Giáo án Hóa học 10 - Tiết 5 - Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị - Trương Hoài Linh

*Tìm hiểu về nguyên tử khối:

-Như các em đã tham khảo SGK ở nhà hãy cho biết vài điều về khái niệm của nguyên tử khối

-Có thể hiểu đơn giản nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính theo đơn vị u. Vì vậy nguyên tử khối cho biết khối lượng tương đối của nguyên tử.

-Các em có thể nhắc lại một chút về khối lượng e,n,p không?

-Do khối lượng của các e rất nhỏ có thể bỏ qua nên có thể coi khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của các p và n có hạt nhân nguyên tử. Như vậy coi như nguyên tử khối bằng số khối.

- Tính nguyên tử khối của các đồng vị của O:

(_6^16)O,(_6^17)O,(_6^18)O

*Tìm hiểu về nguyên tử khối trung bình:

-GV giới thiệu công thức tính nguyên tử khối trung bình và ý nghĩa các đại lượng của công thức

-GV giới thiệu công thức tương khi x_1 x_2 không là % số nguyên tử

-Vận dụng ví dụ cho HS: Cho % số nguyên tử của đồng vị Cl là như sau

 

docx4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Tiết 5 - Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị - Trương Hoài Linh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên: Trương Hoài Linh
Tiết 5- Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC- ĐỒNG VỊ 
I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
a.Học sinh biết:
-Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
-Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử
-Kí hiệu nguyên tử ZAX trong đó : X là kí hiệu nguyên tố hoá học, Z là số hiệu nguyên tử, A là số khối
-Công thức tính số khối A=Z+N
b.Học sinh hiểu:
-Điện tích hạt nhân (Z) và số khối (A)là 2 đại lượng đặc trưng cho nguyên tử
2. Về kỹ năng:
-Xác định số p,e,n khi biết kí hiệu của nguyên tử và ngược lại.
II. Chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
-Giáo án và các tài liệu cùng với các bài tập có liên quan
2.Chuẩn bị của học sinh:
-Ôn tập về thành phần nguyên tử
- Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà
III. Phương pháp dạy hoc: 
Đàm thoại
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đồng vị:
-Cho 2 nguyên tử 1735A1737B là 2 đồng vị của nguyên tố Clo. Em hãy cho biết thành phần của 2 nguyên tử đồng vị có gì giống và khác nhau?
-Vậy chúng ta rút ra đồng vị là gì?
-Hầu hết các nguyên tố hoá học là hỗn hợp nhiều đồng vị. Chỉ có một số nguyên tố như Al,F..không có đồng vị. Ngoài khoảng 340 đồng vị tự nhiên , người ta đã tổng hợp được 2400 đồng vị nhân tạo
HS: Có cùng số p=17 khác nhau về số n vì thế khác nhau về số khối A
-HS: Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau
III. Đồng vị:
-Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học là những nguyên tố có cùng số p nhưng khác nhau về số n, do đó số khối A của chúng khác nhau
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
*Tìm hiểu về nguyên tử khối:
-Như các em đã tham khảo SGK ở nhà hãy cho biết vài điều về khái niệm của nguyên tử khối
-Có thể hiểu đơn giản nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính theo đơn vị u. Vì vậy nguyên tử khối cho biết khối lượng tương đối của nguyên tử.
-Các em có thể nhắc lại một chút về khối lượng e,n,p không? 
-Do khối lượng của các e rất nhỏ có thể bỏ qua nên có thể coi khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của các p và n có hạt nhân nguyên tử. Như vậy coi như nguyên tử khối bằng số khối.
- Tính nguyên tử khối của các đồng vị của O:
616O,617O,618O
*Tìm hiểu về nguyên tử khối trung bình:
-GV giới thiệu công thức tính nguyên tử khối trung bình và ý nghĩa các đại lượng của công thức
-GV giới thiệu công thức tương khi x1x2 không là % số nguyên tử
-Vận dụng ví dụ cho HS: Cho % số nguyên tử của đồng vị Cl là như sau 1735Cl 75%,1737Cl(25%). Hãy tính số nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Cl
HS:Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biêt khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử
HS: me=9,1094.10-31kg
