Giáo án Hóa học 11 nâng cao - Chương 1: Sự điện li

- Gv làm thí nghiệm :

Nhỏ từ từ dd NaOH vào dd ZnCl2 đến khi kết tủa không xuất hiện thêm nửa .

Chia kết tủa làm 2 phần :

* PI : cho thêm vài giọt axit

* PII : cho thêm kiềm vào .

- Kết luận : Zn(OH)2 vừa tác dụng được với axit , vừa tác dụng được với bazơ hiđrôxit lưỡng tính .

-Viết các hiđrôxit dưới dạng công thức axit :

Zn(OH)2 H2ZnO2

Pb(OH)2 H2PbO2

Al(OH)3 HAlO2.H2O

doc31 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 16688 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 11 nâng cao - Chương 1: Sự điện li, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
H-
NaCl ® Na+ + Cl-
2. Chất điện li yếu :
- Là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hoà tan phân li thành ion , phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dd .
- Độ điện li : 0 < a < 1
- Gồm : các axit yếu , bazơ yếu , muối ít tan …
- Trong phương trình điện li dùng mũi tên 
Ví dụ :
CH3COOH H+ + CH3COO-
 NH4OH NH4+ + OH-
a. Cân bằng điện li :
- Sự điện li của chất điện li yếu có đầy đủ đặc trưng của quá tình thuận nghịch .
- Khi quá trình điện li của chất điện li đạt đến trạng thái cân bằng gọi là cân bằng điện li .
- Cân bằng điện li cũng là cân bằng động , tuân theo nguyên lý Lơsatơliê .
b. Aûnh hưởng của sự pha loãng đến độ điện li :
khi pha loãng dung dịch , độ điện li của các chất tăng .
	3.Củng cố : Bài tập 2,3 /sgk
	4. Bài tập về nhà : 4,5 /29 sgk
 5.1 ® 5.6 / sbt
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 18/9/2006
Ngày dạy : 23/9/2006
Tiết :9
Bài 6 : AXIT – BAZƠ - MUỐI
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức :
- Biết khái niệm axit , bazơ theo thuyết Arêniut và Bronsted .
- Biết ý nghĩa của hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ .
- Biết muối là gì ? sự phân li của muối .
	2. Kỹ năng :
- Vân dụng lý thuyết axit , bazơ của Arêniut và Bronsted để phân biệt được axit , bazơ , lưỡng tính và trung tính .
- Biết viết phương trình điện li của các muối .
- Dựa vào hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ để tính nồng độ ion H+ vả ion OH- trong dd .
	3. Thái độ :
 Có được hiểu biết khoa học đúng về dd axit , bazơ , muối .
	4. Trọng tâm :
- Phân biệt được axit , bazơ , muối theo quan niệm mới , cũ 
- Giải được một số bài tập cơ bản dựa vào hằng số phân li .
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Quy nạp – trực quan – đàm thoại .
III. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ
- Hoá chất : dd NaOH , ZnCl2 , HCl , NH3 , quỳ tím .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Kiểm tra :
 * Thế nào là chất điện li mạnh ? chất địên li yếu ? cho ví dụ ?
 * Tính [ion] các ion có trong dd khi hoà tan HA 0,1M vào nước biết a = 1,5% .
	2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài 
Định nghĩa axit ? bazơ ? muối ?
Dựa vào kiến thức đã học .
Hoạt động 2 : Thuyết Arêniut
- Axit có phải là chất điện li không ?
- Viết phương trình điện li của các axit sau : HCl , HNO3 , H3PO4 , H2SO4 .
-Tính chất chung của axit , bazơ là do ion nào quyết định ?
® Từ phương trình điện li Gv hướng dẫn Hs rút ra định nghĩa mới về axit , bazơ .
Hoạt động 3 : 
