Giáo án Hóa học 11 nâng cao - Chương 1: Sự điện li
- Gv làm thí nghiệm :
Nhỏ từ từ dd NaOH vào dd ZnCl2 đến khi kết tủa không xuất hiện thêm nửa .
Chia kết tủa làm 2 phần :
* PI : cho thêm vài giọt axit
* PII : cho thêm kiềm vào .
- Kết luận : Zn(OH)2 vừa tác dụng được với axit , vừa tác dụng được với bazơ hiđrôxit lưỡng tính .
-Viết các hiđrôxit dưới dạng công thức axit :
Zn(OH)2 H2ZnO2
Pb(OH)2 H2PbO2
Al(OH)3 HAlO2.H2O
H- NaCl ® Na+ + Cl- 2. Chất điện li yếu : - Là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hoà tan phân li thành ion , phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dd . - Độ điện li : 0 < a < 1 - Gồm : các axit yếu , bazơ yếu , muối ít tan … - Trong phương trình điện li dùng mũi tên Ví dụ : CH3COOH H+ + CH3COO- NH4OH NH4+ + OH- a. Cân bằng điện li : - Sự điện li của chất điện li yếu có đầy đủ đặc trưng của quá tình thuận nghịch . - Khi quá trình điện li của chất điện li đạt đến trạng thái cân bằng gọi là cân bằng điện li . - Cân bằng điện li cũng là cân bằng động , tuân theo nguyên lý Lơsatơliê . b. Aûnh hưởng của sự pha loãng đến độ điện li : khi pha loãng dung dịch , độ điện li của các chất tăng . 3.Củng cố : Bài tập 2,3 /sgk 4. Bài tập về nhà : 4,5 /29 sgk 5.1 ® 5.6 / sbt V. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn : 18/9/2006 Ngày dạy : 23/9/2006 Tiết :9 Bài 6 : AXIT – BAZƠ - MUỐI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết khái niệm axit , bazơ theo thuyết Arêniut và Bronsted . - Biết ý nghĩa của hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ . - Biết muối là gì ? sự phân li của muối . 2. Kỹ năng : - Vân dụng lý thuyết axit , bazơ của Arêniut và Bronsted để phân biệt được axit , bazơ , lưỡng tính và trung tính . - Biết viết phương trình điện li của các muối . - Dựa vào hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ để tính nồng độ ion H+ vả ion OH- trong dd . 3. Thái độ : Có được hiểu biết khoa học đúng về dd axit , bazơ , muối . 4. Trọng tâm : - Phân biệt được axit , bazơ , muối theo quan niệm mới , cũ - Giải được một số bài tập cơ bản dựa vào hằng số phân li . II. PHƯƠNG PHÁP : Quy nạp – trực quan – đàm thoại . III. CHUẨN BỊ : - Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ - Hoá chất : dd NaOH , ZnCl2 , HCl , NH3 , quỳ tím . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Thế nào là chất điện li mạnh ? chất địên li yếu ? cho ví dụ ? * Tính [ion] các ion có trong dd khi hoà tan HA 0,1M vào nước biết a = 1,5% . 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Vào bài Định nghĩa axit ? bazơ ? muối ? Dựa vào kiến thức đã học . Hoạt động 2 : Thuyết Arêniut - Axit có phải là chất điện li không ? - Viết phương trình điện li của các axit sau : HCl , HNO3 , H3PO4 , H2SO4 . -Tính chất chung của axit , bazơ là do ion nào quyết định ? ® Từ phương trình điện li Gv hướng dẫn Hs rút ra định nghĩa mới về axit , bazơ . Hoạt động 3 : - So sánh phương trình điện li của HCl và H2SO4 ? ® Kết luận về axit một nấc và axit nhiều nấc . - Thông báo : các axit phân li lần lượt theo từng nấc . - Gv hướng dẫn : H2SO4 ® H+ + HSO4- HSO4- H+ + SO42- Lưu ý : Chỉ có nấc thứ nhất là điện li hoàn toàn - Ca(OH)2 phân li 2 nấc ra ion OH- ® bazơ 2 nấc . Hoạt động 4 : - Gv làm thí nghiệm : Nhỏ từ từ dd NaOH vào dd ZnCl2 đến khi kết tủa không xuất hiện thêm nửa . Chia kết tủa làm 2 phần : * PI : cho thêm vài giọt axit * PII : cho thêm kiềm vào . - Kết luận : Zn(OH)2 vừa tác dụng được với axit , vừa tác dụng được với bazơ ® hiđrôxit lưỡng tính . -Viết các hiđrôxit dưới dạng công thức axit : Zn(OH)2 ® H2ZnO2 Pb(OH)2 ® H2PbO2 Al(OH)3 ® HAlO2.H2O -Hs nhắc lại các khái niệm về axit , bazơ muối . - Axit , bazơ là các chất điện li . - Hs lên bảng viết phương trình điện li của các axit đó . ® rút ra nhận xét . -Do các ion H+ và OH- quyết định - Hs viết phương trình điện li và nhân xét . - Lấy thêm một số ví dụ về axit nhiều nấc . - Hs viết phương trình phân li từng nấc của H2SO4 và H3PO4 -Từ khái niệm axit 1 nấc và axit nhiều nấc rút ra khái niệm về bazơ 1 nấc và bazơ nhiều nấc . -Viết phượng trình phân li từng nấc của NaOH và Ca(OH)2 . -Hs quan sát hiện tượng và giải thích . Hiện tượng : kết tủa cả 2 ống đều tan ra . - Dựa vào sự hướng dẫn của Gv viết phương trình phân li của Zn(OH)2 và Al(OH)3 theo kiểu axit và bazơ . I. Axit , bazơ theo thuyết Arêniut : 1. Định nghĩa : * Axit : Là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ Ví dụ : HCl ® H+ + Cl- CH3COOH ® H+ + CH3COO- * Bazơ : Là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH- . Ví dụ : KOH ® K+ + OH- Ba(OH)2 ® Ba2+ + 2OH- 2. Axit nhiều nấc , bazơ nhiều nấc : a. Axit nhiều nấc : - Các axit chỉ phân li ra một ion H+ gọi là axit một nấc . Ví dụ : HCl , HNO3 , CH3COOH … - Các axit mà một phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ gọi là axit nhiều nấc . Ví dụ : H3PO4 , H2CO3 … - Các axit nhiều nấc phân li lần lượt theo từng nấc . b. Bazơ nhiều nấc : - Các bazơ mà mỗi phân tử chỉ phân li một nấc ra ion OH- gọi là bazơ 1 nấc . Ví dụ : NaOH , KOH … -Các bazơ mà mỗi phân tử phân li nhiều nấc ra ion OH- gộ là bazơ nhiều nấc . Ví dụ : Ca(OH)2 ® Ca(OH)+ + OH- Ca(OH)+ ® Ca2+ + OH- 3. Hiđrôxit lưỡng tính : - Là chất khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ . Ví dụ : Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH- Zn(OH)2 Zn2- + 2H+ - Một số hiđrôxit lưỡng tính thường gặp : Al(OH)3 , Zn(OH)2 , Pb(OH)2 , Cr(OH)3 , Sn(OH)2 , Be(OH)2 -Là những chất ít tan trong nước , có tính axit , tính bazơ yếu . 3. Củng cố : Bài tập 1, 2, 4 / sgk Ngày soạn : 20/9/2006 Ngày dạy :27/9/2006 Tiết :10 Bài 6 : AXIT – BAZƠ - MUỐI I. MỤC TIÊU : Đã trình bày ở tiết 9 . II. PHƯƠNG PHÁP : Giải thích , đàm thoại . III. CHUẨN BỊ : Hệ thống câu hỏi và bài tập IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Định nghĩa axit , bazơ theo thuyết Arêniut ? cho ví dụ ? * Thế nào là hiđrôxit lưỡng tính ? viết phương trình điện li của Al(OH)3 , Zn(OH)2 , Cr(OH)3 ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Vào bài Theo các em NH3 và CH3COO- có tính axit hay bazơ ? thuyết Arênit không giải thích được . ® Vậy để biết tính chất của nó các em nghiên cứu thuyết Bronsted . Hoạt