Giáo án Hóa học 8 bài 37: Axit – bazơ - Muối (3 tiết)
BÀI 37: AXIT – BAZƠ - MUỐI (T2)
I. MỤC TIÊU : Sau tiết này HS phải :
1. Kiến thức: + Biết được:
+ Định nghĩa bazơ theo thành phần phân tử.
+ Cách gọi tên bazơ.
+ Phân loại bazơ.
2. Kĩ năng:
+ Phân loại được bazơ theo công thức hóa học cụ thể.
+ Viết được CTHH của một số bazơ khi biết hóa trị của kim loại.
+ Đọc được tên một số bazơ theo CTHH cụ thể và ngược lại.
+ Phân biệt được một số dung dịch bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím.
+ Tính được khối lượng một số bazơ tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ:
+ Giúp HS có thái độ yêu thích bộ môn hoá học.
Tuần 29 Ngày soạn: 07/03/2015 Tiết 55 Ngày dạy : 16/03/2015 BÀI 37: AXIT – BAZƠ - MUỐI (T1) I. MỤC TIÊU : Sau tiết này HS phải : 1. Kiến thức: + Biết được: + Định nghĩa axit theo thành phần phân tử. + Cách gọi tên axit. + Phân loại axit. 2. Kĩ năng: + Phân loại được axit theo công thức hóa học cụ thể. + Viết được CTHH của một số axit khi biết hóa trị của gốc axit. + Đọc được tên một số axit theo CTHH cụ thể và ngược lại. + Phân biệt được một số dung dịch axit cụ thể bằng giấy quỳ tím. + Tính được khối lượng một số axit tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: + Giúp HS có thái độ yêu thích bộ môn hoá học. 4. Trọng tâm : + Định nghĩa axit. + Cách gọi tên axit. + Phân loại axit. 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên – Học sinh: a.GV: Máy chiếu, máy tính, lọ đựng dung dịch axit , bazơ , muối. b.HS: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp : - Đàm thoại – Thảo luận nhóm – Làm việc cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: (1’) Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 8A1 .. 8A5 .. 8A6 .. 2. Kiểm tra bài cũ (5’): Chiếu slide 2 bài tập cho học sinh làm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài (1’): Từ bài tập giáo viên giới thiệu nội dung của bài học hôm nay: Bài 37 – Axit – Bazơ – Muối b. Các hoạt động chính : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm axit (10’)( slide 3,4,5) - GV: Chiếu slide 3 và yêu cầu HS lập CTHH của hợp chất? - GV: Cho HS nêu đặc điểm giống nhau về thành phần phần tử của 3 CTHH ? - GV: Cho HS xác định số nguyên tử H trong 3 CTHH? - GV: Cho HS xác định số gốc axit? - GV: Hướng dẫn cho HS dựa vào số nguyên tử H để xác định hóa trị của gốc axit : Có bao nhiêu nguyên tố H thì gốc axit có hóa trị bằng bấy nhiêu? - GV: Lưu ý cho học sinh mỗi gạch ngang (- ) biểu thị 1 hóa trị. - GV: Yêu cầu HS cách xác định hóa trị của từng gốc axit. - GV: Những hợp chất có một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit gọi là Axit. - GV: Thế nào là axit ? - GV : Chiếu slide 4, cho HS xác định loại phản ứng ? - GV : Vì sao phản ứng này gọi là phản ứng thế ? - GV: Cho học sinh rút ra kết luận. - GV : Chiếu slide 5 cho HS làm bài tập trắc nghiệm. - HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Axit Nguyên tử H Gốc axit HCl 1 H - Cl H2SO4 2 H = SO4 H3PO4 3 H ≡ PO4 - HS: Lắng nghe. - HS: Lắng nghe. - HS: Xác định. - HS: Lắng nghe. - HS: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit. - HS: Phản ứng thế. - HS: Vì nguyên tử Fe thay thế nguyên tử hidro trong phân tử HCl. HS: Các nguyên tử H này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. - HS: Làm bài tập trắc