Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 45: Bài luyện tập 7 - Năm học 2019-2020

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, phòng tranh

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút

- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm

- Định hướng NL, PC: NL giải quyết vấn đề, PC tự tin

- Thời gian: 8 phút

B1: Giao nhiệm vụ:

- Yêu cầu hs hoạt động nhóm xây dựng sơ đồ tư duy tổng kết các nội dung kiếm thức về hidro

Các nhóm trưng bày sp của nhóm mình

B2: Hs hoạt động nhóm hoàn thành sơ đồ tư duy

B3: Hs nhận xét về câu trả lời

Dự kiến câu trả lời:

B4: GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận, chiếu đáp án đúng I./ Kiến thức cần nhớ .

 

docx7 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 390 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 45: Bài luyện tập 7 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn / 5 / 2020
 Ngày dạy / 5/ 2020
	Tiết 45: BÀI LUYỆN TẬP 7
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống củng cố những kiến thức cơ bản của chương như: Tính chất và điều chế Hiđro, PƯ thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá, PƯ oxi hoá- khử.
2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, Rèn luyện cho hs viết PTPƯ và làm bài tập tính theo PTPƯ.
3. Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Tự lập, tự chủ. Nhân ái khoan dung.
II. CHUẨN BỊ
GV: bảng phụ ghi nội dung các bài tập vận dụng, máy chiếu
HS: ôn tập các kiến thức đã học
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức 
* Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ. (10p)
1/. Phản ứng thế là gì?cho VD? 
2/. Chữa BT 2/SGK/117
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hooạt động: Khởi động
+ Mục tiêu: Tạo tâm thế, hứng thú cho học sinh, kích thích HS tìm hiểu về tính chất, ứng dụng của hiđro
+ Phương pháp: Giải quyết vấn đề
+ Kĩ thuật: Động não 	
+ Thời gian: 3p
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Hái hoa dân chủ
Luật chơi: 
- Gv cho 3-4 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút trình bày đáp án
- Ai trả lời đúng sẽ được bốc thăm nhận phần quà ?
Câu hỏi: 
 Tính chất vật lý của Hidro ?
Tính chất hoá học của Hidro?
Ứng dụng của Hidro ?
 Các phương pháp điều chế và thu khí Hidro ?
 Khái niệm phản ứng thế ?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
Hoạt động 2: hình thành kiến thức mới
Hoạt động 3: luyện tập
+Mục tiêu: Hs nhớ lại kiến thức về tính chất vật lí, hóa học. Ứng dụng của hiđro
+ Phương pháp: Giải quyết vấn đề
+ Kĩ thuật: Động não 	
+ Thời gian: 23p
Các em đã được học hết chương 5. Vậy kiến thức cơ bản của chương gồm những gì? 
Hđ1 Kiến thức cần nhớ .
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, phòng tranh
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm 
- Định hướng NL, PC: NL giải quyết vấn đề, PC tự tin 
- Thời gian: 8 phút
B1: Giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs hoạt động nhóm xây dựng sơ đồ tư duy tổng kết các nội dung kiếm thức về hidro
Các nhóm trưng bày sp của nhóm mình
B2: Hs hoạt động nhóm hoàn thành sơ đồ tư duy
B3: Hs nhận xét về câu trả lời
Dự kiến câu trả lời:
B4: GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận, chiếu đáp án đúng
I./ Kiến thức cần nhớ .
Hđ2 Luyện tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, phòng tranh
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm 
- Định hướng NL, PC: NL giải quyết vấn đề, PC tự tin 