động 2 : - Gv là TN : nhúng một mẫu quỳ tím vào dd NH3 . - KeÁt luận : NH3 có tính bazơ , điều này được giải thích theo thuyết Bronsted . - Gv lấy ví dụ với HCO3- HCO3- + H2O H3O+ + CO32- HCO3- + H2O H2CO3 + OH- -Kết luận : Vậy HCO3- là chất lưỡng tính . Hoạt động 3 : - Gv cho chất : CH3COOH - Giới thiệu : Ka : hằng số phân li axit chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ . Ka càng nhỏ , lực axit càng yếu - Gv cho ví dụ NH3 - Gv đặt câu hỏi : Tại sao trong biểu thức tính Kb không có mặt của nước ? ® Kết luận : do H2O không đổi nên Kb = Kc[H2O] Hoạt động 4 : - Muối là gì ? kể tên một số muối thường gặp . -Nêu tính chất của muối ? -Thế nào là muối axit ? muối trung hoà ? cho ví dụ : - Gv giới thiệu một số muối kép và phức chất . * Lưu ý : Một số muối được coi là không tan thực tế vẫn tan với một lượng nhỏ . Phần tan rất nhỏ đó điện li . - Dựa vào sự thay đổi màu của giấy quỳ ® kết luận dd NH3 có tính bazơ . -Hs xác định chất đóng vai trò axit , bazơ trong các quá trình trên . * NH3 nhận H+ ® Bazơ * H2O cho H+ ® Axit NH4+ cho H+ ® axit OH- nhận H+ ® bazơ -Hs xác định chất : axit , bazơ … HCO3- , H3O+ : axit H2O , CO32- : bazơ . H2O , H2CO3 : axit HCO3- : OH- : bazơ. - Hs viết hằng số phân li . - Hs lên bảng viết phương trình điện li của NH3 trong nước . -Bằng cách tương tự viết phương trình hằng số phân li của bazơ . -Vì H2O là dung môi , trong dd loãng [H2O] được coi là hằng số nên không có mặt . -Hs nghiên cứu để trả lời . -Muối trung hoà : trong phân tử không còn hđrô -Muối axit : là trong phân tử còn hiđrô . - Hs lên bảng viết phương trình điện li của các muối và các phức chất . II. Khái niệm về axit và bazơ theo thuyết Bronsted : 1. Định nghĩa : -Axit là những chất nhường proton H+ . Ví dụ : CH3COOH+H2OH3O++ CH3COO- - Bazơ là những chất nhận Proton H+ NH3 + H2O NH4+ + OH- - Chất lưỡng tính : Là chất vừa có khả năng cho Proton vừa có khả năng nhận proton H+ - Nước là chất lưỡng tính . - Axit và bazơ có thể là phân tử hoặc ion . 2. Ưu điểm của thuyết Bronsted : Thuyết Breonsted tổng quát hơn , nó áp dụng cho bất kỳ dung môi nào kể cả không có dung môi . III. Hằng số phân li axit và bazơ : 1. Hằng số phân li axit : Ví dụ : CH3COOH H+ + CH3COO- Ka = - Ka là hằng số phân li axit , chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ . - Giá trị Ka càng nhỏ , lực axit của chúng càng yếu . 2. Hằng số phân li bazơ : NH3 + H2O NH4+ + OH- Kb = - Giá trị Kb càng nhỏ , lực bazơ của nó càng yếu . - Hoặc : Kb = Kc[H2O] II. Muối : 1. Định nghĩa : - Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại ( hoặc NH4+) và anion gốc axit . Ví dụ : (NH4)2SO4 ® 2NH4+ + SO42- NaHCO3 ® Na+ + HCO3- - Muối trung hoà : NaCl , Na2CO3 , (NH4)2SO4 … - Muối axit : NaHCO3, NaH2PO4 , NaHSO4 … - Muối kép : NaCl.KCl , KCl.MgCl2.6H2O . - Phức chất : [Ag(NH3)]Cl , [Cu(NH3)4 ]SO4 … 2. Sự điện li của muối trong nước : - Hầu hết các muối phân li hoàn toàn K2SO4 ® 2K+ + SO42- NaHSO3 ® Na+ + HSO3- - Gốc axit còn H+ : HSO3- H+ + SO32- - Với phức chất : [Ag(NH3)2]Cl ® [Ag(NH3)2]+ + Cl- [Ag(NH3)2]+ Ag+ + 2NH3 3.Củng cố : các ion và phân tử sau là axit , bazơ , trung tính hay lưỡng tính : NH4+ , S2- , HI , H2S , HPO42- , CH3COO- ? giải thích ? 