Giáo án Hóa học 8 tuần 17, 18
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIU:
1. Kiến thức:
- Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
- Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối .
- Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.
2. Kĩ năng :
- Lập CTHH của hợp chất.
- Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất.
- Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V.
- Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học.
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 17 Ngày soạn: 03/12/2013 Tiết 33 Bài 22:TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Từ phương trình hóa học và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí sản phẩm (tạo thành) 2.Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bài tập vận dụng - HS: + Ôn lại các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học. + Ôn lại các bước lập phương trình hóa học. III. TIẾN TRÌNH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước tính theo phương trình hĩa học? - Làm bài tập 1b SGK. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Nếu đề bài tập 1 (phần KTBC) yêu cầu chúng ta tìm thể tích khí Clo ở đktc thì bài tập trên sẽ được giải như thế nào ? - Trong bài tập trên Clo là chất tham gia hay sản phẩm phản ứng ? gVậy để tính được thể tích chất khí tham gia trong phản ứng hóa học, ta phải tiến hành mấy bước chính ? - Tổng kết lại vấn đề, yêu cầu HS đọc ví dụ 1 SGK/ 73 và tóm tắt. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để giải bài tập ví dụ 1. - Qua bài tập 1 và ví dụ 1, theo em để tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm phản ứng ta phải tiến hành mấy bước chính ? - Tìm thể tích khí Cl2 dựa vào công thức sau: = 0,15.22,4 = 3,36l - Nêu được 4 bước chính (tương tự như các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học khi biết khối lượng của 1 chất) - Ví dụ 1: Cho - C + O2 CO2 - Tìm - Ta có: - PTHH: C + O2 CO2 1mol 1mol 0,125mol g g - Nêu 4 bước giải. 2. BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ TÌM ĐƯỢC THỂ TÍNH CHẤT KHÍ THAM GIA VÀ SẢN PHẨM ? - Chuyển đổi thể tích chất khí thành số mol chất - Viết phương trình hóa học. - Dựa vào phương trình phản ứng để tính số mol chất tham gia hoặc sản phẩm. - Áp dụng công thức tính toán theo yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 2 SGK/ 75 +Đề bài cho ta biết gì và yêu cầu chúng ta phải tìm gì ? - Yêu cầu các 1 HS giải bài tập trên bảng, chấm vở 1 số HS khác. - Chú ý: Đối với các chất khí (Nếu ở cùng 1 điều kiện), tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về thể tích. gHướng dẫn HS giải bài tập trên theo cách 2. Bài tập 2: Tóm tắt Cho - mS = 1,6g Tìm a.PTHH b.- - a. PTHH: S + O2 SO2 b.Theo PTHH g Ta có: *Cách 2: theo PTHH g Bài tập: 3. Củng cố - Luyện tập: HS làm bài tập sau: to Có phương trình hóa học sau: CaCO3 CaO + CO2. a. Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO. b. Muốn điều chế 7gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3 4. Dặn dị: - Học bài. - Làm bài tập 1,3,4 SGK/ 75,76 IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 17 Ngày soạn: 05/12/2013 Tiết 34 Bài 23: BÀI LUYỆN TẬP 4 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng: + Số mol và khối lượng chất . + Số mol chất khí và thể tích của chất khí (đktc). + Khối lượng của chất khí và thể tích của chất khí (đktc). - HS biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. biết cách xác định tỉ khối của chất khí đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng ban đầu về vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí) để giải các bài toán hóa đơn giản tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học. 3. Thái độ: Yêu thích bộ mơn II. CHUẨN BỊ: - GV: Câu hỏi và bài tập - HS: Ôn lại khái niệm mol, tỉ khối của chất khí, công thức tính số mol, khối lượng chất, thể tích khí (đktc) III. TIẾN TRÌNH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập 1b, 2 SGK. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Theo em biết, 1 mol nguyên tử Zn có nghĩa như thế nào ? - Em hiểu khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa như thế nào? gVậy khối lượng 2mol Zn có nghĩa như thế nào ? - Hãy cho biết thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì như thế nào ? Thể tích mol của các chất khí ở đktc là bao nhiêu ? - Đối với những chất khí khác nhau thì khối lượng mol và thể tích mol của chúng như thế nào? - Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: 1 3 m g n g Vkhí f f 2 4 - Hãy viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí Bài tập và so với không khí ? - 1mol nguyên tử Zn có nghĩa là 1N nguyên tử Zn hay 6.1023 nguyên tử Zn. - Khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa là khối lượng của N (hay 6.1023) nguyên tử Zn. - Khối lượng 2mol Zn có nghĩa là khối lượng của 2N (hay 12.1023) nguyên tử Zn. - Thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì bằng nhau. Nếu ở đktc thì thể tích khí đó bằng 22,4l. - Đối với những chất khí khác nhau tuy có khối lượng mol khác nhau nhưng thể tích mol của chúng thì bằng nhau. - Thảo luận nhóm 3’ để hoàn thành bảng: 1.m = n . M 2. 3. 4.V = n . 22,4 I. Kiến thức cần nhớ: - Mol - Khối lượng mol - Thể tích mol chất khí. - Tỉ khối của chất khí. - Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/ 76 +Có , hãy viết biểu thức tính MA ? +Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo CTHH ? +Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo PTHH ? - Yêu cầu HS lên bảng làm từng bước. - Nhận xét. - Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 5, suy nghĩ và tìm cách giải ngắn, gọn hơn. (Do trong cùng 1 điều kiện, tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol nên: ) - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79 - Bài tập trên thuộc dạng bài tập nào ? - Yêu cầu HS làm bài tập - Chấm vở 3 HS. - Yêu cầu 1 HS lên bảng sửa bài tập. - Nhận xét và bổ sung. - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 4 SGK/ 79 - Yêu cầu HS xác định dạng bài tập 4. - Ở bài tập 4, theo em có điểm gì cần lưu ý ? - Yêu cầu 2 HS sửa bài tập trên bảng. - Kiểm tra vở 1 số HS khác. - Nhận xét. - Đọc và tóm tắt đề bài tập 5 SGK/ 76 Cho - VA = 11,2l - - 75%C và 25%H Tìm - Ta có : MA = 29.0,552 = 16g - Giả sử A là: CxHy , ta có tỉ lệ: Vậy A là: CH4 - CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 0,5mol g 1mol - Đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79 Cho K2CO3 Tìm a. b.%K ; %C ; % O a. b.Ta có: Hay %O = 100% -56,52%-8,7%=34,78% - Bài tập 4 thuộc dạng bài tập tính theo PTHH. - Bài toán yêu cầu tính thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng: V = 24l Giải: a. CaCO3 + 2HCl g CaCl2 + CO2 + H2O 0,1mol g 0,1mol b. Theo PTHH, ta có: g II. Bài tập: Bài tập 5 SGK/ 76 Bài tập 3 SGK/ 79 3. Củng cố - Luyện tập: - Các bước tính thể tích của các chất theo PTHH. - Tính thể tích của khí oxi ở đktc khi phân hủy 3,6g nước theo PTHH sau: H2O H2 + O2 4. Dặn dị: - Học bài. - Làm bài tập 1,2,5 SGK/ 79 - Ôn lại những kiến thức đã học trong HKI. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 18 Ngày soạn: 10/12/2013 Tiết 35 ƠN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. - Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối . - Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố. 2. Kĩ năng : - Lập CTHH của hợp chất. - Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất. - Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V. - Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học. - Biết làm các bài toán tính theo PTHH và CTHH. 3. Thái độ: Yêu thích bộ mơn II. CHUẨN BỊ: GV:Chuẩn bị hệ thống kiến thức và những bài tập định tính và bài tập định lượng. HS: Ôn lại kiến thức III. TIẾN TRÌNH: 1. Kiểm tra bài cũ: khơng kiểm tra 2. Ơn tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV: Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm cơ bản dưới dạng hệ thống câu hỏi như sau: + Em hãy cho biết nguyên tử là gì? Cấu tạo? + Nguyên tố hố học là gì? + Đơn chất là gì? Hợp chất là gì? + Phản ứng hố học? + Định luật bảo tồn khối lượng? + Các cơng thức tính. - Gv chốt lại. - HS: nhớ lại kiến thức đã học và trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung thêm nếu cần. I. Kiến thức cần nhớ: - Nguyên tử, nguyên tố hĩa học. - Đơn chất, hợp chất. - Nguyên tử khối, phân tử khối. - Phản ứng hĩa học. - Định luật bảo tồn khối lượng. - Cơng thức tính số mol, khối lượng và thể tích chất khí. - Bài 1: Lập cơng thức hố học của các hợp chất sau Kali(I) và nhĩm sunfat(II) b. Nhơm và nhĩm nitrat c. Sắt III và nhĩm hidroxit. - GV: Hướng dẫn HS cùng làm câu a. Sau đĩ HS tự làm các câu cịn lại. Bài 2: Cân bằng các phương trình phản ứng sau a. Al + Cl2 AlCl3 b.Fe2O3 + H2 Fe + H2O c.P + O2 P2O5 d Al(OH)3Al2O3 + H2O - GV theo dõi chỉnh sửa, bổ sung thêm, nếu cần. và cho điểm học sinh (nếu cĩ) Bài 3: Hợp chất A cĩ thành phần các nguyên tố là : 28,57% Mg , 14,2 % C , cịn lại là oxi . Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84 . Hãy xác định cơng thức hố học của hợp chất. - GV: Hướng dẫn và gọi HS làm từng bước: + Tính %O. + Tính khối lượng Mg, C và O. + Tính n của Mg, C, O. + Từ số mol lập CTHH. Bài 4: Cần phải đốt bao nhiêu lít khí CO và khí O2 , để tạo thành 11,2 lít khí CO2( các khí đo ĐKTC ) - HS Làm bài tập vào vở bài tập K2SO4 Gọi cơng thức chung là: Ap dụng quy tắc hố trị: I.x = II.y =>=> x = 2 và y = 1. Cơng thức đúng là: K2SO4. - HS: Tự làm các bài tập cịn lại theo mẫu đã làm. b. Al(NO3)3; c. Fe(OH)3; d. Ba3(PO4)2 - HS lên bảng làm - HS cịn lại làm vào vở bài tập : a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 b Fe2O3 + 3H22Fe + 3H2O c. 4P + 2O2 5P2O5 d. 2Al(OH)3Al2O3 + 3H2O - HS cịn lại nhận xét bổ sung. - HS sửa sai nếu cĩ và ghi bài vào. - HS chú ý sự hướng dẫn của giáo viên. + %O=100 - ( 28,5 + 14,2) = 57,23% + - Vậy, trong 1 mol hợp chất cĩ 1Mg, 1C và 3O => CTHH là MgCO3. - n CO2 = 11,2 /22,4 = 0,5 ( mol ) - 2 CO + O2 2 CO2 - n CO = n CO2 = 0,5 ( mol ) VCO = 0,5 x 22,4 = 11,2 (lít) - n O2 = 0,5 / 2 = 0,25( mol ) VO2 = 0,25 x 22,4 = 5,6 (lít) II. Bài tập: Bài 1: Lập cơng thức hố học của các hợp chất sau a. Kali(I) và nhĩm sunfat(II) b. Nhơm và nhĩm nitrat c. Sắt (III) và nhĩm hidroxit. Bài 2: Cân bằng các phương trình phản ứng sau a. Al + Cl2 AlCl3 b.Fe2O3 +H2 Fe + H2O c.P + O2P2O5 d Al(OH)3 Al2O3+ H2O Bài 3: Hợp chất A cĩ thành phần các nguyên tố là : 28,57% Mg , 14,2 % C , cịn lại là oxi . Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84 . Hãy xác định cơng thức hố học của hợp chất. Bài 4: Cần phải đốt bao nhiêu lít khí CO và khí O2 , để tạo thành 11,2 lít khí CO2( các khí đo ĐKTC ) 3. Củng cố - Luyện tập: - Nhắc lại một số nội dung cơ bản. 4. Dặn dị: - Ơn lại kiến thức để chuẩn bị kiểm tra học kì I. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 18 Tiết 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I (Đề phịng giáo dục) Tuần 19 DỰ PHỊNG DUYỆT CỦA TCM TỔ TRƯỞNG
File đính kèm:
- HÓA 8 R.doc