Giáo án Hóa học 10 - Tiết 19, Bài 11: Luyện tập bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình Electron nguyên tử và tính chất của nguyên tố hóa học (Tiết 1)

4. Củng cố :

-Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH.

-Đặc điểm chu kì, đặc điểm nhóm A.

-Qui luật biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố hoá học.

-HS phát biểu định luật tuần hoàn.

5. Dặn dò:

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.

-Về nhà ôn tập toàn chương II (làm bài tập trong đề cương)

-Tự ôn tập bài tập dạng:

+ CT oxít cao nhất

+ Hợp chất khí với Hyđrô

- Tính kim loại.

- So sánh nguyên tố Kim Loại ,Phi Kim, Khí Hiếm.,Oxít ,Axít.

 

doc2 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 4483 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Tiết 19, Bài 11: Luyện tập bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình Electron nguyên tử và tính chất của nguyên tố hóa học (Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10 Ngày soạn: 18/10/2014
Tiết: 19 Ngày dạy: 20/10/2014
BÀI 11: LUYỆN TẬP BẢNG TUẦN HOÀN
 SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ 
VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (t1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức
- HS củng cố được kiến thức về BTH, hiểu rõ mối quan hệ giữa vị trí với cấu tạo nguyên tử và tính chất.
- HS biết ý nghĩa khoa học của bảng tuần hoàn đối với hoá học và các môn khoa học khác.
2. Kĩ năng
- Biết so sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố hoá học lân cận trong BTH.
- Trình bày được ý nghĩa của BTH, cấu tạo và cách sử dụng của BTH. 
- Sử dụng linh hoạt các thông tin thu được từ BTH để làm cơ sở nghiên cứu và dự đoán các tính chất khi học tiếp về các nguyên tố cụ thể về sau.
3. Trọng tâm
- Vận dụng kiến thức để làm các bài tập liên quan
4. Thái độ: Tin tưởng vào khoa học, có ý thức tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Soạn giáo án, hệ thống các câu hỏi.
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đặt vấn đề+nêu vấn đề+ thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Oxít cao nhất của 1 nguyên tố là RO3 ,trong hợp chất của nó chứa hiđro có 5,88% về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó?
3. Vào bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài giảng
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững.
GV đặt câu hỏi:
- Bảng tuần hoàn xây dựng trên nguyên tắc nào?
HS:
Có 3 nguyên tắc:
- Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng (chu kì).
- Các ngưyên tố có số e hoá trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành 1 cột (Nhóm).
I. Kiến thức cần nắm vững.
1. Cấu tạo bảng tuần hoàn.
a. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Có 3 nguyên tắc:
- Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng (chu kì).
- Các ngưyên tố có số e hoá trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành 1 cột (Nhóm).
GV: Thế nào là ô nguyên tố?
HS:
- Mỗi nguyên tố được xếp vào 1 ô gọi là ô nguyên tố.
b. Ô nguyên tố: Mỗi nguyên tố xếp vào một ô.
GV đặt câu hỏi:
- Thế nào là chu kì?
- Có bao nhiêu chu kì nhỏ?Chu kì lớn?Mỗi chu kì có bao nhiêu nguyên tố?
- Số thứ tự của chu kì cho ta biết điều gì về số lớp e?
- Tại sao trong 1 chu kì, bán kính nguyên tử của các nguyên tố giảm dần theo chiều từ trái sang phải,tính kl giảm,tính pk tăng?
HS :
- Nhớ lại định nghĩa chu kì.
- Có 3 chu kì nhỏ : 1,2,3
- Có 4 chu kì lớn: 4,5,6,7
- HS nêu số nguyên tố trong từng chu kì.
- Số thứ tự của chu kì = số lớp e
- Z tăng,bán kính nguyên tử giảm,tính kl giảm, tính pk tăng.
c. Chu kì.
-Mỗi hàng là 1 chu kì
-Có 3 chu kì nhỏ : 1,2,3
-có 4 chu kì lớn: 4,5,6,7
→ Nguyên tử các nguyên tố thuộc 1 chu kì có số lớp e như nhau.
- Trong một chu kì, tính kl giảm, tính pk tăng.
GV đặt câu hỏi:
- Nhóm A có những đặc điểm gì?
- Thế nào là nguyên tố s, nguyên tố p?
- Nhóm A gồm những nguyên tố nào? Nhóm B gồm những nguyên tố nào?
HS :
* Nhóm A: Gồm chu kì nhỏ và chu kì lớn ,từ IA à VIIIA.- Nguyên tố s thuộc nhóm IA,IIA.
- Nguyên tố p thuộc nhóm IIIA àVIIIA.
* Nhóm B: (IIIB àVIIIB;IB,IIB)
- Nguyên tố d,f thuộc chu kì lớn.
d. Nhóm nguyên tố.
* Nhóm A: Gồm chu kì nhỏ và chu kì lớn ,từ IA à VIIIA.- Nguyên tố s thuộc nhóm IA,IIA.
- Nguyên tố p thuộc nhóm IIIA àVIIIA.
* Nhóm B: (IIIB àVIIIB;IB,IIB)
- Nguyên tố d,f thuộc chu kì lớn.
Hoạt động 2 : Sự biến đổi tuần hoàn.
GV: Chỉ vào bảng tuần hoàn về sự biến thiên tuần hoàn cấu hình e qua từng chu kì theo chiều tăng dần của đthn nguyên tử.
HS :
- Cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì → chúng biến đổi tuần hoàn.
2. Sự biến đổi tuần hoàn.
a. Cấu hình electron nguyên tử.
- Số e ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở mỗi chu kì tăng từ 1→8 thuộc các nhóm từ IA→VIIIA.Cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn.
GV : Chỉ vào bảng tuần hoàn về sự biến thiên tuần hoàn tính kl, pk, đâđ qua từng chu kì theo chiều tăng dần của đthn nguyên tử.
HS :
- Trong chu kì: Z tăng,tính kl giảm,tính pk tăng, đâđ tăng
- Trong Nhóm: Z tăng,tính kl tăng,tính pk giảm, đâđ giảm.
b. Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại, phi kim ,Rnguyên tử,giá trị đâđ.
- Trong chu kì: Z tăng,tính kl giảm,tính pk tăng, đâđ tăng
- Trong Nhóm: Z tăng,tính kl tăng,tính pk giảm, đâđ giảm.
Hoạt động 3 : Định luật tuần hoàn.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại định luật tuần hoàn.
HS :
- Nhắc lại nội dung định luật.
3. Định luật tuần hoàn.
sgk
4. Củng cố :
-Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH.
-Đặc điểm chu kì, đặc điểm nhóm A.
-Qui luật biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố hoá học.
-HS phát biểu định luật tuần hoàn.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
-Về nhà ôn tập toàn chương II (làm bài tập trong đề cương)
-Tự ôn tập bài tập dạng: 
+ CT oxít cao nhất
+ Hợp chất khí với Hyđrô
- Tính kim loại.
- So sánh nguyên tố Kim Loại ,Phi Kim, Khí Hiếm.,Oxít ,Axít.
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctuan 10tiet 19.doc
Giáo án liên quan