4. Bài tập về nhà : 9,10 / 35 sgk 6.8 ® 6.10 / 14 sbt V. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn : 20/9/2006 Ngày dạy :27/9/2006 Tiết :11 Bài 7 : SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC – pH – CHẤT CHỈ THỊ AXIT , BAZƠ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Biết được sự điện li của nước -Biết được tích số ion của nước và ý nghĩa của đại lượng này . -Biết được khái niệm về pH và chất chỉ thị axit , bazơ . 2. Kỹ năng : -Vận dụng tích số ion của nước để xác định nồng độ ion H+ và OH- trong dung dịch . -Biết đánh giá độ axit , bazơ của dung dịch dựa vào nồng độ h+ , OH- , pH và pOH . -Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit , bazơ để xác định tính axit , kiềm của dung dịch . 4. Trọng tâm : Nắm được các khái niệm pH , pOH , tích số ion của nước và vận dụng để giải bài tập . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – đàm thoại – nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ : -Tranh vẽ , ảnh chụp . -Hoá chất : Dd axit loãng ( HCl hoặc H2SO4 ) Dd bazơ loãng ( NaOH hoặc Ca(OH)2 ) Dd phenolphtalein . Giấy chỉ thị axit , bazơ vạn năng . -Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ , ống nhỏ giọt . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Địng nghĩa axit , bazơtheo thuyết Bronsted ? cho ví dụ ? * Cho biết ion nào là axit ? bazơ ? lưỡng tính ? giải thích bằng phương trình thuỷ phân : CH3COO- , SO32- , HSO3- , Zn2+ . 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Vào bài pH là gì ? dựa vào đâu để tính pH ? ta nghiên cứu bài mới . Hoạt động 2 : - Biểu diễn quá trình điện li của H2O theo thuyết Arêniut và Bronsted ? -Thông báo : 2 cách viết này có những hệ quả giống nhau , để đơn giản người ta chọn cách viết thứ nhất . Hoạt động 3 : - Viết biểu thức tính K ? -Thônt báo : độ điện li rất yếu nên [H2O] coi như không đổi , gộp đại lượng này với Kc sẽ là một đại lượng không đổi , ký hiệu KH2O . - Gợi ý : Dựa vào cân bằng (1) và KH2O tính [H+] và [OH-] ? - Gv kết luận : Nước là môi trường trung tính nên môi trường trung tính có [H+] = [OH-] = 10-7 Hoạt động 3 : -Thông báo KH2O là hằng số đối với tất cả dung môi và dd các chất . Vì vậy , nếu biết [H+] trong dd sẽ biết được [OH-] . Câu hỏi : * Nếu thêm axit vào dd , cân bằng (1) chuyển dịch theo hướng nào ? * Để KH2O không đổi thì [OH-] biến đổi như thế nào ? ® Kết luận . - Ví dụ : Tính [H+] và [OH-] của : * Dd HCl 0,01M * Dd NaOH 0,01M ® Gv tóm lại . Hoạt động 4 : - pH là gì ? - Dd axit , kiềm , trung tính có pH là bao nhiêu ? * Bổ xung : để xác định môi trường của dd , người ta dùng chất chỉ thị : quỳ , pp . - Gv pha 3 dd : axit , bazơ , và trung tính ( nước cất ) -Gv kẻ sẳn bảng và đặt câu hỏi -Gv bổ xung : chất chỉ thị axit , bazơ chỉ cho phép xác địng giá trị pH gần đúng . Muốn xác định pH người ta dùng máy đo pH . - Hs viết phương trình điện li Hs viết biểu thức tính hằng số cân bằng (1) Hs đưa ra biểu thức tính : [H+] = [ OH- ] = 