- Thời gian: 15p
B1: Giao nhiệm vụ
- Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân:
* BT 1 : SGk /118
 Yêu cầu 2 hs lên bảng.
HS1: viết phản ứng của Hidro với O2, Fe2O3
HS2: viết phản ứng của Hidro với Fe3O4, PbO
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm (khăn trải bàn):
* BT 2/SGK/118.
- Gọi 1 số hs nêu cách làm. GV nhận xét.
- Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trả lời. Lớp nhận xét bổ sung
* BT3/sgk-119 
Yêu cầu 1 hs chọn đáp án
*BT 4/ SGK /119: Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi làm 
GV chiếu bài tập: Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm:
Trong PTN người ta có thể điều chế sắt bằng cách dùng chất khử là hiđro để khử sắt (III) oxit. Bằng phương pháp này người ta thu được 11,2 gam sắt.
a, Viết phương trình hoá học xảy ra.
b, Tính số gam sắt (III) oxit đã tham gia phản ứng.
c, Tính số lít khí hiđro đã dùng ở đktc.
Gv nhận xét chột đáp án
II./ Luyện tập:
* BT 1/SGK/118
HS1:
1) 2 H2 + O2 2H2O
2) 3 H2 + Fe2O3 2 Fe + 3 H2O
HS2:
3) 2 H2 + Fe3O4 3 Fe + 2 H2O
4) H2 + PbO Pb + H2O
.
*BT 2: SGK/118
Có 3 lọ đựng riêng biệt: khí oxi ,khí hiđro, không khí.
-Nhận biết khí Oxi: dùng tàn đóm hồng. Khí nào làm cho tàn đóm hồng bùng cháy thì đó là khí oxi
-Nhận biết khí hiđro: Dẫn 2 lọ khí còn lại qua CuO nung nóng. Nếu khí nào làm CuO đổi màu thành đỏ thì chứng tỏ khí đó là khí Hiđro.
-Khí còn lại là không khí.
* BT 3. SGk/119
-Chọn ý C
*BT 4/SGK /119
1) CO2 + H2O H2CO3
2) SO2 + H2O H2SO3
3) Zn + 2HCl ZnCl2 +H2
4) P2O5 + 3 H2O 2 H3PO4
5) PbO + H2 Pb + H2O
Phản ứng 1,2,4,là pư hoá hợp
Pư 3 là pư thế
Pư 3,5 là pứ oxi hoá – khử.
Bài tập 1:
 a, Phương trình phản ứng:
 Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
b, Số mol Fe thu được sau phản ứng là:
 nFe = = 0,2 mol
Theo phương trình phản ứng thì 
 nFe2O3 = nFe = . 0,2 = 0,1 mol
Khối lượng Fe2O3 tham gia phản ứng là:
nFe2O3 = n . M = 0,1 . 160 = 16 gam 
b, Theo phương trình phản ứng, ta có:
 nH = nFe = . 0,2 = 0,3 mol
 Thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng là:
 VH = n . 22,4 = 0,3 . 22,4 =67,2 lit
Hoạt động 4: Vận dụng
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc tự học và hợp tác.
* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc.
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian: 5 phút .
GV chiếu bài tập
Tính thể tích khí H2 ở đktc điều chế được khi cho:
a, 13 gam Zn tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng.
b, Dung dịch chứa 0,1 mol axit HCl tác dụng với sắt dư.
Hs làm BT
a, Phương trình phản ứng:
 Zn + H2SO4 ® ZnSO4 + H2 ­
a, Số mol Fe là:
 nZn = = 0,2 mol
 Theo phương trình phản ứng, ta có:
 nH = nZn = 0,2 mol
 Thể tích khí hiđro (đktc) thu được là:
 VH = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 lit
b, Phương trình phản ứng:
 Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 ­
 Theo phương trình phản ứng, ta có:
 nH = nHCl = . 0,1 = 0,05 mol
 Thể tích khí hiđro (đktc) thu được là:
 VH = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lit
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân, dự án
* Kỹ thuật: Giao nhiệm vụ
* Thời gian: 2 phút .
Ôn lại cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm
Tìm hiểu thêm về cách điều chế hidro 
 4. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà.
- Bài tập về nhà 3, 6 sgk.
 - Chuẩn bị bài giờ sau kiểm tra một tiết
 V. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxBai 34 Bai luyen tap 6_12827164.docx