- So sánh phương trình điện li của HCl và H2SO4 ?
® Kết luận về axit một nấc và axit nhiều nấc .
- Thông báo : các axit phân li lần lượt theo từng nấc .
- Gv hướng dẫn :
 H2SO4 ® H+ + HSO4-
 HSO4- H+ + SO42-
Lưu ý : Chỉ có nấc thứ nhất là điện li hoàn toàn 
- Ca(OH)2 phân li 2 nấc ra ion OH- ® bazơ 2 nấc .
Hoạt động 4 :
- Gv làm thí nghiệm :
Nhỏ từ từ dd NaOH vào dd ZnCl2 đến khi kết tủa không xuất hiện thêm nửa .
Chia kết tủa làm 2 phần :
* PI : cho thêm vài giọt axit 
* PII : cho thêm kiềm vào .
- Kết luận : Zn(OH)2 vừa tác dụng được với axit , vừa tác dụng được với bazơ ® hiđrôxit lưỡng tính .
-Viết các hiđrôxit dưới dạng công thức axit :
Zn(OH)2 ® H2ZnO2
Pb(OH)2 ® H2PbO2
Al(OH)3 ® HAlO2.H2O
-Hs nhắc lại các khái niệm về axit , bazơ muối .
- Axit , bazơ là các chất điện li .
- Hs lên bảng viết phương trình điện li của các axit đó .
® rút ra nhận xét .
-Do các ion H+ và OH- quyết định 
- Hs viết phương trình điện li và nhân xét .
- Lấy thêm một số ví dụ về axit nhiều nấc .
- Hs viết phương trình phân li từng nấc của H2SO4 và H3PO4 
-Từ khái niệm axit 1 nấc và axit nhiều nấc rút ra khái niệm về bazơ 1 nấc và bazơ nhiều nấc .
-Viết phượng trình phân li từng nấc của NaOH và Ca(OH)2 .
-Hs quan sát hiện tượng và giải thích .
Hiện tượng : kết tủa cả 2 ống đều tan ra .
- Dựa vào sự hướng dẫn của Gv viết phương trình phân li của Zn(OH)2 và Al(OH)3 theo kiểu axit và bazơ .
I. Axit , bazơ theo thuyết Arêniut :
1. Định nghĩa :
* Axit : Là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+
Ví dụ :
 HCl ® H+ + Cl-
CH3COOH ® H+ + CH3COO-
* Bazơ : Là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH- .
Ví dụ : 
 KOH ® K+ + OH- 
Ba(OH)2 ® Ba2+ + 2OH-
2. Axit nhiều nấc , bazơ nhiều nấc :
a. Axit nhiều nấc :
- Các axit chỉ phân li ra một ion H+ gọi là axit một nấc .
Ví dụ : HCl , HNO3 , CH3COOH …
- Các axit mà một phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ gọi là axit nhiều nấc .
Ví dụ : H3PO4 , H2CO3 …
- Các axit nhiều nấc phân li lần lượt theo từng nấc .
b. Bazơ nhiều nấc :
- Các bazơ mà mỗi phân tử chỉ phân li một nấc ra ion OH- gọi là bazơ 1 nấc .
Ví dụ : NaOH , KOH …
-Các bazơ mà mỗi phân tử phân li nhiều nấc ra ion OH- gộ là bazơ nhiều nấc .
Ví dụ :
Ca(OH)2 ® Ca(OH)+ + OH-
Ca(OH)+ ® Ca2+ + OH-
3. Hiđrôxit lưỡng tính :
- Là chất khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ .
Ví dụ :
Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-
Zn(OH)2 Zn2- + 2H+
- Một số hiđrôxit lưỡng tính thường gặp :
Al(OH)3 , Zn(OH)2 , Pb(OH)2 , Cr(OH)3 , Sn(OH)2 , Be(OH)2
-Là những chất ít tan trong nước , có tính axit , tính bazơ yếu .
	3. Củng cố : Bài tập 1, 2, 4 / sgk 
Ngày soạn : 20/9/2006
Ngày dạy :27/9/2006
Tiết :10
Bài 6 : AXIT – BAZƠ - MUỐI
I. MỤC TIÊU :
	Đã trình bày ở tiết 9 .
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Giải thích , đàm thoại .
III. CHUẨN BỊ :
 Hệ thống câu hỏi và bài tập 
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Kiểm tra :
 * Định nghĩa axit , bazơ theo thuyết Arêniut ? cho ví dụ ?
 * Thế nào là hiđrôxit lưỡng tính ? viết phương trình điện li của Al(OH)3 , Zn(OH)2 , Cr(OH)3 ?
	2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài 
