Giáo án Hóa học 8 - Bùi Thị Như Hoa - Bài 11: Phân bón hóa học
- GV hỏi: Tại sao sau vụ thu hoạch đất trồng sẽ bạc màu hơn ?
- HS trả lời :Đất trồng bị bạc màu do thực vật đã lấy các nguyên tố dinh dưỡng từ đất.
- GV hỏi :Làm thế nào để năng suất vụ sau cao hơn vụ trước ?
- HS trả lời :Bằng cách bón phân .Có thể dùng các loại phân hữu cơ và các loại phân bón hoá học
- GV :Để tìm hiểu các tác dụng của phân bón,chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay.
Tuần 8 Ngày soạn: 03/10/2014 Tiết 16 Ngày dạy: 07/10/2014 Bài 11: PHÂN BÓN HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Tên, thành phần hóa học và ứng dụng của một số phân bón hóa học thông dụng. 2. Kĩ năng - Nhận biết được một số muối cụ thể và một số phân bón hoá học thông dụng. 3. Thái độ - Ứng dụng vào trong trồng trọt ở địa phương để đạt năng suất cao. 4. Trọng tâm: - Một số muối được làm phân bón hóa học. 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực thực hành hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. - Năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên và học sinh: a. Giáo viên: Một số mẫu phân bón và bảng phụ. b. Học sinh: Xem trước nội dung bài mới. 2. Phương pháp: Đàm thoại tìm tòi – Thảo luận nhóm – Trực quan – Làm việc cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp(1’): Lớp Tên HS vắng học Lớp Tên HS vắng học 9A1 9A4 9A2 9A5 9A3 2. Kiểm tra bài cũ(7’) - HS: Hãy nêu trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của muối natriclorua 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài (2’): Tổ chức đàm thoại với học sinh: - GV hỏi: Tại sao sau vụ thu hoạch đất trồng sẽ bạc màu hơn ? - HS trả lời :Đất trồng bị bạc màu do thực vật đã lấy các nguyên tố dinh dưỡng từ đất. - GV hỏi :Làm thế nào để năng suất vụ sau cao hơn vụ trước ? - HS trả lời :Bằng cách bón phân .Có thể dùng các loại phân hữu cơ và các loại phân bón hoá học - GV :Để tìm hiểu các tác dụng của phân bón,chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Những phân bón hoá học thường dùng(15’) - GV giới thiệu: Phân bón hoá học có thể dùng ở dạng đơn hoặc dạng kép. - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ trong 3’ và cho biết các dạng phân bón đơn và phân bón kép. - GV: Nhận xét, chỉnh sửa. - GV: Hướng dẫn cho HS cách tính thành phần % các nguyên tố có trong phân bón. - HS: Nghe giảng - HS: Tìm hiểu trong SGK và đại diện nhóm trả lời. - HS: Lắng nghe và ghi bài. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ các bước tính. I. NHỮNG PHÂN BÓN HÓA HỌC THÔNG THƯỜNG 1.Phân bón đơn: a. Phân đạm: - Ure: CO(NH2)2 , amoni nitrat NH4NO3, amoni sunfat (NH4)2SO4 b. Phân lân: - Photphat tự nhiên Ca3(PO4)2 , supephotphat Ca(H2PO4)2 c. Phân kali: KCl, K2SO4 2. Phân bón kép: có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố N,K, P 3. Phân vi lượng: Có chứa một lượng rất ít các nguyên tố hoá học như bo, kẽm, mangan.. Hoạt động 2 : Bài tập (20’) - GV: Cho HS thảo luận nhóm trong 7’ làm Bài tập 1: Có những phân bón hóa học : KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3 (PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3. a. Hãy cho biết tên hóa học của những loại phân bón nói trên. b. Hãy sắp xếp những phân bón này thành 2 nhóm phân bón đơn và phân bón kép. - GV: Gọi các nhóm nhận xét bài làm của nhau. - GV: Nhận xét, đánh giá - GV: Hướng dẫn HS làm Bài tập nhận biết: Nhận biết 3 mẫu phân bón bị mất nhãn: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3, phân supephotphat Ca(H2PO4)2. + Cho NaOH vào ống nghiệm chứa 3 mẫu phân và đun nóng, phân có mùi khai là NH4NO3. + Cho Ca(OH)2 vào 2 ống nghiệm, nếu có kết tủa trắng là Ca(H2PO4)2. - HS: Thảo luận nhóm trong 7’ và trình bày đáp án trong bảng phụ. - HS: Nhận xét. - HS: Lắng nghe và ghi bài vào vở. II. BÀI TẬP Bài tập 1: KCl: Kali clorua NH4NO3: Amoni nitrat NH4Cl:Amoni clorua (NH4)2SO4: Điamoni sunphat Ca3 (PO4)2: Canxi photphat Ca(H2PO4)2: Canxi đihidrophotphat (NH4)2HPO4: Điamoni hidrophotphat KNO3: Kali nitrat + Phân bón đơn: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3 (PO4)2, Ca(H2PO4)2. + Phân bón kép: (NH4)2HPO4, KNO3 Bài tập nhận biết: Nhận biết 3 mẫu phân bón bị mất nhãn: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3, phân supephotphat Ca(H2PO4)2. + Cho NaOH vào ống nghiệm chứa 3 mẫu phân và đun nóng, phân có mùi khai là NH4NO3. NH4NO3 + NaOHNH3 + H2O + NaNO3 + Cho Ca(OH)2 vào 2 ống nghiệm, nếu có kết tủa trắng là Ca(H2PO4)2. Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 Ca3(PO4)2 + 4H2O. 4. Dặn dò (2’): - Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học. - Dặn các em làm bài tập 3 SGK / 39. - Dặn các em ôn tập kiến thức từ bài 1 đến bài 11 tiết sau học bài: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. IV.RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- tuan 8 tiet 16.doc