10-7 mol/lit - Do [H+] tăng lên nên cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều nghịch . -Vì KH2O không đổi nên [OH- ] phải giảm . Hs thảo luận theo nhóm * Viết phương trình điện li HCl ® H+ + Cl- 0,01M 0,01M 0,01M => [H+] = 0,01M [OH-]= 10-12M * Viết phương trình điện li NaOH ® Na+ + OH- 0,01M 0,01M 0,01M => [OH-] = 0,01M Vậy [H+] = 10-12M - Hs nghiên cứu sgk và trả lời - Hs nghiên cứu ý nghĩa của pH trong thực tế . - Hs dùng giấy chỉ thị axit – bazơ vạn năng để xác định pH của dd đó . - Hs điền vào bảng các màu tương ứng với chất chỉ thị và dd cần xác định . Môi trường Axit Trung tính kiềm Quỳ Đo’ tím Xanh PP Không màu Không màu Hồng I. Nước là chất điện li rất yếu : 1. Sự điện li của nước : Theo Arêniut : H2O H+ + OH- (1) Theo Bronsted : H2O + H2O H3O+ OH- (2) 2. Tích số ion của nước : Từ phương trình (1) K= - [H2O] là hằng số Ta có : KH2O = K[H2O] = [H+][OH-] KH2O : Tích số ion của nước - Ở 25°C : KH2O = 10-14 = [H+][OH-] - Môi trường trung tính là môi trường trong đó : [H+] = [OH-] = 10-7M 3. Ý nghĩa tích số ion của nước : a. Môi trườpng axit : Môi trường axit là môi trường trong đó : [H+] > [OH-] Hay : [H+] > 10-7M Ví dụ : Sgk b. Môi trường kiềm : Là môi trường trong đó [H+]≤ [OH-] hay [H+] ≤ 10-7M Kết luận : Nếu biết [H+] trong dd sẽ biết được [OH-] và ngược lại . Tóm lại : Độ axit và độ kiềm của dd có thể đánh giá bằng [H+] - Môi trường axit : [H+]>10-7M - Môi trường kiềm :[H+]≤10-7M - Môi trường trung tính : [H+] = 10-7M II. Khái niệm về pH , chất chỉ thị axit , bazơ : 1. Khái niệm về pH : [H+] = 10-pH M Hay pH = -lg [H+] - Môi trường axit : pH < 7 - Môi trường bazơ : pH > 7 - Môi trường trung tính : pH=7 2. Chất chỉ thị axit , bazơ : sgk 3.Củng cố : Bài tập 3 , 5a / sgk . 4. Bài tập về nhà : 3,4,5 / 39 sgk 7.1® 7.7 / 14,15 sbt V. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn : 25/9/2006 Ngày dạy :30/9/2006 Tiết :12 Bài8 : LUYỆN TẬP AXIT – BAZƠ - MUỐI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Củng cố khái niệm axit , bazơ theo thuyết Arêniut và thuyết Bronsted . - Củng cố các khái niệm về chất lưỡng tính , muốoi . - Ý nghĩa của hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ , tích số ion của nước 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng tính pH của dd axit , bazơ . - Vận dụng thuyết axit , bazơ của Arêniut và Bronsted để xác định tính axit , bazơ hay lưỡng tính . - Vận dụng biểu thức tính hằng số phan li axit , hằng số phân li bazơ , tích số ion của nước , để tính nồng độ của H+ và OH- . - Sử dụng chất chỉ thị axit , bazơ để xác định môi trường của dd các chất 3. Trọng tâm : Giải được các bài toán có liên quan đến pH II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề III. CHUẨN BỊ : Hệ thống câu hỏi và bài tập IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyện tập . 