nghiệm. I. Axit 1. Khái niệm: Axit Nguyên tử H Gốc axit HCl 1 H - Cl H2SO4 2 H = SO4 H3PO4 3 H ≡ PO4 Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit. Các nguyên tử H này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức hóa học (7’) (slide 6) - GV: Gọi A là kí hiệu của gốc axit, n là hóa trị của gốc axit. - GV: Vậy dựa vào khái niệm axit, yêu cầu HS lên lập CTHH của axit. - GV: Chiếu slide 6 cho học sinh làm bài tập lập CTHH của axit. - HS: Lắng nghe. - HS: CTHH axit là HnA - HS : :Lắng nghe và làm BT. 2. Công thức hóa học Gọi A là kí hiệu của gốc axit, n là hóa trị của gốc axit. CTHH: HnA Ví dụ: HBr, H2S, H3PO4 Hoạt động 3; Tìm hiểu cách phân loại (8’) (slide 7) - GV: Chiếu slide 7 bài tập, yêu cầu học sinh dựa vào thành phần phân tử có mấy loại axit? - GV: Cho HS xác định CTHH của axit có oxi, axit không có oxi. - GV: Hướng dẫn cho HS axit có nhiều oxi và axit có ít oxi. - HS: Có 2 loại axit. + Axit không có axit + Axit có oxi. - HS: Xác định CTHH. 3. Phân loại: Dựa vào thành phần phân tử chia làm 2 loại axit: * Axit không có oxi: H2S, HBr... * Axit có oxi: + Axit có nhiều oxi: H2SO4, HNO3 + Axit có ít oxi: H2SO3, HNO2. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên (15’) (Slide 8,9). - GV: Cho HS dự đoán chiếu slide 8 cho học sinh dự đoán tên của các axit. - GV: Qua những tên gọi trên cho học sinh tìm điểm giống nhau của những tên gọi đó. - GV: Yêu cầu học sinh rút ra công thức tên gọi chung. - GV: Cho HS nhìn vào bảng để rút ra cách gọi tên đối với từng loại axit . - GV: Giới thiệu tên một số gốc axit. - GV: Chiếu slide 9 cho học sinh làm bài tập. - HS: Làm bài tập - HS: Trả lời. - HS: Axit + tên phi kim + - HS: Rút ra cách gọi tên. - HS: Lắng nghe. - HS: Làm bài tập. 4. Tên gọi Hidric (Không có oxi) Axit + tên phi kim + ic ( nhiều oxi) ơ ( có ít oxi) HCl: Axit clohidric HNO3: Axit nitric HNO2: Axit nitrơ 4. Củng cố: (5’) - Chiếu slide 10 YC HS thảo luận nhóm làm bài tập. 5. Dặn dò về nhà(3’): Dặn các em làm bài tập về nhà: 2, 3, 6a/ 130 . Chuẩn bị bài “ Tiếp phần Bazơ”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ........ Tuần 29 Ngày soạn: 12/03/2015 Tiết 56 Ngày dạy : 20/03/2015 BÀI 37: AXIT – BAZƠ - MUỐI (T2) I. MỤC TIÊU : Sau tiết này HS phải : 1. Kiến thức: + Biết được: + Định nghĩa bazơ theo thành phần phân tử. + Cách gọi tên bazơ. + Phân loại bazơ. 2. Kĩ năng: + Phân loại được bazơ theo công thức hóa học cụ thể. + Viết được CTHH của một số bazơ khi biết hóa trị của kim loại. + Đọc được tên một số bazơ theo CTHH cụ thể và ngược lại. + Phân biệt được một số dung dịch bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím. + Tính được khối lượng một số bazơ tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: + Giúp HS có thái độ yêu thích bộ môn hoá học. 4. Trọng tâm : + Định nghĩa bazơ. + Cách gọi tên bazơ. + Phân loại bazơ. 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên – Học sinh: a.GV: Bảng phụ, một số bài tập. b.HS: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp : - Đàm thoại – Thảo luận nhóm – Làm việc cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: (1’) Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 8A1 .. 8A5 .. 8A6 .. 