Theo các em NH3 và CH3COO- có tính axit hay bazơ ? thuyết Arênit không giải thích được . ® Vậy để biết tính chất của nó các em nghiên cứu thuyết Bronsted .
Hoạt động 2 :
- Gv là TN : nhúng một mẫu quỳ tím vào dd NH3 .
- KeÁt luận : NH3 có tính bazơ , điều này được giải thích theo thuyết Bronsted .
- Gv lấy ví dụ với HCO3- 
HCO3- + H2O H3O+ + CO32-
HCO3- + H2O H2CO3 + OH-
-Kết luận : Vậy HCO3- là chất lưỡng tính .
Hoạt động 3 :
- Gv cho chất : CH3COOH
- Giới thiệu :
 Ka : hằng số phân li axit chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ .
 Ka càng nhỏ , lực axit càng yếu 
- Gv cho ví dụ NH3 
- Gv đặt câu hỏi :
Tại sao trong biểu thức tính Kb không có mặt của nước ?
® Kết luận : do H2O không đổi nên Kb = Kc[H2O]
Hoạt động 4 : 
- Muối là gì ? kể tên một số muối thường gặp .
-Nêu tính chất của muối ?
-Thế nào là muối axit ? muối trung hoà ? cho ví dụ :
- Gv giới thiệu một số muối kép và phức chất .
* Lưu ý : Một số muối được coi là không tan thực tế vẫn tan với một lượng nhỏ . Phần tan rất nhỏ đó điện li .
- Dựa vào sự thay đổi màu của giấy quỳ ® kết luận dd NH3 có tính bazơ .
-Hs xác định chất đóng vai trò axit , bazơ trong các quá trình trên .
* NH3 nhận H+ ® Bazơ
 * H2O cho H+ ® Axit 
NH4+ cho H+ ® axit 
OH- nhận H+ ® bazơ
-Hs xác định chất : axit , bazơ …
HCO3- , H3O+ : axit
H2O , CO32- : bazơ .
H2O , H2CO3 : axit
HCO3- : OH- : bazơ.
- Hs viết hằng số phân li .
- Hs lên bảng viết phương trình điện li của NH3 trong nước .
-Bằng cách tương tự viết phương trình hằng số phân li của bazơ .
-Vì H2O là dung môi , trong dd loãng [H2O] được coi là hằng số nên không có mặt .
-Hs nghiên cứu để trả lời .
-Muối trung hoà : trong phân tử không còn hđrô 
-Muối axit : là trong phân tử còn hiđrô .
- Hs lên bảng viết phương trình điện li của các muối và các phức chất .
II. Khái niệm về axit và bazơ theo thuyết Bronsted :
1. Định nghĩa :
-Axit là những chất nhường proton H+ .
Ví dụ : 
CH3COOH+H2OH3O++ CH3COO-
- Bazơ là những chất nhận Proton H+
NH3 + H2O NH4+ + OH-
- Chất lưỡng tính : 
Là chất vừa có khả năng cho Proton vừa có khả năng nhận proton H+
- Nước là chất lưỡng tính .
- Axit và bazơ có thể là phân tử hoặc ion .
2. Ưu điểm của thuyết Bronsted :
Thuyết Breonsted tổng quát hơn , nó áp dụng cho bất kỳ dung môi nào kể cả không có dung môi .
III. Hằng số phân li axit và bazơ :
1. Hằng số phân li axit :
Ví dụ :
CH3COOH H+ + CH3COO-
 Ka =
- Ka là hằng số phân li axit , chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ .
- Giá trị Ka càng nhỏ , lực axit của chúng càng yếu .
2. Hằng số phân li bazơ :
NH3 + H2O NH4+ + OH-
Kb = 
- Giá trị Kb càng nhỏ , lực bazơ của nó càng yếu .
- Hoặc :
 Kb = Kc[H2O]
II. Muối :
1. Định nghĩa :
- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại ( hoặc NH4+) và anion gốc axit .
Ví dụ :
(NH4)2SO4 ® 2NH4+ + SO42-
 NaHCO3 ® Na+ + HCO3-
- Muối trung hoà : NaCl , Na2CO3 , (NH4)2SO4 …
- Muối axit : NaHCO3, NaH2PO4 , NaHSO4 …
- Muối kép : NaCl.KCl , KCl.MgCl2.6H2O .
- Phức chất : [Ag(NH3)]Cl , [Cu(NH3)4 ]SO4 …
2. Sự điện li của muối trong nước :
- Hầu hết các muối phân li hoàn toàn 
 K2SO4 ® 2K+ + SO42-
 NaHSO3 ® Na+ + HSO3-
- Gốc axit còn H+ :
HSO3- H+ + SO32-
