Giáo án Hóa học 11 - Bùi Công Huân - Tiết 18, Bài 11: Axít Photphoric và muối photphat
GV: Yêu cầu HS viết phương trình điện li để chứng minh đó là axít 3 nấc
GV:Từ phương trình điện li, yêu cầu HS nhận xét tính axít của H3PO4
GV: Từ phương trình điện li của H3PO4 em hãy dự đoán sản phẩm tạo thành khi cho H3PO4 tác dụng với bazơ
GV: Thông báo tính oxi hóa của H3PO4 và giải thích:do ion PO43- trong dung dịch rất bền.
Tuần:9 Ngày soạn:02/10/2014 Tiết:18 Ngày dạy:13/10/2014 BÀI 11: AXÍT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức Biết được: - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng dụng, cách điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng với dung dịch muối khác), ứng dụng. Hiểu được H3PO4 là axit trung bình, axit ba nấc. 2/ Kĩ năng: - Viết các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất của axit H3PO4 và muối photphat. - Nhận biết được axit H3PO4 và muối photphat bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng H3PO4 sản xuất được, % muối photphat trong hỗn hợp. 3/ Thái độ. Học sinh học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn. 4/ Trọng tâm: - Viết được phương trình phân li theo từng nấc của axit H3PO4 là axit ba nấc. - Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của axit H3PO4 : tính axit, tác dụng với dd kiềm tạo ra 3 loại muối tùy theo lượng chất tác dụng. - Tính chất của muối photphat. Nhận biết ion photphat. II. CHUẨN BỊ: - Gv: H2SO4(đ), AgNO3, Na3PO4, HNO3, ống nghiệm, giá thí nghiệm. - Hs: Bảng tính tan. III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại gợi mở, thí nghiệm, thảo luận. IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: Kiểm diện sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của P. Viết PTPƯ minh họa. 3.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Cấu tạo phân tử axit photphoric GV: Yêu cầu hs trả lời câu hỏi trong phiếu học tập 1: - Viết CTCT của axit photphoric - Bản chất giữa các liên kết nguyên tử trongphân tử là gì? - Trong hợp chất này số oxi hóa của P là mấy? HS: Thảo luận và ghi vào phiếu học tập sau đó một đại diện nhóm đọc cho lớp nghe và nhận xét bài làm A. AXIT PHOTPHORIC I. Cấu tạo phân tử: hay axít photphoric Hoạt động 2:Tính chất vật lí GV: Cho HS quan sát lọ chứa H3PO4 và nhận xét tính chất vật lý GV: Bổ sung nếu thiếu HS: Quan sát và nhận xét II. Tính chất vật lý: -là chất tinh thể trong suốt, rất háo nước -dễ chảy rửa, tan nhiều trong nước - H3PO4 đặc sánh không màu Hoạt động 3:Tính chất hoá học GV: Yêu cầu HS viết phương trình điện li để chứng minh đó là axít 3 nấc GV:Từ phương trình điện li, yêu cầu HS nhận xét tính axít của H3PO4 GV: Từ phương trình điện li của H3PO4 em hãy dự đoán sản phẩm tạo thành khi cho H3PO4 tác dụng với bazơ GV: Thông báo tính oxi hóa của H3PO4 và giải thích:do ion PO43- trong dung dịch rất bền. HS: Viếtphương trình điện li và cho biết trong dd tồn tại ion nào HS: Nhận xét H3PO4 là axít có độ mạnh trung bình HS: Dự đoán sản phẩm tạo thành và viết PTPƯ HS: Nhận xét về sản phẩm tạo thành dựa trên số mol của các chất tham gia pư III. Tính chất hóa học: 1. Tính axít: H3PO4 là axít 3 nấc, trong dd điện ly 3 nấc H3PO4 D H+ + H2PO ( ion đihiđrophotphat) H2PO D H+ + HPO( ion Hiđrophotphat) HPO D H+ + PO ( ion photphat) [ H3PO4 là axít có độ mạnh trung bình, có tính chất chung của dd axít 2. Tác dụng với bazơ: Tùy thuộc vào tỉ lệ số mol mà muối sinh ra là muối axít hay trung hòa. Vd: H3PO4 + NaOH " NaH2PO4 + H2O H3PO4 + 2NaOH " Na2HPO4 +2H2O H3PO4 + 3NaOH " Na3PO4 + 3H2O 3. H3PO4 không có tính oxi hóa Hoạt động 4:Điều chế- Ứng dụng GV: Cho HS nghiên cứu SGK và cho biết các phương pháp điều chế H3PO4 HS: Nghiên cứu SGKvà trả lời câu hỏi của GV HS: Đọc SGK IV. Điều chế và ứng dụng: 1. Điều chế: - Trong PTN: 5HNO3( loãng) + 3P + 2H2O " 3H3PO4 + 5NO - Trong CN: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4(đ) " 3CaSO4 + 2H3PO4 Hoặc: P P2O5 H3PO4 2.Ứng dụng: Điều chế muối photphat và phân lân. Hoạt động 5: Muối photphat GV: Yêu cầu hs phân loại muối photphat và cho biết tính tan của muối photphat dựa vào bảng tính tan GV: Thí nghiệmAgNO3 + Na3PO4 HS: Phân loại và nêu tính tan của từng loại muối photphat HS: Quan sát và viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn B. MUỐI PHOTPHAT I. Phân loại: Muối trung hòa Gồm 2 loại Muối axít II. Tính tan: ( SGK ) III. Nhận biết ion photphat PO43-: Thuốc thử: dd AgNO3 -Hiện tượng: Kết tủa màu vàng nghệ -PTHH: 3Ag+ + PO " Ag3PO4 $ vàng 4. Củng cố: Dùng bài tập 4 sgk củng cố toàn bài * Bài tập làm thêm: 1. Cho 12g dd NaOH 10% tác dụng với 5,88g H3PO4 20% thu được dd X. X chứa các muối nào? a. Na3PO4 b. NaH2PO4 c. NaH2PO4 và Na2HPO4 c. Na2HPO4 và Na3PO4 5. Dặn dò: Làm bài tập -Chuẩn bị mẫu phân bón hoá học -Đọc bài “Phân bón hoá học” V.BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- Tiet 18 Huan.docx