mn=1,6748.10-27kg
mp=1,6727.10-27kg
-HS: Nguyển tử khối = số khối. Vì thế nguyên tử khối lần lượt của đồng vị O là: 22, 23, 24
HS: Áp dụng công thức ta được kết quả: 48,25%
IV.Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình:
1.Nguyên tử khối:
-Nguyên tử khối của nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử 
Coi nguyên tử khối = số khối
2.Nguyên tử khối trung bình:
A=A1x1+A2x2100
A1,A2:Số khối các đồng vị
x1x2:%số nguyên tử của mỗi đồng vị
A: Nguyên tử khối trung bình
V. Tổng kết và giải bài tập:
1. Tổng kết:
Phiếu học tập:
Điền vào phần còn trống:
-Nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích hạt nhân bằng .. và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng
-Số đơn vị điện tích hạt nhân Z ==.
-Nguyên tố hoá học là những nguyên tố có cùng ..
- Công thức tính số khối cũa hạt nhân: 
-Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là 
- Đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng . Nhưng khác về
- Nguyên tử khối được coi như bằng .
2. Cho % số nguyên tử của các đồng vị : : .37Cl(25%) , .35Cl( 75%) và .16O (99,76%), .17O ( 0,04%). Hãy tính nguyên tử khối trung bình của Cl và O
Chốt tổng kết:
- Số đơn vị điện tích hạt nhân Z= số p= số e
- Số khối (A) là tổng hạt proton ( kí hiệu là Z) và tổng hạt nơtron( N) của hạt nhân đó A=Z+N
- Nguyên tố hoá học là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân
- Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z
- ZAX , Trong đó: X: kí hiệu hoá học, A: số khối, Z: Số hiệu nguyên tử
- Đồng vị của nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron, do đó số khối A của chúng cũng khác nhau
- Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử
- Nguyên tử khối coi như bằng số khối
 - Công thức tính nguyên tử khối trung bình A= A1x1+A2x2100 , trong đó A1,A2:Số khối các đồng vị
x1x2:%số nguyên tử của mỗi đồng vị
A: Nguyên tử khối trung bình
2. Bài tập :
Bài 3/14/sgk:
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là :
M=12. 98,89+ 13.1.11100=12,011
Bài 4/14/sgk:
***Ta có 37Li cho ta biết:
Số điện tích hạt nhân là 3, số hạt nhân có 3 proton, ngoài vỏ có 3 electron.
Số khối là 7, vậy ta có số nơtron là:
N=A-Z= 7-3=4
Nguyênn tử khối là 7
*** Tương tự 919F có:
Nguyên tử khối là 19, 
Số điện tích hạt nhân là 9, trong hạt nhân có 9 proton, ngoài vỏ có 9 electron
Số nơtron là 19-9=10
** Tương tự các chất còn lại cũng vậy
Bài 5/14/sgk: Gọi a là phần trăm số nguyên tử của 2965Cu và 100-alà phần trăm nguyên tử của 2963Cu
Nguyên tử khối của đồng được tính theo công thức:
 63,54=a.65+100-a.63100
Giải ra ta được a= 27%
Vậy 2965Cu 27% và 2963Cu 73%
Bài 6/14/sgk:
Gọi a là phần trăm về số mol nguyên tử của đồng vị 12H ta có:
2a+1.(100-a)100= 1,008
Giải ra ta có a= 0,8
Khối lượng riêng nước là 1g/ml, vậy 1ml nước có khối lượng 1g.
Khối lượng mol phân tử của nước là 18g
Vậy 1g nước có 1g18g/mol=118mol phân tử nước
Mà 1 mol phân tử nước có 6,0022. 1023 phân tử nước
Vậy1ml nước hay 1/18 mol phân tử nước có 6,0022.102318 phân tử nước
Mặt khác a phân tử nước có 2 nguyên tử hidro, nênn số nguyên tử hidro của cả hai đồng vị có trong 1ml nước hay 6,0022.102318 phân tử nước là 6,0022.102318.2
Trong đó số nguyên tử của đồng vị 12H là:
6,0022.102318.2.0,8100= 5,35.1020( nguyên tử)
Vậy trong 1 ml nước nguyên chất có 5,35.1020 nguyên tử đồng vị 12H
Bài 7/14/sgk:
Theo tỉ lệ đề bài cho ta có:
.16O .17O .18O
99,757 nguyên tử 0.039 nguyên tử 0,204 nguyên tử
? nguyên tử 1 nguyên tử ? nguyên tử
Ta có:
Số nguyên tử .16O là 99,7570,039= 2558 nguyên tử
Số nguyên tử .18O là 0,0240,039= 5 nguyên tử
Bài 8/14/sgk:
Nguyên tử khối trung bình của argon là:
40.99,6+38.0,063+(36.0,337)100= 39,98
vì phân tử Arc ó một nguyên tử nên khối lượng mol phân tử của Ar là 39,98g
Ở đktc thì 1 mol phân tử Ar hay 39,98g có thể tích là 22,4l
Vậy 10g Ar có thể tích là: 22,4.1039,98= 5,6(lít)

File đính kèm:

  • docxBai_2_Hat_nhan_nguyen_tu_Nguyen_to_hoa_hoc_Dong_vi.docx
Giáo án liên quan