thành dd bão hịa ở nhiệt độ xác định.
- Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất trong nước là nhiệt độ.
- Nêu câu hỏi yêu cầu lần lượt trả lời:
+ Nồng độ phần trăm của dd là gì? Viết cơng thức tính.
+ Nồng độ mol của dd là gì? Viết cơng thức tính.
- Gọi HS nhận xét và bổ sung.
Nhớ kiến thức lần lượt trả lời:
- Nồng độ phần trăm:
- Nồng độ mol của dung dịch:
- Nhận xét và bổ sung.
2. Nồng độ dung dịch cho biết những gì?
- Nồng độ phần trăm:
- Nồng độ mol của dung dịch:
- Để pha chế dd theo nồng độ cho trước ta thực hiện các bước thế nào? 
- Gv phân công các nhóm làm bài tập 5 trang 151 SGK.
Theo yêu cầu: 
- Tính toán những đại lượng cần dùng.
- Giới thiệu cách pha chế dd.
- Yêu cầu HS cả lớp giải bài tập 5, 6 vào vỡ bài tập trang 151 SGK.
- Các nhóm thực hiện tính toán, ghi nhận kết quả trên vở nháp à khi Gv yêu cầu phát biểu, HS trình bày cách tính toán và giới thiệu cách pha chế trên bảng.
- Các nhóm thực hiện theo tính theo yêu cầu.
à HS trình bày cách tính toán theo yêu cầu.
3. Cách pha chế dung dịch như thế nào?
Thực hiện theo 2 bước:
- Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng.
- Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác định.
Các em hãy vận dụng kiến thức về độ tan để giải bài tập 1 trang 151 SGK ( chỉ chọn 2 kí hiệu ).
- Yêu cầu HS làm bài tập 3.
- HS làm việc cá nhân à trả lời khi Gv gọi tên HS.
Bài tập 3: HS cũng làm việc cá nhân.
II. Bài tập: 
Bài tập 1 trang 151 SGK, các kí hiệu sau cho chúng ta biết điều gì? 
SCuSO4(20oc) = 20,7g
SCO2(20oc)(1at) =1,37g
Bài tập 3 trang 151 SGK
3. Củng cố - Luyện tập:
- Độ tan của một chất trong nước là gì? 
- Nồng độ phần trăm của dd là gì? 
- Nồng độ mol của dd là gì? 
4. Dặn dị:
- Chuẩn bị cho tiết thực hành: theo nội dung bài thực hành có trong SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docHÓA 8.doc