- Với phức chất :
[Ag(NH3)2]Cl ® [Ag(NH3)2]+ + Cl-
[Ag(NH3)2]+ Ag+ + 2NH3
	3.Củng cố : các ion và phân tử sau là axit , bazơ , trung tính hay lưỡng tính : NH4+ , S2- , HI , H2S , HPO42- , CH3COO- ? giải thích ?
	4. Bài tập về nhà :
 9,10 / 35 sgk
 6.8 ® 6.10 / 14 sbt
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 20/9/2006
Ngày dạy :27/9/2006
Tiết :11
Bài 7 : SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC – pH –
 CHẤT CHỈ THỊ AXIT , BAZƠ
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức :
-Biết được sự điện li của nước 
-Biết được tích số ion của nước và ý nghĩa của đại lượng này .
-Biết được khái niệm về pH và chất chỉ thị axit , bazơ .
	2. Kỹ năng :
-Vận dụng tích số ion của nước để xác định nồng độ ion H+ và OH- trong dung dịch .
-Biết đánh giá độ axit , bazơ của dung dịch dựa vào nồng độ h+ , OH- , pH và pOH .
-Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit , bazơ để xác định tính axit , kiềm của dung dịch .
	4. Trọng tâm :
 Nắm được các khái niệm pH , pOH , tích số ion của nước và vận dụng để giải bài tập .
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Trực quan – đàm thoại – nêu vấn đề 
III. CHUẨN BỊ :
-Tranh vẽ , ảnh chụp .
-Hoá chất : Dd axit loãng ( HCl hoặc H2SO4 )
 Dd bazơ loãng ( NaOH hoặc Ca(OH)2 )
 Dd phenolphtalein .
 Giấy chỉ thị axit , bazơ vạn năng .
-Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ , ống nhỏ giọt .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Kiểm tra :
 * Địng nghĩa axit , bazơtheo thuyết Bronsted ? cho ví dụ ?
 * Cho biết ion nào là axit ? bazơ ? lưỡng tính ? giải thích bằng phương trình thuỷ phân : 
 CH3COO- , SO32- , HSO3- , Zn2+ .
	2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài 
pH là gì ? dựa vào đâu để tính pH ? ta nghiên cứu bài mới .
Hoạt động 2 : 
- Biểu diễn quá trình điện li của H2O theo thuyết Arêniut và Bronsted ?
-Thông báo : 2 cách viết này có những hệ quả giống nhau , để đơn giản người ta chọn cách viết thứ nhất .
Hoạt động 3 : 
- Viết biểu thức tính K ?
-Thônt báo : độ điện li rất yếu nên [H2O] coi như không đổi , gộp đại lượng này với Kc sẽ là một đại lượng không đổi , ký hiệu KH2O .
- Gợi ý : Dựa vào cân bằng (1) và KH2O tính [H+] và [OH-] ?
- Gv kết luận : Nước là môi trường trung tính nên môi trường trung tính có
 [H+] = [OH-] = 10-7
Hoạt động 3 : 
-Thông báo KH2O là hằng số đối với tất cả dung môi và dd các chất .
Vì vậy , nếu biết [H+] trong dd sẽ biết được [OH-] .
Câu hỏi :
* Nếu thêm axit vào dd , cân bằng (1) chuyển dịch theo hướng nào ?
* Để KH2O không đổi thì [OH-] biến đổi như thế nào ?
® Kết luận .
- Ví dụ :
Tính [H+] và [OH-] của :
* Dd HCl 0,01M
* Dd NaOH 0,01M
® Gv tóm lại .
Hoạt động 4 :
- pH là gì ?
- Dd axit , kiềm , trung tính có pH là bao nhiêu ?
* Bổ xung : để xác định môi trường của dd , người ta dùng chất chỉ thị : quỳ , pp .
- Gv pha 3 dd : axit , bazơ , và trung tính ( nước cất )
-Gv kẻ sẳn bảng và đặt câu hỏi
-Gv bổ xung : chất chỉ thị axit , bazơ chỉ cho phép xác địng giá trị pH gần đúng .
Muốn xác định pH người ta dùng máy đo pH .
- Hs viết phương trình điện li 
Hs viết biểu thức tính hằng số cân bằng (1)
Hs đưa ra biểu thức tính :
[H+] = [ OH- ] = 10-7 mol/lit