2. Kiểm tra bài cũ (5’): HS1: Viết CTHH và tên của một số axit được tạo bởi các gốc axit: - Br, = SO4, - NO2. HS2: Yêu cầu HS viết PTHH: a. H2O + Na b. H2O + Na2O 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài (2’): Từ phần kiểm tra bài cũ giáo viên giới thiệu NaOH là hợp chất thuộc loại bazơ. Vậy thế nào là bazơ. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: b. Các hoạt động chính : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm bazơ (10’) - GV: Yêu cầu HS lập CTHH của hợp chất tạo bởi Na(I), Ca(II) , Al(III) và nhóm OH (I)? - GV: Cho HS nêu đặc điểm giống nhau về thành phần phần tử của 3 CTHH ? - GV: Cho HS xác định số nguyên tử kim loại trong 3 CTHH? - GV: Cho HS xác định số nhóm OH ? - GV: Hướng dẫn cho HS dựa vào số nguyên tử kim loại để xác định hóa trị của nhóm – OH - GV: Những hợp chất có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm – OH gọi là bazơ. - GV: Thế nào là bazơ? - GV : Cho HS làm bài tập trắc nghiệm xác định bazơ - HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Bazơ Kim loại Nhóm - OH NaOH 1Na - OH Ca(OH)2 1 Ca 2 - OH Al(OH)3 1 Al 3 - OH - HS : Xác định. - HS: Xác định. - HS: Lắng nghe. - HS: Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH). - HS: Làm bài tập trắc nghiệm. I. Axit 1. Khái niệm: Bazơ Kim loại Nhóm – OH NaOH 1Na - OH Ca(OH)2 1 Ca 2 - OH Al(OH)3 1 Al 3 - OH Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH). Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức hóa học (7’) - GV: Gọi M là kí hiệu của kim loại, n là hóa trị của M . - GV: Vậy dựa vào khái niệm bazơ, yêu cầu HS lên lập CTHH của bazơ. - GV: Cho học sinh làm bài tập lập CTHH của bazơ. - HS: Lắng nghe. - HS: CTHH bazơ là M(OH)n - HS : :Lắng nghe và làm BT. 2. Công thức hóa học Gọi M là kí hiệu của kim loại, n là hóa trị của M . CTHH: M(OH)n Ví dụ: KOH, Cu(OH)2, Fe(OH)3 Hoạt động 3: Tìm hiểu cách gọi tên (8’) - GV: Cho học sinh dự đoán tên của các bazơ. - GV: Qua những tên gọi trên cho học sinh tìm điểm giống nhau của những tên gọi đó. - GV: Yêu cầu học sinh rút ra công thức tên gọi chung. - GV: Cho học sinh làm bài tập. - HS: Làm bài tập - HS: Kim loại( Kèm theo hóa trị với KL có nhiều hóa trị) + hidroxit. - HS: Rút ra cách gọi tên. - HS: Làm bài tập 4. Tên gọi Kim loại( Kèm theo hóa trị với KL có nhiều hóa trị) + hidroxit. KOH : Kali hidroxit Cu(OH)2: Đồng (II) hidroxit Hoạt động 4: Tìm hiểu cách phân loại (5’) - GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK. - GV: Dựa vào tính tan người ta chia bazơ làm mấy loại? - GV: Giới thiệu cho HS bảng tính tan SGK/ 156. - HS: Nghiên cứu SGK. - HS:Dựa vào tính tan chia 2 loại bazơ. + Bazơ tan + Bazơ không tan. - HS: Quan sát và lắng nghe. 3. Phân loại: Dựa vào tính tan chia 2 loại bazơ. + Bazơ tan : KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2. + Bazơ không tan: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3. 4. Củng cố: (5’) - Cho HS thảo luận nhóm làm bài tập. 5. Dặn dò về nhà(2’): Dặn các em làm bài tập về nhà: 130 . Chuẩn bị bài “ Tiếp phần Muối”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ........ Tuần 30 Ngày soạn: 13/03/2015 Tiết 57 Ngày dạy : 23/04/2015 Bài 37: AXIT – BAZƠ – MUỐI (T3) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: + Biết được: + Định nghĩa muối theo thành phần phân tử. + Cách gọi tên muối. + Phân loại axit, bazơ, muối. 2. Kĩ năng: + Phân loại được muối theo công thức hóa học cụ thể. + Viết được CTHH của một số muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit. + Đọc được tên một số muối theo CTHH cụ thể và ngược lại. + Tính được khối lượng một số muối tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: + Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học. 4. Trọng tâm : + Định nghĩa axit, bazơ. + Cách gọi tên axit ,bazơ. + Phân loại axit, bazơ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a.GV: Bảng phụ có tên muối và CTHH. b.HS: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp: - Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Làm việc cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp(1’): Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 8A1 .. 8A5 .. 8A6 .. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) HS1: Viết công thức chung của axit? Cho VD và gọi tên. HS2: Viết công thức chung của bazơ. Cho ví dụ và gọi tên. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong axit, bazơ hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sang một hợp chất nữa đó là muối. Vậy muối có tính chất gì? Được phân loại như thế nào và gọi cách gọi tên như thế nào? b. Các hoạt động chính : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Muối (25’). - GV: Yêu cầu HS viết lại các công thức của muối mà em biết - GV: Em hãy nhận xét về thành phần của muối. - GV: Yêu cầu HS rút ra định nghĩa. - GV: Từ các nhận xét trên em hãy viết công thức chung của muối. - GV: Gọi HS giải thích công thức. - GV: Nêu nguyên tắc gọi tên. - GV: Gọi HS đọc tên các muối sau. Al2SO4, NaCl, Fe(NO3)3 - GV: Hướng dẫn cách gọi tên muối axit -GV: YC HS đọc tên 2 muối sau: KHCO3, NaH2PO4 - GV thuyết trình: muối được chia làm 2 loại là muối axit và muối trung hòa. - GV: Nêu định nghiã 2 muối trên và cho ví dụ minh họa. - GV: Nhận xét. - HS: Al2SO4, NaCl,Fe(NO3)3 - HS: Trong thành phần phân tử của muối có nguyên tử kim loại và gốc axit. - HS: Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit -HS: MXAY - HS: Trong đó M là nguyên tử kim loại ,A là gốc axit. - HS: Tên muối: Tên Kim loại + tên gốc axit Al2SO4: Nhôm sunfat NaCl: natri clo rua Fe(NO3)3: Sắt III nitrat - HS: Lắng nghe - HS: KHCO3: Kali hidro cacbonat NaH2PO4: natri dihidro phophat - HS: Nghe giảng - HS: Trả lời - HS: Lắng nghe. III. Muối 1. Khái niệm - Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit 2. Công thức hóa học - MXAY - Trong đo: M là nguyên tử kim loại A là gốc axit 3. Tên gọi Tên kim loại + tên gốc axit VD : Al2SO4: Nhôm sunfat NaCl: Natri clo rua Fe(NO3)3: Sắt (III) nitrat KHCO3: Kali hidro cacbonat NaH2PO4: Natri dihidro phophat 4. Phân loại : 2 loại - Muối trung hòa : Al2SO4, NaCl, Fe(NO3)3 - Muối axit: KHCO3, NaH2PO4 Hoạt động 2. Cũng cố (10’). - GV: Gọi HS nêu lại các khái niệm axit, bazơ, muối - GV: Phát phiếu học tập cho HS làm - Bài tập: Lập công thức của các muối sau : a. Canxi nitrat b. Magiê clorua c. Nhôm nitrat d. Barisunfat e. Canxiphotphat f. Sắt (III) sun fat - HS: Nhắc lại - HS: Làm bài tập vào phiếu học tập Ca(NO3)2 MgCl Al(NO3)3 BaSO4 Ca3(PO4)2 Fe2(SO4)3 4. Dặn dò về nhà(3’): - Dặn các em làm bài tập về nhà: 6/ 130 - Chuẩn bị ôn tập kiến thức bài : Axit – Bazơ – Muối để tiết sau “Bài luyện tập 7”. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet_55_56_57__Axit__Bazo__Muoi_20150726_102519.doc