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Gv soạn hệ thống câu hỏi : - Axit là gì theo Arêniut ? theo Bronsted ? cho ví dụ ? - Bazơ là gì theo Arêniut ? theo Bronsted ? cho ví dụ ? - Chất lưỡng tính là gì ? cho ví dụ ? - Muối là gì ? có mấy loại ? cho ví dụ ? - Viết biểu thức tính hằng số phân li axit của HA và hằng số phân li bazơ của S2- ? ® Cho biết ý nghĩa và đặc điểm của hằng số này ? - Tích số ion của nước là gì ? ý nghĩa của tích số ion của nước ? - Môi trường của dd được đánh giá dựa vào nồng độ H+ và pH như thế nào ? - Chất chỉ thị nào thường được dùng để xác định môi trường của dd ? Màu của chúng thay đổi như thế nào ? Hoạt động 2 : Bài tập Bài 1 :Viết các biểu thức hằng số phân ly axít Ka và hằng số phân li bazơ Kb của các axít và bazơ sau : HClO , CH3COO-, HNO2 , NH4+. Bài 2 : a. Hòa tan hoàn toàn 2,4g Mg trong 100ml d2 HCl 3M .Tính pH của dung dịch thu được . b. Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 40ml dung dịch H2SO4 0,25M với 60ml dung dịch NaOH 0,5 M . Bài 5/ 39 SGK : Tính pH của dung dịch chứa 1,46g HCl trong 400ml Bài 10 /35 SGK Tính nồng độ H+ trong các dung dịch sau : CH3COOH 0,1 M (Ka = 1,75 . 10-5 ) . NH3 0,1 M (Kb = 1,80. 10-5 ) . I. Kiến thức cần nhớ : Hs thảo luận theo nhóm các câu hỏi của giáo viên đưa ra để khắc sâu các kiến thức trọng tâm của bài . - Axit - Bazơ - Chất lưỡng tính . - Muối HA H+ + A- Ka = S2- + H2O HS- + OH- Kb = HS thảo luận và đại diện trả lời BÀI TẬP : Bài 1 : HClO H+ + ClO- CH3COO- + H2O CH3COOH + OH- HNO2 H+ NO2- NH4+ + H2O NH3 + H3O+ Học sinh dựa vào phương trình điện li , lên bảng viết công thức Ka , Kb . Bài 2 : a. pH = 0 b. pH = 13 . Bài 5 / 39 sgk : nHCl = 1,46 / 36,5 [HCl] = nHCl / 0,4 [H+] => pH 3. Củng cố : Kết hợp củng cố từng phần trong quá trình luyện tập . 4. Bài tập về nhà : Bài 1 : Dung dịch axit formic 0,007M có pH = 3,0 . a. Tính độ điện li của axit formic trong dung dịch đó ? b.nếu hoà tan thêm 0,001mol HCl vào 1 lit dd đó thì độ điện li của axit formic tăng hay giảm ? giải thích ? Bài 2 : Theo định nghĩa của Bronsted , các ion : Na+ , NH4+ , CO32- , CH3COO- , HSO4- , K+ , Cl- , HCO3- là các bazơ , lưỡng tính hay trung tính . trêncơ sở đó dự đoán các dd của từng chất cho dưới đây sẽ có pH nhỏ hơn , lớn hơn hay bằng 7 : Na2CO3 , KCl , CH3COONa , NH4Cl , NaHSO4 ? Bài 3 : Hoà tan 6g CH3COOH vào nước để được 1 lit dung dịch có Ka = 1,8 . 10-5 . a. tính nồng độ mol/lit của ion H+ và tính pH của dung dịch ? b.Tính ? c.Thêm vào dd trên 0,45 mol NaCH3COO , tính pH của dd cuối biết V không đổi . Ngày soạn :28/9/2006 Ngày dạy :4/10/2006 Tiết : 13 Bài 9 : PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu được các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li . - Hiểu được các phản ứng thuỷ phân của muối . 2. Kỹ năng : - Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng . - Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li để biết được phản ứng có xảy ra hay không xảy ra . 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận và tỉ mỉ 4. Trọng tâm : Viết được phương trình ion rút gọn của phản ứng trong dung dịch chất điện li . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan sinh động , đàm thoại gợi mở . III. CHUẨN BỊ : - Dụng cụ : Giá ống nghiệm , ống nghiệm . - Hoá chất : Dung dịch NaCl ,
File đính kèm:
- Hoa 11 nang cao chuong I.doc