- Do [H+] tăng lên nên cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều nghịch .
-Vì KH2O không đổi nên [OH- ] phải giảm .
 Hs thảo luận theo nhóm
* Viết phương trình điện li 
 HCl ® H+ + Cl-
0,01M 0,01M 0,01M
=> [H+] = 0,01M
 [OH-]= 10-12M
* Viết phương trình điện li 
NaOH ® Na+ + OH-
0,01M 0,01M 0,01M
=> [OH-] = 0,01M
Vậy [H+] = 10-12M
- Hs nghiên cứu sgk và trả lời 
- Hs nghiên cứu ý nghĩa của pH trong thực tế .
- Hs dùng giấy chỉ thị axit – bazơ vạn năng để xác định pH của dd đó .
- Hs điền vào bảng các màu tương ứng với chất chỉ thị và dd cần xác định .
Môi trường 
Axit 
Trung tính
kiềm
Quỳ 
Đo’
tím
Xanh
PP
Không màu 
Không màu 
Hồng 
I. Nước là chất điện li rất yếu :
1. Sự điện li của nước :
Theo Arêniut :
H2O H+ + OH- (1)
Theo Bronsted :
H2O + H2O H3O+ OH- (2)
2. Tích số ion của nước :
Từ phương trình (1)
 K= 
- [H2O] là hằng số 
Ta có :
KH2O = K[H2O] = [H+][OH-]
KH2O : Tích số ion của nước 
- Ở 25°C :
KH2O = 10-14 = [H+][OH-]
- Môi trường trung tính là môi trường trong đó :
 [H+] = [OH-] = 10-7M
3. Ý nghĩa tích số ion của nước :
a. Môi trườpng axit :
Môi trường axit là môi trường trong đó : [H+] > [OH-]
 Hay : [H+] > 10-7M
Ví dụ :
 Sgk
b. Môi trường kiềm :
Là môi trường trong đó 
 [H+]≤ [OH-]
hay [H+] ≤ 10-7M
Kết luận :
Nếu biết [H+] trong dd sẽ biết được [OH-] và ngược lại .
Tóm lại :
Độ axit và độ kiềm của dd có thể đánh giá bằng [H+]
- Môi trường axit : [H+]>10-7M
- Môi trường kiềm :[H+]≤10-7M
- Môi trường trung tính :
 [H+] = 10-7M
II. Khái niệm về pH , chất chỉ thị axit , bazơ :
1. Khái niệm về pH :
 [H+] = 10-pH M
 Hay pH = -lg [H+]
- Môi trường axit : pH < 7
- Môi trường bazơ : pH > 7
- Môi trường trung tính : pH=7
2. Chất chỉ thị axit , bazơ :
 sgk
 3.Củng cố : Bài tập 3 , 5a / sgk .
	4. Bài tập về nhà :
 3,4,5 / 39 sgk
 7.1® 7.7 / 14,15 sbt
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 25/9/2006
Ngày dạy :30/9/2006
Tiết :12
 Bài8 : LUYỆN TẬP
 AXIT – BAZƠ - MUỐI
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức :
- Củng cố khái niệm axit , bazơ theo thuyết Arêniut và thuyết Bronsted .
- Củng cố các khái niệm về chất lưỡng tính , muốoi .
- Ý nghĩa của hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ , tích số ion của nước
	2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng tính pH của dd axit , bazơ .
- Vận dụng thuyết axit , bazơ của Arêniut và Bronsted để xác định tính axit , bazơ hay lưỡng tính .
- Vận dụng biểu thức tính hằng số phan li axit , hằng số phân li bazơ , tích số ion của nước , để tính nồng độ của H+ và OH- .
- Sử dụng chất chỉ thị axit , bazơ để xác định môi trường của dd các chất
	3. Trọng tâm :
 Giải được các bài toán có liên quan đến pH
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề
III. CHUẨN BỊ :
 Hệ thống câu hỏi và bài tập
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyện tập .
	2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Hoạt động 1 :
Gv soạn hệ thống câu hỏi :
- Axit là gì theo Arêniut ? theo Bronsted ? cho ví dụ ?
- Bazơ là gì theo Arêniut ? theo Bronsted ? cho ví dụ ?
- Chất lưỡng tính là gì ? cho ví dụ ?
- Muối là gì ? có mấy loại ? cho ví dụ ?
