Giáo án Hóa học 8 tiết 63: Nồng độ dung dịch (tt)

Hoạt động 1. Tìm hiểu nồng độ mol của dung dịch(7’).

-GV: Rút ra khái niệm nồng độ mol của dung dịch.

-GV: Giới thiệu công thức tính nồng độ mol của dung dịch. Yêu cầu HS suy ra công thức tính các đại lượng khác trong công thức.

-GV: Giới thiệu các đại lượng có trong công thức tính nồng độ mol của dung dịch.

 

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1625 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 tiết 63: Nồng độ dung dịch (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 32 Ngày soạn: 11/04/2015
Tiết : 63 Ngày dạy : 13/04/2015 
Bài 42. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (TT)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
 - Khái niệm về nồng độ moℓ (CM).
 - Công thức tính CM của dung dịch.
2. Kĩ năng:
 - Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể.
 - Vận dụng được công thức để tính CM của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan.
3. Thái độ:
 - Có ý thức học tập nghiêm túc, cẩn thận.
4. Trọng tâm:
 - Biết cách tính nồng độ mol của dung dịch.
5. Năng lực cần hướng tới:
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
 - Năng lực thực hành hóa học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên: Các bài tập vận dụng liên quan.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
 Vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1:...................................................................................................... 
 8A2:....................................................................................................... 
 8A3:....................................................................................................... 
2. Kiểm tra bài cũ(7’):
 HS1, 2, 3: Làm bài tập 5a, b, c SGK/146.
 HS4: Làm bài tập 7 SGK/146.
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài:(1') Ngoài nồng độ phần trăm, dung dịch còn có nồng độ mol/lit. Vậy, nồng độ mol/lit là gì? Cách tính ra sao?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu nồng độ mol của dung dịch(7’).
-GV: Rút ra khái niệm nồng độ mol của dung dịch.
-GV: Giới thiệu công thức tính nồng độ mol của dung dịch. Yêu cầu HS suy ra công thức tính các đại lượng khác trong công thức.
-GV: Giới thiệu các đại lượng có trong công thức tính nồng độ mol của dung dịch.
-HS: Rút ra khái niệm và ghi vở.
-HS: Theo dõi và thực hiện: 
-HS: Lắng nghe và ghi vở.
I. NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH ( CM):
Trong đó:
n: số mol chất tan.
V: thể tích dung dịch.
Hoạt động 2. Luyện tập(20’).
-GV: Yêu cầu HS làm các bài tập vận dụng:
+ Ví dụ 1: Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch.
+ Ví dụ 2: Trộn 2 lit dung dịch đường 0,5M với 3 lit dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn.
-GV: Hướng dẫn HS các bước tiến hành loại bài tập này: Tính n = n1 + n2.
 Tính V = V1 + V2.
 Tính CM.
+ Ví dụ 3: Tính số gam chất tan cần để pha chế 200 ml dung dịch NaCl 0,9M.
- GV: Hướng dẫn HS cách làm: Tính nNaCl, mNaCl.
-HS: Làm các bài tập vận dụng:
+ Ví dụ 1: 
=> Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:
 hoặc có thể viết là 0,5M.
-HS: Suy nghĩ và áp dụng công thức để làm bài tập trong 5 phút.
+ Ví dụ 2:
- Số mol đường có trong dung dịch 1: n1 = 0,5.2 = 1(mol).
- Số mol đường có trong dung dịch 2: n2 = 1.3 = 3(mol).
- Thể tích dung dịch đường sau khi trộn: V=2+3 = 5(l).
- Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn:
+ Ví dụ 3: 
nNaCl = CM.V = 0,9.0,2 = 0,18(mol).
mNaCl = n.M = 0,18.58,5 = 10,53(g).
II. VẬN DỤNG:
1/ Ví dụ 1: Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch.
Giải:
=> Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:
 hoặc có thể viết là 0,5M.
2/ Ví dụ 2: Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn.
Giải:
- Số mol đường có trong dung dịch 1: n1 = 0,5.2 = 1(mol).
- Số mol đường có trong dung dịch 2: n2 = 1.3 = 3(mol).
- Thể tích dung dịch đường sau khi trộn: V = 2 + 3 = 5(l).
- Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn:
4. Củng cố (8’): GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 3 SGK/146.
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
 - Nhận xét khả năng tiếp thu bài và đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập
 - Về nhà học bài, làm bài tập 4, 6 SGK/146, chuẩn bị bài mới: “ Pha chế dung dịch”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTuan_32__Hoa_9__tiet_63_20150725_112820.doc