- Viết biểu thức tính hằng số phân li axit của HA và hằng số phân li bazơ của S2- ?
® Cho biết ý nghĩa và đặc điểm của hằng số này ?
- Tích số ion của nước là gì ? ý nghĩa của tích số ion của nước ?
- Môi trường của dd được đánh giá dựa vào nồng độ H+ và pH như thế nào ?
- Chất chỉ thị nào thường được dùng để xác định môi trường của dd ? Màu của chúng thay đổi như thế nào ?
Hoạt động 2 : Bài tập 
Bài 1 :Viết các biểu thức hằng số phân ly axít Ka và hằng số phân li bazơ Kb của các axít và bazơ sau : HClO , CH3COO-, HNO2 , NH4+.
Bài 2 :
a. Hòa tan hoàn toàn 2,4g Mg trong 100ml d2 HCl 3M .Tính pH của dung dịch thu được .
b. Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 40ml dung dịch H2SO4 0,25M với 60ml dung dịch NaOH 0,5 M .
Bài 5/ 39 SGK :
Tính pH của dung dịch chứa 1,46g HCl trong 400ml
Bài 10 /35 SGK 
Tính nồng độ H+ trong các dung dịch sau :
CH3COOH 0,1 M (Ka = 1,75 . 10-5 ) .
NH3 0,1 M (Kb = 1,80. 10-5 ) . 
I. Kiến thức cần nhớ :
Hs thảo luận theo nhóm các câu hỏi của giáo viên đưa ra để khắc sâu các kiến thức trọng tâm của bài .
- Axit 
- Bazơ
- Chất lưỡng tính .
- Muối 
 HA H+ + A-
 Ka = 
 S2- + H2O HS- + OH-
 Kb = 
HS thảo luận và đại diện trả lời 
BÀI TẬP :
Bài 1 :
HClO H+ + ClO-
CH3COO- + H2O CH3COOH + OH-
HNO2 H+ NO2-
NH4+ + H2O NH3 + H3O+
Học sinh dựa vào phương trình điện li , lên bảng viết công thức Ka , Kb .
Bài 2 :
a. pH = 0 
 b. pH = 13 .
Bài 5 / 39 sgk :
nHCl = 1,46 / 36,5 
[HCl] = nHCl / 0,4
[H+] => pH
	3. Củng cố : Kết hợp củng cố từng phần trong quá trình luyện tập .
	4. Bài tập về nhà :
Bài 1 : Dung dịch axit formic 0,007M có pH = 3,0 .
	a. Tính độ điện li của axit formic trong dung dịch đó ?
	b.nếu hoà tan thêm 0,001mol HCl vào 1 lit dd đó thì độ điện li của axit formic tăng hay giảm ? giải thích ?
Bài 2 : Theo định nghĩa của Bronsted , các ion : Na+ , NH4+ , CO32- , CH3COO- , HSO4- , K+ , Cl- , HCO3- là các bazơ , lưỡng tính hay trung tính . trêncơ sở đó dự đoán các dd của từng chất cho dưới đây sẽ có pH nhỏ hơn , lớn hơn hay bằng 7 : Na2CO3 , KCl , CH3COONa , NH4Cl , NaHSO4 ?
Bài 3 : Hoà tan 6g CH3COOH vào nước để được 1 lit dung dịch có Ka = 1,8 . 10-5 .
	a. tính nồng độ mol/lit của ion H+ và tính pH của dung dịch ?
	b.Tính ?
	c.Thêm vào dd trên 0,45 mol NaCH3COO , tính pH của dd cuối biết V không đổi .
Ngày soạn :28/9/2006
Ngày dạy :4/10/2006
Tiết : 13
Bài 9 : PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI
 TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức :
- Hiểu được các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li .
- Hiểu được các phản ứng thuỷ phân của muối .
	2. Kỹ năng :
- Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng .
- Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li để biết được phản ứng có xảy ra hay không xảy ra .
	3. Thái độ :
 Rèn luyện tính cẩn thận và tỉ mỉ
	4. Trọng tâm :
 Viết được phương trình ion rút gọn của phản ứng trong dung dịch chất điện li .
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Trực quan sinh động , đàm thoại gợi mở .
III. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ : Giá ống nghiệm , ống nghiệm .
- Hoá chất : Dung dịch NaCl ,

File đính kèm:

  • docHoa 11 nang cao chuong I.doc
Giáo án liên quan